Xem mẫu

  1. 22/04/2011 THIẾT KẾ WEB Html + JavaScript + Css Dzoãn Xuân Thanh 1 Thiết kế Web Lời nói đầu Các khái niệm Mục tiêu: 1. Các dịch vụ cơ bản trên Internet • Hiểu được cấu trúc của một website. • WWW (Wold Wide Web): Dịch vụ trao đổi,tìm kiếm • Xây dựng được một web site bằng HTML truy cập thông tin trên mạng theo giao thức HTTP. Được sử dụng thông qua trình duyệt Web Thời lượng: 30LT + 30TH Đối tượng: Những ai cần • Email (Thư điện tử): Dịch vụ trao đổi các thông điệp cho nhau SMTP(Simple Mail Tranfer Protocol) Hình thức thi: Lý thuyết (thi hết môn) + Thực hành (đề tài) Pop3(Post office protocol 3) được quản lý bởi các Mail server như: itc@itc.edu.vn; dzoanthanh@gmail.com,... Công cụ hổ trợ: Dreamweaver . 3 4 Thiết kế Web Thiết kế Web Các khái niệm Các khái niệm • FTP – File Transfer Protocol – Truyền tải tập tin : 2. HTTP (Hyper Text Tranfer Protocol): Giao thức dùng để Dịch vụ trao đổi tập tin giữa các máy trên Internet giao tiếp với các trang Web. thường được dùng để Download & Upload các trang 3. HTML (Hyper Text Makeup Language): Ngôn ngữ đánh web từ người thiết kế đến các máy chủ thông qua các dấu siêu văn bản dùng để thiết kế trang Web. chương trình FTP như FTP Explorer, FlashFXP. 4. WebPage (Trang Web): Là một tập tin văn bản soạn thảo theo ngôn ngữ HTML có phần mở rộng là HTML hoặc • Chat –Tán gẫu: Dịch vụ cho phép người dùng trao đổi HTM. trực tuyến với nhau qua mạng internet bằng văn bản, 5. Web Site: Chuyên khu Web tập hợp các trang web thuộc âm thanh, hình ảnh Như : AOL, Yahoo messenger 1 chủ thể. 6. Home Page: Trang đầu tiên-Trang chủ của 1 Website (Index.htm, Default.htm . . .) 5 6 Thiết kế Web Thiết kế Web 1
  2. 22/04/2011 Các khái niệm 7. WebServer: Máy chủ web-Máy tính cấu hình mạnh, lưu trữ .Com : Thương mại .Int : Tổ chức quốc tế các trang Web kết nối thường xuyên với mạng Internet cho .Edu : Tổ chức giáo dục .Org : Các tổ chức khác phép các máy khác truy cập thông tin. .Net : Các mạng thông tin .Gov : Tổ chức chính phủ .Info : Các mạng thông tin .Mil : Tổ chức quân sự 8. Tên miền (Domain Name): Để phân biệt mỗi Web Server có một địa chỉ IP và được ánh xạ bởi 1 tên (VD:itc.edu.vn). Được xem như tên giao dịch của công ty, tổ chức trên Để sở hữu 1 tên miền phải trả chi phí hàng năm thông Internet. qua các công ty ủy quyền bán tên miền (pavietnam, mắt bão, Fpt, . . . Bao gồm mã quốc gia như :Việt Nam: .vn, Anh: .uk, Mỹ: .us, Nhật:.jp...) và 1 số lĩnh vực. 7 8 Thiết kế Web Thiết kế Web Các khái niệm Cấu trúc trang HTML 9. Hosting: Khi hoàn tất website phải được ghi lưu vào 1 webserver nào đó thì mới truy cập được thông thường là Nội dung tiêu đề các server của ISP (Nhà cung cấp dịch vụ Internet hay đơn vị chuyên dụng). Tùy theo dung lượng, băng thông và một số hỗ trợ mà chi phí khác nhau. Phần nội dung của trang web 10. URL(Uniform Resource Location): Địa chỉ truy cập của trang Web - 1 tập tin trong Website Ví dụ: http://doamainname/……/File.html Welcome to HTML 11. Browser: Trình duyệt Web dùng để đọc và hiển thị các trang Web. Phổ biến hiện nay là: InternetExplorer, My first HTML document FireFox, Google Chrome,.. 