Xem mẫu
- 1
- 1. Phần mềm độc hại và tội phạm tin học
2. An toàn thông tin và an ninh mạng
3. Mạng xã hội
4. Sở hữu trí tuệ và vấn đề đạo đức
5. Luật Công nghệ thông tin
2
- ž Phần mềm độc hại (malicious software hay
malware)
› Virus: là đoạn mã phần mềm được viết theo cơ
chế đặc biệt để gắn vào vật chủ như chương
trình máy tính, chương trình khởi động hay file tài
liệu có mã chương trình
› Ví dụ: Virus checnobu (1999), Virus “I love you”
2000
– Đặc điểm:
– Có khả năng sinh sản và lây lan
– Tương đối nhỏ, hiệu quả cao, thường có cơ chế ngụy
trang chống phát hiện
– Mục đích: gây nhiễu, phá hoại
3
- ž Các loại virus
– Virus file:
– là những đoạn mã gây hại được cấy vào một file
chương trình, khi cho chạy chương trình đã bị nhiễm,
virus sẽ phát tác
– Dấu hiệu nhận biết: kích thước file lớn hơn bình
thường
– Virus boot
– Lợi dụng cơ chế khởi động của các loại bộ nhớ ngoài
để phát tán
– Virus macro
– Ảnh hưởng đối với file văn bản có tập hợp các dòng
lệnh trong macro
4
- › Sâu (Worm)
– Lây lan qua email
– Gia tăng theo cấp số nhân
› Trojan
– Được cài vào máy do sơ suất của người dùng
khi truy cập mạng, để làm nội gián thực hiện
phá hoại, căn cắp thông tin
– Các loại: spyware, adware, keylogger,
backdoor, rootkit
5
- ž Tội phạm tin học
› Mạo danh, xâm nhập trái phép, đánh cắp và
hủy hại thông tin
› Lừa đảo tài chính qua mạng
› Vi phạm tính riêng tư (Phishing)
› Tấn công từ chối dịch vụ (DoS)
› Phát tán các tài liệu, văn hóa phẩm độc hại
6
- ž An toàn thông tin có mục đích là phải tổ
chức việc xử lý, ghi nhớ và trao đổi thông
tin sao cho tính cẩn mật, toàn vẹn, sẵn
sàng và đáng tin cậy được bảo đảm ở
mức độ đầy đủ.
ž Ngày nay vấn đề an toàn thông tin được
xem là một trong những quan tâm hàng
đầu của xã hội, có ảnh hưởng rất nhiều
đến hầu hết các ngành khoa học tự
nhiên, kỹ thuật, khoa học xã hội và kinh
tế.
7
- ž Khi các trang mạng xã hội (social
networking sites) linkedin (2003), facebook
(2004), myspace (2005) ra đời và sau đó
bùng nổ toàn cầu thì cũng là lúc thế giới rộ
lên thuật ngữ “social media” (truyền thông
xã hội) để chỉ không những các trang mạng
xã hội này mà còn cả những trang chia sẻ
thông tin khác như blog (wordpress,
blogger), wikipedia, youtube, flickr,
del.icio.us, digg, slideshare, v.v.
8
- ž Sở hữu trí tuệ
› Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức,
cá nhân đối với tài sản trí tuệ bao gồm
quyền tác giả và quyền liên quan đến
quyền tác giả
ž Quyền tác giả và vi phạm quyền tác giả
› Quyền tác giả gồm:
– quyền nhân thân (quyền lợi về tinh thần)
– Quyền tài sản (quyền lợi về thương mại)
9
- ž Sở hữu quyền tác giả
› Tác giả: những người tham gia đóng góp để
làm nên tác phẩm
› Chủ sở hữu quyền tác giả: nắm giữ một số
các quyền về tài sản
ž Bản quyền và quyền sử dụng phần mềm
› Bản quyền: là quyền sở hữu quyền tác giả
› Phân biệt:
– quyền sở hữu quyền tác giả
– quyền sử dụng
10
- ž Giấy phép GNU/GPL đối với phần mềm mã
nguồn mở
› Buộc phải có chú thích về bản quyền và lời từ
chối bảo hành
› Buộc phải cung cấp một bản sao giấy phép
GNU/GPL đi kèm với phần mềm
› Buộc phải ghi rõ những chô đã sửa trên mã
nguồn và ngày sửa đổi
› Buộc phải cung cấp toàn bộ mã nguồn (mã
gốc + mã đã sửa đổi)
› Ko được hạn chế người nhận phần mềm trong
việc thực hiện giấy phép này
11
- ž Điều 224: Tội tạo ra và lan truyền, phát
tán các chương trình virus tin học
ž Điều 225: Tội vi phạm các quy định về vận
hành, khai thác và sử dụng mạng máy
tính điện tử
ž Điều 226: Tội sử dụng trái phép thông tin
trên mạng và trong máy tính
12
- ž Điều 12: Các hành vi bị nghiêm cấm
ž Điều 69: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong
CNTT…
ž Điều 70: Chống thư rác
ž Điều 71: Chống virus máy tính và phần
mềm gây hại
ž Điều 72: Đảm bảo an toàn, bí mật thông
tin
13
nguon tai.lieu . vn