Xem mẫu
- Bài 10 – Sử dụng đối tượng
vector
Các cách khai báo vector
Các phương thức (hàm) của vector
Một số bài toán
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 1
- 1. Các cách khai báo vector
Cách 1:
vector TênMảng;
Cách 2:
vector TênMảng(Số phần tử);
Cách 3:
vector TênMảng(Số phần tử, Giá trị khởi
tạo);
Chú ý: Muốn sử dụng các khai báo này thì phải viết
dòng sau đây ở đầu chương trình:
#include
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 2
- Ví dụ:
vector A; //Khai báo vector A (Rỗng)
vector B(100); //Mảng này có 100 phần
//tử, mỗi phần tử là một số thực
vector C(50, 0); //Mảng này có 50 phần
tử ,
//các phần tử đều có giá trị bằng
0
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 3
- 2. Các phương thức (hàm) của
vector
Phương thức Ý nghĩa
A.back() Phần tử cuối cùng của vector
A.front() Phần tử đầu tiên của vector
A.clear() Làm rỗng vector
A.pop_back() Xóa phần tử cuối cùng của vector
A.push_back(e) Ghép thêm phần tử e vào cuối vector
A.resize(newSize) Đổi cỡ của vector thành newSize
A.size() Số phần tử của vector A
... ...
(Trang 278)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 4
- 3. Một số bài toán
Ví dụ:
1. Nhập một dãy có N phần tử (các phần tử là
số thực). Hiện dãy ra màn hình.
2. Giảm số lượng phần tử của dãy đi một nửa.
Hiện dãy mới ra màn hình.
3. Xoá toàn bộ dãy.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 5
- Gợi ý:
int N ;
cout N ;
vector A(N);
for (int i = 0; i
- Giảm số lượng phần tử của dãy đi một nửa:
A.resize(N/2);
Xoá toàn bộ dãy:
A.clear();
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 7
- Bài tập 1:
1. Nhập một dãy có N phần tử (các phần tử là
số nguyên). Hiện dãy ra màn hình.
2. Tăng gấp đôi số lượng phần tử của dãy.
Nhập thêm các phần tử mới. Hiện dãy mới ra
màn hình.
3. Đổi chỗ phần tử đầu tiên và phần tử cuối
cùng của dãy mới.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 8
- Bài tập 2: (CheckSum)
1. Nhập một dãy có N phần tử (các phần tử là
số nguyên). Hiện dãy ra màn hình.
2. Tính tổng các phần tử của dãy. Ghép giá trị
tính được vào cuối dãy.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 9
- Bài tập 3:
Viết hàm có tham số là dãy số thực A. Giá
trị trả về của hàm là trung bình cộng các
phần tử của dãy A.
Áp dụng hàm vừa viết để giải bài toán:
Nhập một dãy có N số thực từ bàn phím,
tính trung bình cộng các phần tử của dãy.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 10
- Hướng dẫn:
float TBC(vector A)
{float S = 0;
for (int i = 0; i
- EOL
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 12
- Bài 11 – Sử dụng đối tượng
string
Các cách khai báo chuỗi kí tự
Nhập chuỗi kí tự từ bàn phím
Các phương thức (hàm) của string
Một số bài toán
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 13
- 1. Các cách khai báo chuỗi kí tự
Cách 1:
char TênChuỗi[Số phần tử];
Cách 2:
string TênChuỗi;
Chú ý: Muốn sử dụng cách khai báo thứ 2 thì
phải viết dòng sau đây ở đầu chương trình:
#include
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 14
- Ví dụ:
char S1[50]; //Khai báo dãy có 50 phần tử,
//mỗi phần tử là một kí tự
string S2; // Khai báo dãy kí tự S2 (Rỗng)
string S3 = "HELLO"; // Khai báo dãy kí tự S3
//với giá trị khởi tạo
S3[0] = 'H';
S3[1] = 'E';
...
S3[4] = 'O';
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 15
- 2. Nhập chuỗi kí tự từ bàn phím
Cách 1:
Sử dụng lệnh cin như bình thường (không
nhập được các kí tự trắng):
string S;
cout S;
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 16
- Cách 2:
Sử dụng hàm getline (nhập được các kí tự
trắng):
string S;
cout
- Chương trình ví dụ:
#include
#include
using namespace std;
main()
{string S1, S2;
cout
- 3. Các phương thức (hàm) của
string
Phương thức Ý nghĩa
S.erase(i, N) Xoá N kí tự của chuỗi S từ vị trí thứ
S.push_back(C) i
S.resize(Len) Ghép thêm kí tự C vào cuối chuỗi S
S.size() Đổi độ dài của chuỗi S thành Len
S.insert(i, S2) Số kí tự trong chuỗi S
S.clear() Chèn chuỗi S2 vào vị trí thứ i của S
... Làm rỗng chuỗi S
...
(Trang 240 và 264)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 19
- 4. Một số bài toán
Ví dụ:
Nhập một xâu kí tự từ bàn phím. Hãy xoá
phần tử đầu tiên của xâu.
Hiện xâu mới ra màn hình
Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa
CNTT Tin học đại cương 2 20
nguon tai.lieu . vn