Xem mẫu

  1. Tin học đại cương Nội dung: Bài giảng ngày 09/9/2022
  2. Chương 2:  Sử dụng máy tính cơ bản Mục tiêu  Hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính  Thao tác cơ bản để sử dụng máy tính  An toàn điện, an toàn cháy nổ và an toàn khác khi sử dụng máy tính.
  3. N ội d u n g  2.1. Bắt đầu làm việc với máy tính   
  4. B ắt  đ ầu  là m  v i ệc  v ới m á y    Các máy tính cá nhân (PC) thường dùng hệ điều hành  Windows làm phần mềm hệ thống, với những đặc  điểm:    Khởi động máy tính: sử dụng công tắc nguồn được  đặt ở phía trước hoặc ở phía trên cùng case máy tính.    Tắt máy tính trong hệ điều hành: sau khi sử dụng  xong máy tính, để tắt máy tính, sử dụng start button\  Shut down của hệ điều hành hoặc nhấn nút Power  button trên case máy tính. 
  5. Màn hình làm việc cơ bản
  6. B ắt  đ ầu  là m  v i ệc  v ới m á y  Sử dụng bàn phím, chuột máy tính (Mouse)    Chuột máy tính là thiết bị điều khiển chuyển động  của con trỏ trên màn hình giúp người dùng có thể  tương tác với máy tính một cách trực quan. Có ba loại  chuột máy tính cơ bản: chuột cơ khí (bi), chuột quang,  chuột không dây. Chuột máy tính thường được kết nối  qua cổng PS2 hoặc cổng USB.   Bàn phím (Keyboard): là thiết bị thông dụng giúp  người dùng đưa thông tin vào trong máy tính hoặc ra  lệnh cho máy tính thông qua các phím.
  7. Cách sử dụng bàn phím:  Các phím chức năng: bao gồm các phím từ  F1 đến F12 được dùng để thực hiện một  công việc cụ thể và được quy định tuỳ theo  từng chương trình;  Các phím thông dụng trên bàn phím: nằm sát  dưới vùng các phím chức năng 
  8.  Phím ký tự: dùng để nhập các ký tự được  ký hiệu trên phím bao gồm nhóm chữ cái từ  A ‚  Z, các chữ số 0‚  9, các ký hiệu, ký tự  đặc biệt;   Phím dấu: dùng để nhập các dấu được ký  hiệu trên phím, các phím có 2 ký tự được  dùng kèm với phím Shift;  Phím số: dùng để nhập các ký tự số.  Một số phím đặc biệt trên bàn phím.
  9. Một bàn phím cơ bản
  10. Chức năng một số phím trên bàn phím   Phím ENTER: dùng để thông báo cho máy biết đã kết  thúc dòng lệnh hay kết thúc việc đưa thông tin vào, ra  lệnh cho máy bắt đầu xử lý. Trong các chương trình  soạn thảo thì phím ENTER được dùng để kết thúc  đoạn và xuống dòng còn trong tính toán thì phím  ENTER tương ứng với OK.   Phím SHIFT: lấy ký tự in hoa với phím có 1 ký tự, lấy  ký tự phía trên đối với phím có 2 ký tự.   Phím CAPS LOCK: đổi chế độ viết thường thành chế  độ viết hoa (chú ý: khi chế độ Caps Lock được kích 
  11. Chức năng một số phím trên bàn phím  + Phím SPACEBAR: cho dấu cách giữa hai từ (tạo ký  tự trống), trong một số chương trình soạn thảo văn  bản, phím này được sử dụng để xoá các ký tự bên phải  vị trí con trỏ (ở chế độ đè).   + Phím DELETE: xoá đối tượng đang được chọn, xoá  ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình  xử lý văn bản.   + Phím BACKSPACE: lùi và xoá ký tự bên trái con trỏ. 
  12.  + Phím NUM LOCK: bật tắt các phím số.   + Phím PgUp: dùng để chuyển con trỏ lên một  traChức năng một số phím trên bàn phím  ng màn hình.   + Phím PgDown: dùng để chuyển con trỏ  xuống một trang màn hình.   + Phím ESC: thường dùng để tạm ngừng  chương trình và thoát ra. 
  13. Chức năng một số phím trên bàn phím  Phím TAB: di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải  một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab  khác.   Phím HOME: di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong  các chương trình xử lý văn bản.   Phím END: di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong  các chương trình xử lý văn bản.   Các phím mũi tên: dùng để di chuyển (theo hướng mũi  tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản,  điều khiển di chuyển trong các trò chơi. 
  14. Chức năng một số phím trên bàn phím Các dấu chấm nổi: các dấu chấm  nổi nằm trên phím F và J giúp  người dùng định vị nhanh được vị  trí của hai ngón trỏ trái và phải khi  sử dụng bàn phím bằng 10 ngón  tay. Dấu chấm nằm trên phím số 5  bên cụm phím số giúp định vị 
  15. Tổ hợp phím tắt dùng
  16. Tổ hợp phím tắt dùng
  17. Tổ hợp phím tắt dùng
  18. Với phím Windows
  19. Tính năng hệ thống
nguon tai.lieu . vn