Xem mẫu

  1. Tin học đại cương Introduction to Information Technology IT -F P Nhóm biên soạn HP. Tin Học Đại Cương U Khoa Công Nghệ Thông Tin M Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh C H Bộ môn Kĩ Thuật Dạy Học
  2. Chương 3: Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu ở dạng văn bản IT -F P U M C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 2
  3. Tin Học Đại Cương IT -F P U M Chương 3 C Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu H ở dạng văn bản Bản quyền: Khoa CNTT 2011 3
  4. Nội dung chính Chương 1: Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu ở dạng văn bản IT -F Giới thiệu một số phần mềm soạn thảo văn bản thông P dụng U M Nguyên tắc soạn thảo văn bản tiếng Anh, tiếng Việt C Các kỹ thuật định dạng cơ bản H Các kỹ thuật định dạng nâng cao Kỹ năng đọc và viết một báo cáo khoa học Bản quyền: Khoa CNTT 2011 4
  5. 3.4 Các kỹ thuật định dạng nâng cao IT -F P U M C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 5
  6. 3.5 Kỹ năng đọc và viết một báo cáo khoa học  Thế nào là một bài báo khoa học (paper)?  Kỹ năng đọc paper. IT -F  Kỹ năng trình bày paper. P "Học kiến thức phải giỏi suy nghĩ, U M suy nghĩ, lại suy nghĩ. Chính nhờ cách ấy tôi đã trở thành nhà khoa học" C EINSTEIN H Hình -nguồn: thongtinphapluatdansu.wordpress.com Bản quyền: Khoa CNTT 2011 6
  7. 3.5.1 Thế nào là một bài báo khoa học? Bài báo khoa học (“scientific paper” hay “paper”) là bài báo có nội dung khoa học được công bố trên tập san khoa học (scientific IT journal) đã qua hệ thống bình duyệt (peer-review) của tập san. -F  Nội dung bài báo khoa học P Giá trị khoa học của một bài báo tùy thuộc phần lớn vào nội dung U M của bài báo. Tùy vào nội dung và sự đóng góp cho khoa học: C + Ý tưởng mới hay cũ H + Công trình lớn hay phát hiện nhỏ + Phạm vi nghiên cứu rộng hay hẹp,… mà bài báo được phân theo loại và thang đánh giá từ cao đến Bản quyền: Khoa CNTT 2011 7 thấp.
  8. Loại paper Nội dung Bình duyệt - Kết quả một công trình nghiên Có, mức cao nhất. cứu, hay đề ra một phương pháp Original mới, một ý tưởng mới, hay một contributions cách diễn dịch mới. (đóng góp IT nguyên thủy) -Những phương pháp/ cách diễn -F dịch mới để tiếp cận một vấn đề cũ/phát hiện cũ. P Short -Giải quyết một vấn đề rất hẹp hay Có, mức độ không U communications báo cáo một phát hiện nhỏ nhưng cao bằng original M (nghiên cứu quan trọng contributions. C ngắn) H -Để viết được điểm báo, tác giả -Thường không phải đọc tất cả những bài báo liên bình duyệt hoặc có Reviews quan, tóm lược lại cũng như đề ra nhưng không chặt (bài điểm báo) định hướng nghiên cứu cho chẽ như original chuyên ngành. contribution. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 8
  9. Loại paper Nội dung Bình duyệt Bài xã luận Bài do các chuyên gia viết để bình - (editorials) luận cho các original contribution IT Thư cho tòa soạn Bài do bạn đọc phản hồi về các - -F (letters to the bài báo khoa học editor) P - Nhóm 1: bản tin khoa học - U (proceedings papers): nội dung là M tóm tắt một công trình nghiên cứu C Bài báo trong các H kỉ yếu, hội nghị - Nhóm 2: bản tóm lược (abstracts): báo cáo sơ bộ những phát hiện hay phương pháp nghiên cứu mới Bản quyền: Khoa CNTT 2011 9
  10. Tập san khoa học và hệ số ảnh hưởng Giá trị khoa học của một bài báo phụ thuộc vào: + Nội dung IT + Tập san công bố cũng đóng một vai trò quan trọng. -F  Uy tín và giá trị của một tập san thường được đánh giá qua hệ số ảnh hưởng (Impact Factor hay IF). IF được tính dựa vào số lượng bài báo công bố và tổng số lần những bài báo đó được P tham khảo hay trích dẫn (citations). U M IF cao cho biết tạp san có uy tín và ảnh hưởng cao. Công bố một bài báo trên tập san có hệ số IF cao có thể đồng nghĩa với mức C độ quan trọng và tầm ảnh hưởng của bài báo cũng cao. H ! Nhưng cũng có trường hợp ngoại lệ như: một bài báo viết về phương pháp phân tích thống kế trong di truyền học công bố trên tập san Behavior Genetics (với IF thấp hơn 2), nhưng được trích dẫn và tham khảo hơn 10.000 lần trong 20 năm sau đó! Bản quyền: Khoa CNTT 2011 10
  11. Cơ chế bình duyệt  Mục đích chính là đánh giá và kiểm tra các bài báo khoa học trước khi chấp nhận cho công bố trên một tạp chí IT khoa học và còn được ứng dụng trong việc duyệt những -F đơn xin tài trợ cho nghiên cứu. P U  Sau khi tác giả gửi bản thảo, bài báo sẽ được bình M duyệt bởi những chuyên gia, giáo sư có cùng chuyên C H môn với tác giả và am hiểu về vấn đề mà bài báo quan tâm. Kết quả bình duyệt được gửi về cho tổng biên tập tập san. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 11