9 10 Thiết kế Web Thiết kế Web CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 1. Định dạng Kiểu dáng 2. Thay đổi Font, Size Nội dung văn bản :  Nội dung văn bản được in đậm • Nội dung Nội dung văn bản :  Nội dung văn bản được in nghiêng văn bản Nội dung văn bản :  Nội dung văn bản được gạch dưới  Xác định Font cho Nội dung văn bản, Nếu máy truy Nội dung văn bản :  Nội dung văn bản được gạch ngang cập không có FontName1 sẽ lấy FontName2 . . . sẽ lấy Nội dungở đây Font mặc định của trình duyệt. Nội dungở đây • Nội dung văn bản  Xác định cỡ chữ cho nội dung văn bản 11 12 Thiết kế Web Thiết kế Web 2
  3. 22/04/2011 CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Ví dụ 1: 13 14 Thiết kế Web Thiết kế Web Ví dụ 2: 15 16 Thiết kế Web Thiết kế Web 3. Canh lề đoạn văn bản 4.Tạo văn bản đề mục Đoạn văn bản Đề mục là dòng văn bản định dạng khác các dòng văn bản trong nội dung dùng để tạo đề mục phần, chương. Mỗi thẻ Hướng: Left  Canh trái đoạn văn bản có chức năng phân đoạn, cấp 1 lớn nhất, cấp 6 nhỏ nhất, Right  Canh phải đoạn văn bản có thể kết hợp thuộc tính canh lề. Center  Canh giữa đoạn văn bản Nội dung văn bản đề mục cấp 1 Justify  Canh đều văn bản Nội dung văn bản đề mục cấp 2 Các thành phần cần canh giữa ..... Nội dung văn bản đề mục cấp 6 VD: Đề mục cấp, 3 canh lề giữa 17 18 Thiết kế Web Thiết kế Web 3
  4. 22/04/2011 Sử dụng màu Sử dụng màu Các mã màu: Để xác lập màu có thể dùng Tên màu hay Trị • Xác lập màu chung cho trang Web thập lục phân tương ứng Dùng các thuộc tính của thẻ BODY để xác lập: màu nền, màu BẢNG MÃ MÀU văn bản, màu các văn bản liên kết... Tên màu Trị Tên màu Trị . . . . . Nội dung trang Web. . . . . Red Đỏ #FF0000 Teal Nâu sẫm #008080 Blue Xanh #0000FF Maroon Nâu #800000 Navy X.Đãm #000800 Gray Xám #808080 Lime V.Chanh #FFFFFF Fuchsia Hồng #FF00FF BgColor: Màu nền trang White Trằng #FFFFFF Green Lá #008000 Text: Màu văn bản Rurple Đ.Tía #800080 Silver Bạc #C0C0C0 Link: Màu liên kết chưa truy cập Yellow Vàng #FFFF00 Aqua Ngọc #00FFFF VLink: Màu liên kết đã truy cập Alink: Màu liên kết khi đang trỏ Mouse 19 20 Thiết kế Web Thiết kế Web Sử dụng màu HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG CHỮ • Xác lập màu cho văn bản: nội dung văn bản chỉ định. Chuỗi ký tự Nội dung văn bản Trong đó: Hiệu ứng: VD: +Scroll:Bắt đầu từ 1 cạnh biến mất ở cạnh kia Công nghệ thông tin +Slide:Bắt đầu từ 1 cạnh dừng lại ở cạnh kia +Alternate:Bắt đầu từ 1 cạnh chuyển ngược lại ở cạnh kia Huớng: Left, Right, Up, Down (Hướng bắt đầu) n1: Số lần lặp ; n2: Khoảng cách(Pixel) giữa mỗi lần lặp; n3: Thời gian chờ giữa mỗi lần lặp 21 22 Thiết kế Web Thiết kế Web HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG CHỮ LIST – DANH SÁCH Ví dụ: Danh sách được dùng để trình bày thông tin thành dạng dễ đọc hơn. Chẳng hạn để tạo các bảng chỉ mục, nội dung của các tài liệu hay các chương. HTML có 2 kiểu danh sách: danh sách có thứ tự (ordered) và danh sách không có thứ tự (un ordered). 