Xem mẫu
- CHƯƠNG 2
SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN
(Tổng số: 24, Lý thuyết: 12, Bài tập: 12)
- NỘI DUNG
1.1. Kiến thức cơ bản về bảng tính
1.2. Sử dụng phần mềm bảng tính
1.3. Thao tác với ô tính
1.4. Thao tác trên trang tính
1.5. Biểu thức và hàm
1.6. Định dạng một ô, một dãy ô
1.7. Biểu đồ
1.8. Kết xuất và phân phối bảng tính, trang tính
- CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN
Tiết thứ: 21,22,23,24
2.1. Kiến thức cơ bản về bảng tính
2.2. Sử dụng phần mềm bảng tính
Giảng viên: ThS. Mai Ngọc Tuấn
Email: tuanabba148@gmail.com
Điện thoại - Zalo: 0938398997
- 2.1. Kiến thức cơ bản về bảng tính
2.1.1 Khái niệm bảng tính
Bảng tính là một tờ giấy hiển thị số liệu và sự tính toán trong các hàng và cột.
• Trong kế toán: một bảng tính là một bảng giá trị được tổ chức trong hàng
và cột để phân tích và trình bày dữ liệu tài chính.
• Trong máy tính: là phần mềm cho phép nhập dữ liệu trong các ô (giao giữa
hàng và cột) để tạo điều kiện phân tích và thao tác với các công thức toán
học, cách hiển thị dữ liệu như là biểu đồ và đồ thị.
• Trong một bảng tính, các hàng (rows) thường được gán nhãn bằng các chữ
số (1, 2, 3, …), các cột được gán nhãn bằng các kí tự (A, B, C, …), giao
giữa hàng và cột được gọi là ô (cell). Các ô (cells) được gán một nhãn địa
chỉ như A5, C9, …, và có thể tham chiếu tới các ô khác.
- 2.1. Kiến thức cơ bản về bảng tính
2.1.2 Phần mềm bảng tính
• Phần mềm bảng tính được sử dụng cho tính toán, phân tích, tổng hợp số
liệu và tạo ra các đồ thị và biểu đồ.
• Một trong đặc điểm cơ bản của phầm mềm bảng tính là khả năng tính toán
lại nhanh chóng, dễ dàng mà không cần người dùng can thiệp khi bất kỳ
phần tử trong bảng tính thay đổi.
• Khi dữ liệu được sử dụng trong một phép tính hoặc công thức được thay
đổi, thì các kết quả phân tích trong bảng tính được cập nhật tự động.
- 2.1. Kiến thức cơ bản về bảng tính
2.1.2 Phần mềm bảng tính
• LANPAR [1969] là bảng tính điện tử đầu tiên
trên máy tính lớn và máy tính chia sẻ thời gian.
• VisiCalc là bảng tính điện tử đầu tiên trên
máy vi tính
• Lotus 1-2-3 là bảng tính hàng đầu khi trên
máy tính sử dụng HĐH MS DOS.
• Quattro Pro của Corel
• LibreOffice Writer
• Microsoft Excel, Google Sheet
- 2.2. Sử dụng phần mềm bảng tính
2.2.1 Làm việc với phần mềm bảng tính
• Sử dụng phần mềm ứng dụng Excel để thực hiện
• Ưu điểm:
• Cài đặt trên máy tính với các HĐH khác nhau
• Miễn phí cài đặt
• Giao diện, chức năng tương đồng với các ứng dụng bảng tính khác
• Hỗ trợ nhiều công thức, hàm để giải quyết các bài toán thống kê, báo cáo
và phân tích …
• Nhược điểm: Chỉ phù hợp với nhu cầu sử dụng nhỏ, tính bảo mật kém, chỉ
làm việc cho 1 cá nhân vào 1 thời điểm, khó khăn trong tra cứu, tìm kiếm …
- 2.2.2 GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2010
Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng,
mà khi chạy chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng
tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:
Tính toán đại số, phân tích dữ liệu
Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau
Vẽ đồ thị và các sơ đồ
Tự động hóa các công việc bằng các macro
Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại
hình bài toán khác nhau.
- 2.2.2 GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2010
1. Khởi động Excel 2010
• Cách 1: Start All Programs Microsoft Office Microsoft Office
Excel 2010
• Cách 2: Click đúp vào biểu tượng Excel trên Desktop
• Cách 3: Start Run Excel.exe
(Biểu tượng Excel)
2. Thoát khỏi Excel
• Cách 1: File Exit.
• Cách 2: Click vào nút Close ().
• Cách 3: Alt+F4.
- 2.2.2 GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2010
Thanh tiêu đề (Title bar)
3. Giao diện Excel 2010
Thanh Menu (Menu bar)
Thanh công thức (Formula)
Ô (Cell) hiện hành Ribbon
Tên bảng tính (Sheet Tab)
- 2.2.2 GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2010
3. Giao diện Excel 2010
Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực
đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay
trên màn hình gọi là Ribbon.
