Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 1: XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN Tiết thứ: 9,10,11,12 1.3. Định dạng văn bản (tiếp) 1.4. Nhúng các đối tượng nhau vào văn bản Giảng viên: ThS. Mai Ngọc Tuấn Email: tuanabba148@gmail.com Điện thoại - Zalo: 0938398997
  2. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.4 Định dạng DropCap  Một trong những định dạng phổ biến thường kết hợp với đoạn là Drop Cap. Các chữ Drop Cap thường được sử dụng để mô tả các ký tự lớn mà nó xuất hiện bắt đầu mỗi chương (chapter) hay mỗi phần. Khi tạo Drop Cap, Word phóng to ký tự đầu (có thể nhiều hơn một ký tự hay cả từ đầu tiên của đoạn) một đoạn nằm trên nhiều dòng liên tiếp của đoạn đó.
  3. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.4 Định dạng Drop Cap  Các bước thực hiện:  Chọn 1 chữ cái (hoặc từ) cần tạo Drop Cap  Insert  Drop Cap  Chọn kiểu có sẵn hoặc Drop Cap Options • Position: Vị trí của Drop Cap • Font: Font chữ Drop Cap • Lines to drop: Số dòng của chữ Drop Cap • Distance from text: Khoảng cách từ DropCap đến các chữ trong văn bản
  4. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.5 Định dạng văn bản dạng cột (Column)  Mặc định Word hiển thị văn bản trên một cột, nhưng có thể định dạng văn bản hiển thị trên 2, 3 hoặc nhiều cột giống như hiển thị dưới dạng các bài báo hoặc quảng cáo và word có thể chia văn bản đến 12 cột.  Chỉ có thể thấy cột hiển thị ở chế độ Print Layout hoặc Print Preview. Trong các chế độ hiển thị khác, văn bản chỉ hiển thị một cột.
  5. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.5 Định dạng văn bản dạng cột (Column)  Các bước thực hiện:  Chọn phần văn bản cần chia cột.  Trong Page Layout, bấm vào nút Columns.  Trong danh sách hiển thị, chọn kiểu chia cột sẵn có thích hợp. • One: Một cột • Two: Hai cột • ….
  6. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.5 Định dạng văn bản dạng cột (Column)  Có thể chia nhiều cột phức tạp:  Chọn phần văn bản cần chia cột.  Trong Page Layout, bấm vào nút Columns.  Trong danh sách hiển thị, chọn More Column…
  7. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.5 Định dạng văn bản dạng cột (Column)  Các thông số:  Presets: các mẫu chia cột định sẵn.  Number of columns: chọn số cột muốn chia.  Width and spacing: độ rộng cột (Width) và khoảng cách (Spacing) giữa các cột.  Line between: bật/ tắt đường phân cách giữa các cột.  Equal column width: Nếu chọn, các cột sẽ có độ rộng bằng nhau.  Apply to: phạm vi văn bản được chia thành cột. • Selected text: chia cột cho khối văn bản được chọn (mặc nhiên). • Whole document: cho toàn văn bản. • This Point Forward: từ vị trí dấu nháy trở về sau.  Preview: hiển thị kết quả xem trước.
  8. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.6 Chèn ký tự đặc biệt (Symbol)  Giới thiệu:  Ký tự đặc biệt (Symbol) là tập hợp các ký tự không có trên bàn phím  Mỗi font chữ khác nhau, sẽ có tập hợp các ký tự đặc biệt khác nhau  Thực hiện:  Chọn vị trí cần thêm (chèn) ký tự đặc biệt  Insert  Symbols
  9. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.6 Chèn ký tự đặc biệt (Symbol)  Thay đổi ký tự:  Insert  Symbol  More Symbols
  10. 1.3. Định dạng văn bản 1.3.7 Chèn công thức toán học (Equation)  Thực hiện:  Chọn vị trí cần chèn  Insert  Equation  Có thể chọn Insert New Equation
  11. THỰC HÀNH
  12. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1 Bảng (Table)  Giới thiệu  Bảng (Table) có cấu trúc giống như lưới bao gồm các ô được sắp xếp trong các hàng và các cột. Một ô (cell) là giao của hàng và cột. Trong ô có thể nhập vào văn bản và cả hình ảnh.  Có thể thực hiện các thao tác định dạng dữ liệu trong các ô, dễ dàng điều chỉnh kích thước của hàng và cột.  Dữ liệu trong bảng có thể được sắp xếp lại theo một trật tự nào đó, có thể nhấn mạnh (làm nổi) các phần của bảng bằng cách sử dụng Borders and Background Shading (khung và nền).
  13. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1 Bảng (Table) 1.4.1.1 Tạo bảng  Cách 1: • Insert  Table • Rê chuột vào lưới hiển thị trực quan để chọn số cột và số dòng
  14. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1 Bảng (Table) 1.4.1.1 Tạo bảng  Cách 2: • Insert  Table • Insert Table • Number of columns: Số cột (tối đa 63 cột) • Number of rows: Số dòng (tối đa 32.767 dòng) • AutoFit behavior: Tùy chỉnh nội dung bảng
  15. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1 Bảng (Table) 1.4.1.2 Các thao tác trên bảng  Di chuyển các ô trong bảng: • ←, →,↑, ↓: qua trái, phải, lên, xuống. • Tab: chuyển đến ô kế tiếp. • Shift + Tab: chuyển về ô trước đó. • Alt + Home: về ô đầu của dòng hiện hành.. • Alt + End: đến ô cuối của dòng hiện hành.. • Alt + Page Up: về ô đầu của cột hiện hành.. • Alt + Page Down: đến ô cuối của cột hiện hành. • Ctrl + Tab: Di duyển đến điểm Tab được xác định trên thước
  16. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1.2 Các thao tác trên bảng  Chọn bảng, hàng, cột, ô: Chọn hàng dòng: Dùng chuột bôi đen chọn từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng của hàng. Chọn bảng: Di chuyển chuột đến nút điều khiển góc trên bên trái để chọn toàn bộ bảng Hoặc: Dùng chuột bôi đen chọn từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng của bảng
  17. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1.2 Các thao tác trên bảng  Chọn bảng, hàng, cột, ô: Chọn ô: Di chuyển chuột về phía trái của ô. Xuất hiện con trỏ hình thì nhấn để chọn Chọn cột: Dùng chuột bôi đen chọn từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng của cột Hoặc di chuyển đến ô đầu tiên của cột, Chọn nhiều hàng, cột, ô: Nhấn xuất hiện con trỏ thì nhấn để chọn phím Ctrl và dùng chuột để chọn các hàng, cột, ô không liên tiếp
  18. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1.2 Các thao tác trên bảng  Chèn thêm hàng: • Chọn số hàng cần chèn (nếu chèn 1 hàng thì không cần chọn) • Có 2 cách:  Chuột phải  Insert   Menu Table Tools  Layout
  19. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1.2 Các thao tác trên bảng  Chèn thêm cột: • Chọn số cột cần chèn (nếu chèn 1 cột thì không cần chọn) • Có 2 cách:  Chuột phải  Insert   Menu Table Tools  Layout
  20. 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào VB 1.4.1.2 Các thao tác trên bảng  Chèn thêm ô: • Chọn số cột cần chèn (nếu chèn 1 ô thì không cần chọn) • Có 2 cách:  Chuột phải  Insert  Insert Cell  Table Tool  Layout  Rows & Columns • Các tùy chọn:  Shift cells right: Đẩy sang phải các ô bên phải ô được chèn  Các tùy chọn khác: Thêm 1 cột hoặc hàng mới
nguon tai.lieu . vn