1. Danh sách không có thứ tự Danh sách không có thứ tự có các mục bắt đầu ký hiệu đánh dấu ở trước Ví dụ: • List 1 • List 2 23 24 Thiết kế Web Thiết kế Web 4
  5. 22/04/2011 LIST – DANH SÁCH LIST – DANH SÁCH Để tạo ra danh sách không có thứ tự ta dùng các tag sau: Ví dụ: List 1 List 2 ………………….. List n Trong đó: - type = “square” (là dạng hình vuông)  List 1  List 2 - type = “bullet” (là dạng hình tròn) • List 1 • List 2 - type = “circle” (là dạng hình tròn rổng) o List 1 o List 2 25 26 Thiết kế Web Thiết kế Web LIST – DANH SÁCH 2. Danh sách có thứ tự Danh sách có thứ tự là danh sách mà mỗi mục danh sách được đánh số, thường bắt đấu là 1. Ví dụ: 1. L ist1 2. List 2 Để tạo ra danh sách có thứ tự ta dùng các tag sau: List 1 List 2 ………………….. List n 27 28 Thiết kế Web Thiết kế Web LIST – DANH SÁCH LIST – DANH SÁCH Trong đó: Ví dụ 1: - type= 1: giá trị sẽ là số . start: chỉ mục bắt đầu Ví dụ: Ví dụ: Kết quả: 1. List 1 4. list 1 2. List 2 list 1 5. list 2 list 2 - type=a: giá trị sẽ là a, b, c - type = A, giá trị sẽ là ký tự Ví dụ: A. List 1 B. List 2 - type=i: giá trị sẽ là i, ii, iii,… - type=I: giá trị sẽ là I, II, III,… 29 30 Thiết kế Web Thiết kế Web 5
  6. 22/04/2011 LIST – DANH SÁCH Ví dụ 2: 31 32 Thiết kế Web Thiết kế Web Đưa hình ảnh vào trang web - Các kiểu tập tin hình ảnh cho phép: .jpg, .gif, .png, .bmp - Sử dụng hình ảnh cần cân nhắc: số lượng ảnh/1trang, kích thước và độ phân giải, nhằm cải thiện tốc độ truy cập. - Phải lưu hình ảnh ở vị trí nào đó trong thư mục chính của Website 1.Thiết lập ảnh nền cho trang - Sử dụng thuộc tính Background trong thẻ BODY 33 34 Thiết kế Web Thiết kế Web Đưa hình ảnh vào trang web Đưa hình ảnh vào trang web • Tên tập tin : Là địa chỉ tuyệt đối hoặc tương đối của tập tin 2. Chèn hình ảnh vào trang Web ảnh VD: Bổ sung thuộc tính ảnh nền vào 1 trang html bất kỳ. Giả • Tên tập tin : Là địa chỉ tuyệt đối or tương đối của ảnh sử tập tin ảnh lưu trong thư mục Images. Tập tin Htm lưu • Chú thích: Hiển thị trên trình duyệt khi trỏ Mouse vào hình cùng cấp với thư mục Images VD:
