Xem mẫu
- TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
MICROSOFT WORD
GV: Nguyễn Lê Minh
BM. Công nghệ thông tin
Email: nlminh@utc2.edu.vn
1
- MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
2
- KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Soạn thảo văn bản
– Trình bày dữ liệu văn bản (text) theo khuôn mẫu,định dạng.
Chương trình soạn thảo văn bản
– Notepad: Đơn giản, không có định dạng.
– WordPad: Nhiều chức năng hơn Notepad nhưng chưa chuyên
nghiệp.
– BKED: Chương trình soạn thảo giao diện tiếng Việt, TS. Quách Tuấn
Ngọc, đại học Bách Khoa, HN .
– Microsoft Word: Chương trình soạn thảo văn bản chuyên nghiệp.
– OpenOffice – Chương trình soạn thảo văn bản mã nguồn mở -
Chuyên nghiệp, miễn phí….v.v.
3
- MICROSOFT WORD là gì?
• Phần mềm ứng dụng trong bộ tin học văn phòng Microsoft Office
• Một số phiên bản
• Word 97
• Word 2000
• Word 2002 (XP)
• Word 2003
• Word 2010
• Word 2012 ...
• Tính năng
• Soạn thảo, lưu trữ văn bản
• Tạo chữ nghệ thuật
• Tạo bảng
• Xây dựng đồ thị, …
4
- Một số phím gõ tắt
Alt+F: Chọn menu File. Ctrl+C: Sao chép đối tượng
Alt+E: Chọn menu Edit. được chọn vào Clipboard.
Alt+V: Chọn menu View. Ctrl+V: Dán nội dung trong
Alt+I: Chọn menu Insert. Clipboard vào vị trí con trỏ.
Alt+O: Chọn menu Format. Ctrl+X: Xoá đối tượng được
chọn và lưu vào Clipboard.
Alt+T: Chọn menu Tools.
Ctrl+A: Bôi đen cả văn bản.
Alt+A : Chọn menu
Table. Ctrl+B: In đậm.
Alt+W : Chọn menu Ctrl+I: In nghiêng.
Window.
Alt+H: Chọn menu Help.
5
- Một số phím gõ tắt
Ctrl+Shift+H: Ẩn văn bản.
Ctrl+]: Tăng kích thước
Ctrl+Shift+C: Sao chép
phông chữ.
định dạng.
Ctrl+[: Giảm kích thước
phông chữ. Ctrl+Shift+V: Dán định dạng
Ctrl+Shift+W: Gạch chân Ctrl+SpaceBar: Loại bỏ định
từng từ bằng nét đơn. dạng.
Ctrl+Shift+D: Gạch chân cả Shift+End: Bôi đen văn bản đến
dòng bằng nét kép. cuối dòng.
Ctrl+=: Viết chỉ số dưới Shift+Home: Bôi đen đến đầu dòng.
Ctrl+Shift+=: Viết chỉ số trên Shift+xuống hoặc lên: Bôi
(số mũ, x2). đen một dòng.
Ctrl+Shift+K: iChữ n hoa nhỏ. Shift+trái hoặc phải: Bôi
đen một ký tự.
Ctrl+Shift+A: Tất cả chữ in
hoa.
6
- Khởi động MS WORD
• Khởi động chương trình
• Cách 1: Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft
Word
• Cách 2: Desktop/Microsoft Word
7
- Quick Access Toolbar Microsoft Word 2013
Title bar
File tab Ribbon Tabs
Rib bon
Ruler
Status bar View buttons
8
Zoom control
- Các thành phần trong cửa sổ làm việc của
WORD 2013
• File tab: chứa các chức năng liên quan tới xử lý tệp
tin
• Quick access toolbar
9
- Các thành phần trong cửa sổ làm việc của
WORD 2003
• Title bar: thanh tiêu đề hiển thị tên tệp
• Menu bar: thanh menu chứa đầy đủ các chức năng của MS Word
• Toolbar: thanh công cụ gồm tập hợp các nút lệnh
• Một số thanh công cụ thông dụng
• Standard toolbar
• Formatting toolbar
• Drawing toolbar
• Ẩn/hiện thanh công cụ
• C1: Chọn View/ Toolbar
• C2: Right click vào menu bar
10
- Các thành phần trong cửa sổ làm việc
của WORD 2003
• Ruler: thanh thước ngang và dọc trên màn hình soạn
thảo
• Ẩn/hiển: View/ Ruler
• Text boundaries: đường bao văn bản
• Ẩn/hiển: Tools/option/view/text boundaries/OK
• Scroll bar: thanh cuộn ngang và dọc của văn bản
• Ẩn/hiển: Tools/option/view/horizontal scroll (hoặc vertical
scroll) / OK
• State bar: thanh trang thái cho biết vị trí dòng, cột
của con trỏ nhập dữ liệu, số trang văn bản, chế độ
soạn thảo, …
11
- WORD OPTION
12
- GÕ TIẾNG VIỆT
Để gõ được tiếng Việt, máy tính phải có:
– Bộ gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey (máy tính tại
phòng thực hành sử dụng Unikey).