View:
Formulas:
Data: Thiết
Home:
Insert:
Page Là
Chèn
Layout:
Review:
Các CácChèn
lập
nơi
nútnútcác
chứa
các công
Chứa
lệnh chế
các
loại
lệnh thức,
các
thao độ
nút
đối hiển
nút
kiễm
đối đặt
lệnh
tượnglệnh
lỗi
với thị
tên
của
được
vào
về
chính
dữ vùng
bảng
sử
bảng
việc
liệu
tả, (range),
dụngtính
tính
hiển
trong
hỗ trợ
và như:
như:
thị
dịchcông
thường phóng
bảng
bảng
ngoài
từ, cụbiểu,
xuyên
tính
Excel,
thêm kiểm
to,
vàchúvẽtra
thu
trong
thiết
các theo
danhnhỏ,
sơquá
thíchđồ,
lập dõi
sách,
vào chia
intrình
đồ
ấn. làm
thị,
các
màn
công
việc
phân
ô, hình…
cácthức,
như:
tích
thiết
dữđiều
cắt,
lập khiển
dán,
liệu,…
bảo sao
vệ việc tính
chép,
bảng toándạng
định
tính. của Excel.
tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay
ký hiệu, …
xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu …
- 2.2.2 GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2010
3. Giao diện Excel 2010
Excel còn có thanh công thức (Formula Bar) dung để nhập dữ liệu, công thức
• Name box: hiển thị địa chỉ của ô hiện hành, gõ vào địa chỉ ô/vùng để di
chuyển đến ô/vùng
• Nút thanh công thức: gồm có fx (Insert Function-thêm hàm), X (Cancel)
và (Enter)
• Thanh nội dung: thanh trắng dài, chứa nội dung công thức
- Cấu trúc của một Workbook
• Workbook: là một tập tin của Excel 2010, có phần tên mở rộng là .xlsx. Một
Workbook có tối đa 255 Worksheet (Sheet).
• Worksheet: một bảng tính gồm các cột và hàng.
• Hàng (Row): Có tối đa là 1.048.576 (220) hàng, được đánh số thứ tự từ 1, 2,
3, …, 1048575, 1048576
• Cột (Column): Có tối đa là 16.384 (214) cột, được đánh số từ A, B,…, Z,
AA, AB … ZZ, AAA, AAB, …, XFD.
• Ô (Cell): Là giao của cột và hàng. Ví dụ: A1, B27
• Vùng (Range): Gồm nhiều ô liên tiếp nhau. Địa chỉ vùng được xác định bởi
địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải. Ví dụ: A5:F10
• Gridline: là các lưới (Gridline) dùng để phân cách giữa các ô.
- Di chuyển con trỏ trong bảng tính
Sử dụng phím hoặc tổ hợp phím Di chuyển tới
, , , Sang ô bên cạnh theo hướng đã chọn
Ctrl+,Ctrl+,Ctrl+,Ctrl + Tới ô có chứa dữ liệu gần nhất theo mũi tên.
Enter Về ô liền kề phía dưới
Tab Về ô liền kề bên phải
Shift + Enter Về ô liền kề phía trên
Home Về cột A trong cùng hàng
PageUp Lên một màn hình
PageDown Xuống một màn hình
Alt + PageDown Sang phải một màn hình
Alt + Page Up Sang trái một màn hình
Ctrl + Home Tới ô A1
Ctrl + End Tới ô ở hàng cuối và cột cuối có chứa dữ liệu
- Di chuyển con trỏ trong bảng tính
Di chuyển đến một ô bất kỳ bằng Menu: Home
(Editing) Find & Select Go To (F5)
Gõ địa chỉ ô cần đến
Ô chứa giá trị đặc biệt
- Một số thao tác trên bảng tính (Sheet)
- Chọn Sheet làm việc: click vào tên Sheet hoặc
nhấn Ctrl+Page Up/Ctrl+Page Down để di chuyển
giữa các Sheet
- Đổi tên Sheet:
• Cách 1: D_Click ngay tên Sheet cần đổi
tên, sau đó nhập vào tên mới, gõ Enter
để xác nhận
• Cách 2: R_Click lên tên Sheet cần đổi
tên, chọn Rename
• Cách 3: Click chọn Sheet cần đổi tên,
chọn lệnh Home Format Rename
Sheet.
- Một số thao tác trên Sheet
- Chèn thêm một Sheet mới:
• Cách 1: Click nút New Sheet.
• Cách 2: R_Click lên vị trí muốn chèn Sheet mới, chọn
Insert Worksheet OK
• Cách 3: Chọn vị trí muốn chèn Sheet mới, chọn lệnh Home
Insert Insert Sheet.
- Xóa một Sheet:
• Cách 1: chọn Sheet cần xóa, chọn lệnh
Home Delete Delete Sheet
• Cách 2: R_Click lên Sheet muốn xóa,
chọn Delete
- Một số thao tác trên Sheet
- Di chuyển Sheet:
• Cách 1: Drag tên Sheet đến vị trí mới
• Cách 2: R_Click lên tên Sheet muốn di chuyển, chọn Move or Copy
• Cách 3: Click chọn Sheet muốn di chuyển, chọn lệnh Home Format
Move or Copy Sheet Chọn vị trí di chuyển
hoặc sao chép đến
Tích chọn sao chép
- Một số thao tác trên Sheet
- Tô màu tên Sheet: dùng để đánh dấu các Sheet
quan trọng hoặc các Sheet cần chú ý
• Cách 1: Chọn Sheet muốn tô màu tên Sheet,
chọn lệnh Home Format Tab Color
• Cách 2: R_Click lên tên Sheet, chọn Tab Color
- Chèn siêu liên kết (Hyperlink)
Chọn vị trí (ô hoặc dòng văn bản) liên kết
Thực hiện lệnh siêu liên kết
Cách 1: Home (Link) Hyperlink
Cách 2: Click phải chuột Hyperlink
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl + K Dòng văn bản liên kết
Chọn liên kết đến tệp khác
Chọn đường dẫn đến
tệp liên kết
Chọn liên kết đến Sheet
khác trong cùng tệp
Chọn tệp liên kết đến
Tạo tệp mới để liên kết đến
Liên kết đến một địa chỉ
Email
nguon tai.lieu . vn