Xem mẫu

  1. Tin học đại cương Introduction to Information Technology IT -F P Nhóm biên soạn HP. Tin Học Đại Cương U Khoa Công Nghệ Thông Tin M Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh C H Bộ môn Kĩ Thuật Dạy Học
  2. Chương 3: Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu ở dạng văn bản IT -F P U M C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 2
  3. Tin Học Đại Cương IT -F P U M Chương 3 C Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu H ở dạng văn bản Bản quyền: Khoa CNTT 2011 3
  4. Nội dung chính Chương 1: Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu ở dạng văn bản IT -F Giới thiệu một số phần mềm soạn thảo văn bản thông P dụng U M Nguyên tắc soạn thảo văn bản tiếng Anh, tiếng Việt C Các kỹ thuật định dạng cơ bản H Các kỹ thuật định dạng nâng cao Kỹ năng đọc và viết một báo cáo khoa học Bản quyền: Khoa CNTT 2011 4
  5. Giới thiệu chung Ký tự - Character: a,b,c…A,B,C…. IT Từ - Word Câu - Sentence -F Đoạn văn - Paragraph P U M C H 5 Bản quyền: Khoa CNTT 2011
  6. Soạn thảo văn bản trên máy tính  Để soạn văn bản trên máy tính ta cần phải có chương trình hỗ trợ soạn thảo văn bản. IT  [Theo Wiki] chương trình soạn thảo văn bản điện tử phải có một số chức năng chính như sau: -F  Hiển thị nội dung văn bản trên màn hình P  Cho phép sửa đổi, bổ sung tại vị trí bất kì trong văn bản U M  Thể hiện nhiều kiểu chữ (font), cỡ chữ, màu sắc khác nhau C  Có thể kèm theo hình ảnh trong văn bản H  Lưu giữ văn bản dưới dạng file  Hỗ trợ in ấn văn bản  Có chức năng ghép ảnh Bản quyền: Khoa CNTT 2011 6
  7. 3.1 Giới thiệu một số phần mềm soạn thảo văn bản IT -F P U M C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 7
  8. 3.1 Giới thiệu một số phần mềm soạn thảo văn bản (tt) IT -F P U M C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 8
  9. 3.1 Giới thiệu một số phần mềm soạn thảo văn bản (tt) IT -F P U M C H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 9
  10. 3.1.7 Bảng mô tả chi tiết Chương FlatForm Tập đoàn Phiên bản Phí bản Download trình quyền Microsoft®Notepad ver 5.1 IT NotePad Windows Microsoft (Windows XP), Đi kèm Microsoft®Notepad ver6.1 HĐH - -F (Windows 7) Microsoft®Notepad ver 5.1 WordPad Windows Microsoft (Windows XP), Đi kèm P Microsoft®Notepad ver6.1 HĐH - (Windows 7) U Ms.Word Windows Microsoft M 2000, Xp, 2003, Có Microsoft.com 2007,2010. C Open Office Windows Oracel Open Office 3 Miễn phí Openoffice.org H /Linux Libre Office Windows Tổ chức phi Libre Office 3 Miễn phí LibreOffice.org /Linux lợi nhuận Googledoc Web Google Miễn phí Docs.Google.com - Bản quyền: Khoa CNTT 2011 10
  11. 3.2 Nguyên tắc soạn thảo văn bản tiếng Việt – tiếng Anh  Nguyên tắc chung IT Khi gõ đến cuối dòng các chương trình soạn thảo sẽ tự -F động xuống dòng. Nguyên tắc của việc tự động xuống dòng là không được làm ngắt đôi một từ. P U Chương trình soạn thảo cho phép người dùng ngắt dòng M theo ý riêng với các tổ hợp phím ngắt dòng "nhân tạo" C H như các phím Enter, Shift+Enter hoặc Ctrl+Enter. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 11
  12. 3.2 Nguyên tắc soạn thảo văn bản tiếng Việt – tiếng Anh  Nguyên tắc chung (tt)  Nguyên tắc tự xuống dòng của chương trình soạn thảo IT cũng làm nảy sinh những quy tắc cơ bản sau: -F Không dùng phím Enter để điều khiển xuống dòng. Khi muốn xuống dòng nhưng chưa kết thúc đoạn thì ta P dùng Shift+Enter. U Phím Enter là kết thúc của một đoạn văn. M Giữa các từ chỉ dùng một dấu khoảng trắng (Space) để C phân cách. Không sử dụng dấu khoảng trắng đầu dòng H cho việc canh chỉnh lề. Không được gõ nhiều phím Spacebar liên tục. Muốn tạo nhiều khoảng trắng phải sử dụng phím Tab Bản quyền: Khoa CNTT 2011 12
