Xem mẫu

  1. TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cơ bản về tin học ttdung@utc2.edu.vn 1
  2. Nội dung 1. Tổng quan về máy tính • Giới thiệu • Thông tin- Biểu diễn và xử lý thông tin • Các hệ đếm • Cấu tạo chung của MTĐT • Tổng quan về hệ điều hành 2. Tổng quan về mạng máy tính • Cơ sở của mạng • Phương thức truyền thông trên mạng • Internet • Email trên Internet • World WideWeb 3. Tổng quan về việc giải quyết bài toán trên máy tính • Khái niệm về vấn đề và bài toán • Các bước giải quyết bài toán bằng máy tính • Thuật toán và thuật giải • Biểu diễn thuật toán và thuật giải • Một số bài toán thường gặp ttdung@utc2.edu.vn 2
  3. 1.1. Giới thiệu Tin học: – Là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động trên các phương tiện kỹ thuật (chủ yếu là máy tính điện tử). Phần cứng (hardware) – Là những thiết bị vật lý về mặt cơ khí, điện tử (như vi mạch, dây nối, bộ nhớ…v.v) cấu tạo lên máy tính. – Phần cứng xử lý thông tin ở mức cơ bản nhất là mức tín hiệu nhị phân (0 | 1) Phần mềm (software) – Là các chương trình điều khiển hoạt động của phần cứng máy vi tính. – Phần mềm chỉ đạo việc xử lý dữ liệu. ttdung@utc2.edu.vn 3
  4. Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin Thông tin (Information): – Là một khái niệm trừu tượng, bao gồm những dữ kiện về đối tượng tại một thời điểm cụ thể. Thông tin giúp con người nhận biết, hiểu và có sự đánh giá của bản thân về đối tượng. Dữ liệu (Data): – Là Thông tin đã được mã hoá theo một quy tắc nào đó. Máy tính chỉ xử lý được dữ liệu đã mã hoá ở dạng nhị phân (các bit 0, 1). – Đơn vị đo dữ liệu: • Bit • Byte: 1 Byte=8 Bits • KB: 1 KB= 1024 Bytes • MB: 1 MB= 1024 KB • GB: 1GB= 1024 MB • TB: 1MB= 1024 GB • PB: 1PB = 1024 TB ttdung@utc2.edu.vn 4
  5. Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin Mã hoá thông tin trong máy tính – Muốn máy tính lưu trữ, xử lý được thông tin, thông tin phải được biến đổi thành các tín hiệu điện, các tín hiệu điện này tương ứng với 2 trạng thái 0 và 1 (đóng mạch/hở mạch). Các biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin. – Mã hóa thông tin ở dạng văn bản đơn giản (các ký tự) người ta dùng bảng mã ASCII gồm 256 (= 28) ký tự đánh số từ 0 – 255. Mỗi ký tự theo bảng mã ASCII tương ứng với 1 Byte trong bộ nhớ máy tính. – Trong bộ mã Unicode người ta dùng 2 hoặc 3 byte để mã hoá 1 ký tự → Bộ mã Unicode có thể biểu được các ký tự của mọi ngôn ngữ trên thế giới. ttdung@utc2.edu.vn 5
  6. Các hệ đếm • Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu (các chữ số cơ bản) để biểu diễn các số và xác định giá trị của các biểu diễn số. • Ví dụ: • Hệ thập phân (cơ số 10, decimal) • Hệ nhị phân (cơ số 2, binary) • Hệ bát phân (cơ số 8, octal) • Hệ thập lục phân (cơ số 16, hexadecimal) ttdung@utc2.edu.vn 6
  7. Chuyển từ cơ số 2 sang cơ số 10 (anan-1…a0)2 = an.2n + an-1.2n-1 +…+ a0.20 Ví dụ: • 0B = 0; 10B = 2 • 1001B = 1.23 + 0.22 +0.21 + 1.20 = 9 ttdung@utc2.edu.vn 7
  8. Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2 D = số cần chuyển Chia D (chia nguyên) liên tục cho 2 cho tới khi kết quả phép chia = 0. Lấy phần dư các lần chia viết theo thứ tự ngược lại. • Kết quả: 1011 ttdung@utc2.edu.vn 8
