Xem mẫu

  1. Chương 4 Bảng tổng hợp đa chiều GV: Nguyễn Thị Thùy Liên Email: lien.nguyenthithuy@phenikaa-uni.edu.vn
  2. Khái niệm ❖Pivot table là một loại biểu mẫu có tính tương hỗ được sử dụng để ▪ Tổng hợp, báo cáo thống kê ▪ Trích lọc ▪ Phân tích dữ liệu Tin học ứng dụng 2
  3. Đặt vấn đề ❖ Giả sử CSDL về doanh thu của công ty kinh doanh gồm có 2 cửa hàng (số 1 và số 2) có nhiều hơn 500 dòng. Tin học ứng dụng 3
  4. Đặt vấn đề ❖CSDL trên chứa rất nhiều thông tin => khó phân tích, khai thác => cần phải tổng kết lại để có thể khai thác dễ dàng hơn: ▪ Doanh thu bán được của mỗi nhân viên là bao nhiêu ▪ Tổng tiền thu được ngày X của cửa hàng Y ▪ Thông tin bán được của cửa hàng X ▪ Doanh thu của một mặt hàng Z ▪… Tin học ứng dụng 4
  5. Nhận xét Tin học ứng dụng 5
  6. Nhận xét ❖Ngày, Nhân viên, Cửa hàng, Sản phẩm và Tiền là các trường tham gia vào việc xây dựng bảng tổng kết của PivotTable Report. ❖Bảng tổng kết được chia làm 4 vùng: ❖Cửa hàng: Ta có thể xem theo từng cửa hàng hoặc tất cả, mỗi loại trên một bảng tính khác nhau. Đây được gọi là vùng “Page Field” Tin học ứng dụng 6
  7. Nhận xét ❖Nhân viên, ngày: Mỗi số liệu của các trường này được tổng kết theo dòng của bảng. Ta gọi trường này là “Row Field” ❖Sản phẩm: Mỗi sản phẩm (Nghĩa là mỗi số liệu của trường) được ghi trên một cột riêng biệt. Ta gọi trường này là “Column Field” ❖Vùng chính của bảng tổng kết ghi kết quả là một phép toán (ở đây phép cộng) của trường tiền . Đây là vùng “Data Field” Tin học ứng dụng 7
  8. Một số khái niệm cơ bản ❖Grand totals: là một dòng/cột hiển thị các tổng kết trên tất cả các ô trong cùng một dòng/cột trong Pivot Table. Ta có thể chỉ định grand totals để tổng kết cho các dòng,các cột hoặc cả hai. ❖Group: Một tập hợp các dữ liệu (thông thường trong cùng một cột) ❖Page field: toàn bộ dữ liệu được tổng kết theo từng item. Page field luôn nằm ở phí trên của bảng tổng hợp. Tin học ứng dụng 8
  9. Một số khái niệm cơ bản ❖Row field: một field của CSDL được bố trí trên một dòng trong Pivot Table ❖Source data: nguồn dữ liệu dùng để tạo Pivot Table ❖Subtotals: một dòng/cột hiển thị tổng kết nhóm các ô trong một dòng/cột Tin học ứng dụng 9
  10. Tạo PivotTable ❖Để tạo một PivotTable Report ▪ xác định rõ trước vùng dữ liệu muốn làm bảng tổng kết, vị trí và kiểu của các trường muốn đưa vào PivotTable Report. ▪ Trong số các kiểu trường trên Row, Column và Data là bắt buộc. ▪ Kiểu Page có thể bỏ qua Tin học ứng dụng 10
  11. Tạo lập Pivot table ❖Bước 1: chỉ định nguồn dữ liệu ▪ Bôi đen CSDL cần tạo ▪ Lưu ý dữ liệu không được có bất kỳ hàng hay cột trống nào. Dữ liệu chỉ được có một đầu đề hàng. Tin học ứng dụng 11
  12. Tạo lập Pivot table ❖B2: Vào menu Insert > nhóm Tables > chọn lệnh PivotTable Tin học ứng dụng 12
  13. Tạo lập Pivot table ❖B3: chọn dữ liệu muốn phân tích, chọn vị trí đặt bảng báo cáo: ▪ Trang tính mới ▪ Trang tính hiện tại ❖B4: OK Tin học ứng dụng 13
  14. Tạo lập Pivot table ❖B5: Tùy chỉnh cách bố trí dữ liệu: Tin học ứng dụng 14
  15. Tạo lập Pivot table Tin học ứng dụng 15
nguon tai.lieu . vn