  12. 3.5.2 Kỹ năng đọc một bài báo khoa học  Một bài báo khoa học: Cung cấp những thông tin về công trình ta đang nghiên cứu. IT Biết được vấn đề đó đã được giải quyết đến đâu. -F Tránh nghiên cứu lại những vấn đề đã được nghiên cứu thành công. P  Một số gợi ý khi đọc paper U M Đọc phần tóm tắt trước (abtract) để chọn paper có nội dung phù hợp với hướng nghiên cứu cá nhân. C H Nên chọn các paper được xuất bản bởi các tạp san uy tín. Khi có nhiều bài báo cùng hướng nghiên cứu ưu tiên chọn đọc các paper theo thứ tự tác giả có uy tín lớn đến nhỏ. Với cùng một tác giả, nên ưu tiên đọc các paper theo thứ tự thời gian xuất bản từ mới Bản đếnquyền:cũ. Khoa CNTT 2011 12
  13. 3.5.3 Kỹ năng trình bày một bài báo khoa học.  Phần lớn các tạp chí khoa học ở Mỹ đều áp dụng một dạng thức chuẩn cho các bài báo khoa học bao gồm IT -F những mục sau:  Tựa bài (Title): P U  Tóm tắt (Summary or Abstract) M  Giới thiệu (Introduction) C  Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu (Materials and Methods) H  Kết quả (Results)  Diễn giải và Phân tích kết quả (Discussion)  Phần cảm ơn (Acknowledgements) hay Tài liệu tham khảo (Reference) Bản quyền: Khoa CNTT 2011 13
  14. 3.5.3 Kỹ năng trình bày một bài báo khoa học.  Tựa bài (Title): IT Tựa bài thường từ 10 –15 từ, phản ánh nội dung chính -F của bài viết. (Một tựa bài tốt là đề cập thẳng vấn đề muốn giải quyết và dùng những từ chủ yếu (keywords) để những P U ai nghiên cứu trong cùng một lĩnh vực có thể nhận biết M được). C H Sau tựa bài là tên tác giả (ghi chú chức danh, học hàm học vị, nơi làm việc, địa chỉ email và còn ghi tên người biên tập, ngày nhận bài và ngày chấp thuận đăng – tùy vào từng tạp chí). Bản quyền: Khoa CNTT 2011 14
  15. 3.5.3 Kỹ năng trình bày một bài báo khoa học.  Tóm tắt (Summary or Abstract) IT Mục đích của phần tóm tắt là giúp độc giả nhận biết bài -F viết có phù hợp với đề tài họ đang quan tâm không. Nội dung ngắn gọn (từ 100 đến 200 từ) nêu ra mục đích P U của bài viết, dữ liệu trình bày và kết luận chính của tác M giả. Có tạp chí (Nature và Science) xem phần này như lời C H giới thiệu ngắn về bài viết. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 15
  16. 3.5.3 Kỹ năng trình bày một bài báo khoa học.  Giới thiệu (Introduction) IT Trong phần này, tác giả xác định đề tài nghiên cứu, -F phác thảo mục tiêu nghiên cứu và cung cấp cho độc giả đầy đủ cơ sở khoa học để hiểu biết phần còn lại của bài P U viết. M C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 16
  17. 3.5.3 Kỹ năng trình bày một bài báo khoa học.  Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu (Materials and Methods) IT -F Mục này còn được gọi là Experimental details (Dữ liệu thử nghiệm) hay Theoretical basis (Cơ sở lý thuyết). Dữ liệu P U thu thập được và phương pháp nghiên cứu của tác giả M được trình bày ở đây. C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 17
  18. 3.5.3 Kỹ năng trình bày một bài báo khoa học.  Kết quả (Results) IT Mục này tóm tắt những kết quả thử nghiệm và không đề -F cập đến ý nghĩa của chúng. Dữ liệu được trình bày theo bảng biểu, đồ thị hình vẽ, hình ảnh v.v… P U M C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 18
  19. 3.5.3 Kỹ năng trình bày một bài báo khoa học.  Diễn giải và Phân tích kết quả (Discussion) trình bày một trong hai mục đích: IT -F Diễn giải phân tích kết quả, những ưu điểm và hạn P chế, tách bạch rõ ràng dữ liệu và suy luận. U Mối liên hệ giữa kết quả nghiên cứu của tác giả với M C những phát hiện khác trong các nghiên cứu trước đó. H Điều này cho thấy đóng góp của tác giả bổ sung cho lý thuyết và kiến thức, hay điều chỉnh những sai sót của các đề tài nghiên cứu trước đó. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 19
  20. 3.5.3 Kỹ năng trình bày một bài báo khoa học.  Phần cảm ơn (Acknowledgements) IT hay Tài liệu tham khảo (Reference) -F Người viết cảm ơn những người đã cộng tác nghiên cứu P với mình và liệt kê tất cả tài liệu đã trích dẫn trong bài viết. U Cách trình bày theo thứ tự, tên tác giả, tác phẩm, năm M tháng, nơi xuất bản v.v.. có thể khác nhau giữa các tạp C H chí (trước sau, in nghiêng, in đậm v.v..). Bản quyền: Khoa CNTT 2011 20
nguon tai.lieu . vn