  13. 3.2 Nguyên tắc soạn thảo văn bản tiếng Việt – tiếng Anh  Nguyên tắc chung (tt) IT Đối với các dấu: -F • Chấm (.) • Hai chấm (:) • Phẩy (,) • Chấm hỏi (?) P U • Chấm phẩy (;) M • Chấm than (!) Phải liền với từ đứng trước nó C H Khi chữ nằm trong các cặp dấu ngoặc đơn(()), nháy đơn („ ‟), nháy kép (“ ”). Sau dấu mở và trước dấu đóng phải không có khoảng trắng. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 13
  14. 3.2.2 Các bước soạn thảo văn bản  Nhập văn bản thô IT -F  Cài đặt trang in P  Định dạng văn bản U M C  Trang trí văn bản H Lưu văn bản thường xuyên. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 14
  15. 3.2.3 Một số lưu ý khi soạn thảo văn bản tiếng Anh  Về ngữ pháp. Quy tắc viết tên riêng, tên địa danh: viết hoa chữ cái đầu IT -F của từ, tên người ghi tên trước họ sau. Khi viết thư hoặc đơn xin việc hay văn bản thì viết thông P U tin người gởi (họ tên, địa chỉ) bên góc phải; thông tin M người nhận bên góc trái thấp hơn C H Dấu chấm phẩy (;) dùng ngăn cách 02 mệnh đề độc lập. Quy tắc viết ngày/giờ là tháng/ngày/năm giờ:phút:giây Bản quyền: Khoa CNTT 2011 15
  16. 3.2.3 Một số lưu ý khi soạn thảo văn bản tiếng Anh  Về ngữ pháp. Quy tắc viết liệt kê: dùng etc không dùng ba chấm (…) IT I love cat, dog, bird, etc. -F Quy tắc dùng liên từ “and”: P U Khi dùng “and” liên kết hai đại từ thì không có dấu phẩy M (,) trước “and” C H “I and you” Nhưng khi dùng “and” để liên kết hai mệnh đề thì dùng dấu phẩy (,) trước chữ “and”. “I talked so long, and he’s just slept”. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 16
  17. 3.2.3 Một số lưu ý khi soạn thảo văn bản tiếng Anh  Về ngữ pháp. Quy tắc viết tiền tệ, thì hàng ngàn được phân cách IT -F bằng dấu phẩy (,) khác với dấu chấm (.) như Việt Nam. Quy tắc về viết thư thì ở đầu thư sau chữ "Dear..." là P dấu phẩy (,) U M C … H Bản quyền: Khoa CNTT 2011 17
  18. 3.2.3 Một số lưu ý khi soạn thảo văn bản tiếng Anh  Về chính tả. IT Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng nên các chương -F trình soạn thảo văn bản luôn hỗ trợ sửa lỗi chính tả P đối với một số từ thông dụng. U M Trong quá trình sử dụng, người dùng cũng có thể C thêm vào danh sách sửa lỗi các từ mà bản thân hay H gõ nhầm. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 18
  19. 3.2.4 Một số lưu ý khi soạn thảo văn bản tiếng Việt  Khi soạn thảo tiếng Việt cần cài đặt thêm phần mềm IT hỗ trợ gõ tiếng Việt (Unikey, Vietkey, …). -F  Về chính tả. P Dùng từ rõ nghĩa, không dùng từ lóng, từ viết tắt U M (trừ trường hợp có công bố trước bảng các từ viết tắt C sẽ dùng trong toàn văn bản). H Khi gõ dấu, phải đặt ngay trên nguyên âm chính, không đặt trên nguyên âm phụ. VD: hòa: đúng Bản quyền:hoà: sai Khoa CNTT 2011 19
  20. 3.2.4 Một số lưu ý khi soạn thảo văn bản tiếng Việt  Về hình thức văn bản Một đoạn văn phải có tối thiểu 2 câu, cũng không nên IT quá dài. Trừ trường hợp đặc biệt như: các áng văn, -F khổ thơ... Phải sử dụng các dấu câu đúng chỗ và vừa phải, P tránh lạm dụng dấu câu không cần thiết. U M Khi dàn trang văn bản cần chú ý vào sự cân đối giữa văn bản và trang giấy. C H - Nếu văn bản quá ngắn so với trang giấy thì nên giãn khoảng cách giữa các dòng. - Nếu trang cuối của văn bản chỉ còn 1-2 dòng thì nên gom chung vào trang trước đó. Bản quyền: Khoa CNTT 2011 20
nguon tai.lieu . vn