  9. Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2 (tt) Phần nguyên – Chia liên tiếp cho 2. – Viết phần dư theo chiều ngược lại. Phần thập phân – X = phần thập phân. – Nhân X với 2 → kết quả: • Phần nguyên (0,1) • Phần thập phân – Lặp lại từ bước đầu, đến khi muốn dừng hoặc kết quả=0. – Viết các phần nguyên theo đúng thứ tự được kết quả. ttdung@utc2.edu.vn 9
  10. Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 10 Từ hệ 10 → hệ 16 –Thực hiện chia liên tiếp cho 16. –Lấy phần dư viết ngược lại. Từ hệ 16 → hệ 10 • (anan-1…a0)H= an.16n + an-1.16n-1 +…+ a0.160 ttdung@utc2.edu.vn 10
  11. Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 2 Một chữ số hệ 16 tương đương 4 BIT của hệ Nhị phân – 1H = 0001B – FH = 1111B Xem bảng chuyển đổi các hệ ttdung@utc2.edu.vn 11
  12. Đổi hệ 16 sang hệ 2 • Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế 1 chữ số của số hệ 16 bằng 4 bit nhị phân. Ví dụ: – CH = 1100B – 7H = 0111B → C7H = 1100 0111B ttdung@utc2.edu.vn 12
  13. Đổi hệ 2 sang hệ 16 Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế bằng chữ số tương ứng trong hệ 16. Ví dụ: 1111100B = 0111 1100B = 7CH ttdung@utc2.edu.vn 13
  14. Bài tập Diễn giải vì sao có những kết quả chuyển đổi dưới đây: 11910 → 011101112 → 77h 23110 → 111001112 → E7h 9910 → 011000112 → 63h 21310 → 110101012 → D5h 16810 → 101010002 → A8h 17310 → 101011012 → ADh 13710 → 100010012 → 89h ttdung@utc2.edu.vn 14
  15. Bài tập (tt) Hãy đổi các số sau sang hệ nhị phân và hệ hex • 245.687510 • 321.12358 • 426.37510 Hãy đổi các số sau sang hệ thập phân • 216.3516 • A2.616 • 4F6A.1E16 • 101110110.1010112 ttdung@utc2.edu.vn 15
  16. Lịch sử phát triển của máy tính • Các thế hệ máy tính – 1945 – 1954, Thế hệ số 1 (first generation) • Bóng đèn chân không (vacuum tube) • Bìa đục lỗ • ENIAC: 30 tấn, 18.000 bóng đèn, 100.000 phép tính/giây. – 1955-1964, Thế hệ số 2 • Transitor • Intel transitor processor – 1965-1974, Thế hệ số 3 • Mạch tích hợp (Intergrated Circuit – IC) – 1975 - nay, Thế hệ 4 • LSI (Large Scale Integration), VLSI (Very LSI), ULSI (Ultra LSI). ttdung@utc2.edu.vn 16
  17. Lịch sử phát triển của máy tính  Một số mốc lịch sử quan trọng – Trước công nguyên: Bàn tính gảy ở Trung Quốc. – 1642: Bàn tính cơ của Pascal (phép + và - ). – 1670: Bàn tính cơ học của Leibniz (các phép tính thông dụng) – 1842: Máy tính có thể lập trình được của Charles Babbage. – 1890: Herman Hollerith thiết kế hệ thống có thể lưu thông tin trên bìa đục lỗ đọc ra bằng tế bào quang điện, thành lập công ty IBM. – 1946: Máy ENIAC của Mỹ giá 500.000$ với 18000 bóng đèn điện tử. – 1958: Máy tính đầu tiên sử dụng công nghệ bóng bán dẫn transistor (IBM 7090). – 1964: Máy tính đầu tiên sử dụng IC (IBM 360). – 1976: Hãng DEC giới thiệu máy VAX 11/780. – 1981: IBM giới thiệu máy vi tính PC. ttdung@utc2.edu.vn 17
  18. Phân loại máy tính Microcomputer/Personal Computer (PC) Minicomputer – Nhanh hơn PC 3-10 lần Mainframe PC Mini – Nhanh hơn PC 10-40 lần Supercomputer – Nhanh hơn PC 50-1.500 lần – Phục vụ nghiên cứu là chính – VD:EarthSimulator (NEC, Super Mainframe 5104 CPUs, 35.600 GF). Laptop Computer. Handheld Computer: Pocket PC,Palm, Laptop Handheld Mobile devices. ttdung@utc2.edu.vn 18
  19. Cấu tạo chung của MTĐT Screen Floppy disk Monitor Optical Disk Case Key board Mouse ttdung@utc2.edu.vn 19
  20. Cấu tạo chung của MTĐT (tt)  CPU (1) 6  Bộ nhớ RAM (2)  Card mở rộng 1 – Sound Card (3) 7 – Modem Card (4) – Video Card (5) – NIC (6) 2  Cổng kết nối ngoại vi (7) 3 4 5 ttdung@utc2.edu.vn 20
nguon tai.lieu . vn