– Phông chữ hỗ trợ tiếng Việt:
•TCVN3 (8BITs): .VnTime, .VnTimeH, .VnArial,…
•Unicode: Times New Roman, Tahoma, Arial,…
13
- CHẾ ĐỘ GÕ TELEX
Gõ vào Nhận được Gõ vào Nhận được
aw ă OW Ơ
ow hoặc [ ơ W Ư
uw hoặc w , ] ư AA Â
aa â OO Ô
oo ô EE Ê
ee ê DD Đ
dd đ
AW Ă
14
- GÕ DẤU TIẾNG VIỆT
f: huyền
s: sắc
r: hỏi
x: ngã
j: nặng
z: xoá dấu
Ví dụ: Trường Đại học Giao thông Vận tải
được gõ là:
Truwowng DDaij hocj Giao thoong Vaanj tair
Nguyên tắc: Dấu có thể gõ ngay sau nguyên âm
nhưng thường gõ vào cuối từ.
15
- MỘT SỐ MẸO TRONG KHI GÕ TIẾNG VIỆT
Nếu gõ tiếng Việt không ra chữ tiếng Việt, hãy
xoá cả từ đi và gõ lại.
Gõ hai lần ký tự để trả lại ký tự tiếng Anh trong khi gõ
tiếng Anh mà gặp phải các từ có các ký tự liên tiếp tạo
thành ký tự tiếng Việt, ví dụ:
– Gõ ww sẽ nhận được w
– Gõ aww sẽ nhận được aw
– Gõ eee sẽ nhận được ee.
– Gõ casse sẽ nhận được case
– Gõ brieff sẽ nhận được brief
–…
16
- Chế độ gõ VNI
17
- Một số thao tác cơ bản
Tạo mới (Ctrl + N)
Mở văn bản đã có (Ctrl + O)
Lưu văn bản vào đĩa cứng (Ctrl + S)
Tạo bản sao của văn bản
Đóng văn bản đang mở 18
- Nhập nội dung văn bản
• Các phím và tổ hợp phím thông dụng
• →,← , ↓, ↑: Di chuyển con trỏ theo 4 hướng mũi tên.
• Home: Đưa con trỏ đến đầu dòng.
• End: Đưa con trỏ đến cuối dòng.
• Ctr + Home: Đưa con trỏ về đầu văn bản.
• Ctr + End: Đưa con trỏ về cuối văn bản.
• PageUp: Chuyển đến trang màn hình phía trước.
• PageDown: Chuyển đến trang màn hình phía sau.
• Enter: Đưa con trỏ xuống đầu dòng dưới và tạo ra một
đoạn văn bản mới.
19
- Nhập nội dung văn bản
• Các phím và tổ hợp phím thông dụng
• Caps Lock: Bật/ tắt chế độ nhập chữ cái hoa.
• Shift + : Nhập chữ cái hoa tương ứng.
• Shift + : Nhập ký tự ở hàng trên.
• ← (Back Space): Xoá ký tự bên trái con trỏ.
• Delete: Xoá ký tự bên phải con trỏ.
• Insert: Chuyển đổi giữa hai chế độ chèn và đè.
• Ctrl + Shift + =: Bật/ tắt chế độ nhập chỉ số trên, ví dụ: x2
• Ctrl + =: Bật/ tắt chế độ nhập chỉ số dưới, ví dụ: H2O
20
nguon tai.lieu . vn