Xem mẫu
- Tin Học Đại Cương
Phần 4: MẠNG MÁY TÍNH –
SỬ DỤNG INTERNET
- Nội dung
Giới thiệu về mạng máy tính
Các dịch vụ cơ bản trên Internet
Công cụ thiết kế trang web
Dùng MS Word
Dùng MS Excel
Dùng MS Power Point
- 4.1 Giới thiệu mạng máy tính
Định nghĩa:
Mạng máy tính gồm nhiều máy tính, thiết bị
mạng kết nối và giao tiếp với nhau bằng
phương tiện không dây hoặc có dây để chia
sẻ dữ liệu và các tài nguyên khác.
Ví dụ về một mạng máy tính đơn giản:
2 máy tính kết nối dây mạng với nhau để chia sẻ
tập tin, máy in.
- 4.1 Giới thiệu mạng máy tính
Trong một mạng lớn và phức tạp hơn sẽ có
có thiết bị mạng chuyên dụng làm các điểm
trung chuyển gói tin và định hướng đường đi
cho gói tin.
4port Hub Access Point
- 4.1 Giới thiệu mạng máy tính
48 port switch
- 4.1 Giới thiệu mạng máy tính
Có các cách cơ bản như sau để nối kết các
máy tính/thiết bị mạng:
- 4.1 Giới thiệu mạng máy tính
Sơ đồ mạng ví dụ
Mỗi máy tính/thiết bị (node
mạng) trong mạng được cấp
phát một địa chỉ IP để định
danh. Trong một mạng con,
địa chỉ IP của 2 máy bất kì
không được trùng nhau.
Địa chỉ IP là một bộ 4 số
phân cách bằng dấu .
Địa chỉ IP thể hiện 2 thông
tin: địa chỉ mạng và địa chỉ
máy.
Để dễ dàng cho người dùng,
có cơ chế để ánh xạ địa chỉ
IP vào tên gọi cho máy.
- 4.1 Giới thiệu mạng máy tính
Hệ thống các tên gọi
được gọi là hệ thống
tên miền (domain
name system - DNS)
Cấu trúc phân cấp
Có các máy chủ
(server) làm việc phân
giải tên miền, gọi là
các DNS server.
- 4.1 Giới thiệu mạng máy tính
Một số label (nhãn) cấp 1:
Tên nhãn Ý nghĩa
com Lĩnh vực thương mại
edu Lĩnh vực giáo dục
gov Thuộc về chính phủ
mil Thuộc về quân đội
int Quốc tế
net Lĩnh vực cung cấp thông tin
org Các tổ chức khác
uk, us, vn… thể hiện tên miền quốc gia
- 4.1 Giới thiệu mạng máy tính
Phân loại mạng theo phạm vi/tầm vực:
Loại mạng Tầm vực
PAN – Personal Area Network Vài mét
LAN – Local Area Network Một cao ốc
MAN – Metropolitan Area Network Một thành phố
WAN – Wide Area Network Một quốc gia, một
lục địa
Liên mạng (internetwork)
Intranet Mạng nội bộ (công ty)
Extranet Mạng nội bộ mở rộng
Internet Mạng toàn cầu
- Nối mạng Internet?
Liên lạc không dây?
- 4.2 Các dịch vụ cơ bản trên mạng
Web
Chuyển file FTP
E-mail
Có máy chủ cung cấp dịch vụ
- 4.2 Các dịch vụ cơ bản trên Internet
4.2.1 Web hay world wide web (www)
www được định nghĩa vào năm 1989 bởi Sir Tim
Berners-Lee, người Anh và Robert Cailliau, người
Bỉ. Berners-Lee trở thành người đầu tàu trong
phát triển các tiêu chuẩn web.
Là dịch vụ cung cấp khả năng trao đổi thông tin
qua mạng dưới dạng các trang web (trang HTML)
được mô tả bằng ngôn ngữ siêu văn bản (Hyper
Text Markup Language – HTML).
Trang HTML có thể thể hiện văn bản, hình ảnh
tĩnh/động, phim ảnh và các liên kết (hyper link)
đến các trang html khác.
- 4.2 Các dịch vụ cơ bản trên Internet
4.2.1 Web hay www
Các tài liệu HTML thường được lưu giữ trên máy
chủ có cung cấp dịch vụ web gọi là các web
server.
Để xem một trang web, cần có máy tính nối
mạng, trình duyệt web và biết địa chỉ web của
trang đó hoặc nhấn vào hyperlink đến nó từ trang
web khác.
Địa chỉ web
http:///
Vd: http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx
http://www.yahoo.com
- 4.2 Các dịch vụ cơ bản trên Internet
4.2.1 Web hay www
Trình duyệt web (web browser)
Internet Explorer của Microsoft
Netscape Navigator của Netscape
Firefox của Mozilla
Opera của Opera Market Share for August, 2007 [2]
Safari của Apple Internet Explorer - 78.68%
Firefox - 14.56%
Safari - 4.68%
Opera - 0.88%
Netscape - 0.71%
Opera Mini - 0.27%
Other - 0.22%
- 4.2 Các dịch vụ cơ bản trên Internet
www
http://www.yahoo.com .com
ww. yahoo DNS server
http://w
3.14
87 .248.11
Yêu
cầu
Văn
bả n htm
l Web server
87.248.113.14
- 4.2 Các dịch vụ cơ bản trên Internet
4.2.2 Chuyển file – FTP (File Transfer Protocol)
Thư mục, file cho phép người dùng qua mạng
truy cập đến, tải về (download) được lưu tại máy
chủ hỗ trợ dịch vụ này, gọi là ftp server.
Truy cập đến ftp server, cần biết tên miền/địa
chỉ IP của nó.
Yêu cầu ftp như sau
ftp://
Vd: ftp://ftp.freebsd.org/pub/FreeBSD/
- 4.2 Các dịch vụ cơ bản trên Internet
4.2.3 Thư điện tử (electronic mail – e-mail)
Là hình thức trao đổi tin nh ắn/th ư tín qua m ạng.
Các thành phần chính của m ột e-mail:
Header
From: Địa chỉ người gởi (sender’s e-mail address)
To: Địa chỉ người nhận (receivers’ e-mail addresses)
Cc (carbon copy):
Bcc (blind carbon copy):
Subject: Tiêu đề
Date: Thời gian viết mail
Body
Nội dung thư (message)
File đính kèm (attached files)
nguon tai.lieu . vn