  7. 22/04/2011 Đưa hình ảnh vào trang web Đưa hình ảnh vào trang web • Hướng: Ví dụ: .Top: Phần đầu thẳng hàng với dòng đầu VB. .Middle: Phần giữa thẳng hàng với dòng đầu VB. .Bottom: Phần cuối thẳng hàng với dòng đầu VB. .Left:Biên trái ảnh căn thẳng lề trái trang, VB bao quanh bên phải ảnh. .Right:Biên phải ảnh căn thẳng lề phải trang, VB bao quanh bên trái ảnh. .Nếu không khai báo mặc định là thuộc tính Bottom 37 38 Thiết kế Web Thiết kế Web Link – Liên kết • HTML có khả năng tạo ra các mối liên kết đến các thông tin liên quan. • Các siêu liên kết (Hyper Link) là cốt lõi của tập tin HTML cho phép truy cập đến các trang khác trên cùng máy tính hay ở máy tính khác gồm hình ảnh, âm thanh, Multimedia, HTML,… • Khi Click vào liên kết sự truy cập tại địa chỉ truy cập sẽ thực hiện tự động • Cấu trúc: Nhãn liên kết 39 40 Thiết kế Web Thiết kế Web Link – Liên kết Link – Liên kết 1.Liên kết cục bộ (local link): VD:Abouts Ví dụ: 2. Liên kết đến một hình ảnh: VD: View Image
  8. 22/04/2011 NHÚNG TẬP TIN MEDIA Các dạng tập tin âm thanh thông dụng trên Internet: .wav, .mp3, .wmv, .wma,.mpeg, .Ra, .Rm . . . hay các tập tin Flash : .swf trong đó: Align, Width, Height : Các thuộc tính điều khiển Control VD: Tạo tập tin HTM với nội dung như sau: 43 44 Thiết kế Web Thiết kế Web Table – Bảng biểu Table – Bảng biểu Việc trình bày trang web theo dạng bảng sẽ làm cho trang web trở nên chuyên Nghiệp hơn. Với dạng bảng bạn có thể chia trang web thành nhiều phần, bạn - X: Khoảng cách giữa nội dung của một ô và đường viền ô đó có thể áp dụng các kiến thức đã học để trang trí riêng cho từng phần - Y: Khoảng cách giữa các ô 1. Tag cơ bản của bảng: , , : - bgcolor: xác định màu nền cho table - background: xác định hình nền cho table Hàng 1 cột 1 Hàng 1 cột 2 Hàng 1 cột 3 2. Hàng và cột: Bảng vừa thiết kế ở trên chỉ là các bảng đơn giản với 2 hàng 3 cột Hàng 2 cột 1 đều nhau. Thực tế có nhiều bảng phức tạp hơn. Để tạo được Hàng 2 cột 2 những bảng phức tạp, chúng ta sử dụng các thuộc tính ColSpan và Hàng 2 cột 3 RowSpan trong tag …… ColSpan =x : chiều rộng của các ô tính theo cột RowSpan =y: chiều cao của các ô tính theo hàng 45 46 Thiết kế Web Thiết kế Web Table – Bảng biểu Ví dụ 1: Ví dụ 2: 47 48 Thiết kế Web Thiết kế Web 8
  9. 22/04/2011 Table – Bảng biểu Ví dụ 3: 49 50 Thiết kế Web Thiết kế Web Form – Biểu mẫu 1. Giới Thiệu: - Form – Biểu mẫu là một kỹ thuật cho phép chủ trang web giao tiếp với người truy cập. Trên trang web người dùng có thể được yêu cầu trả lời một câu hỏi, cho 1 ý kiến, chọn một mục trong danh sách định trước . . . chủ trang web sẽ tiếp nhận và xử lý thông tin ấy. - Cấu trúc tổng quát: Nội dung biểu mẫu Nút gửi dữ liệu 51 52 Thiết kế Web Thiết kế Web Form – Biểu mẫu Form – Biểu mẫu 2. Định Nghĩa Form: 3. Các thành phần trong form: - Dạng 1: Chỉ trình bày không gửi dữ liệu a. Textarea: tạo ra vùng văn bản, có thể nhập nhiều dòng Các đối tượng trong Form nội dung - Dạng 2: Thông tin từ Form chuyển cho địa chỉ Mail Các đối tượng trong Form Trong đó: - Cols: là chiều rộng của vùng văn bản tính theo ký tự - Dạng 3: Thông tin từ Form chuyển lên Webserver - Rols: chiều cao vùng văn bản tính theo hàng - Name: là thuộc tính để nhận dạng, sử dụng trong srcipt Các đối tượng trong Form 53 54 Thiết kế Web Thiết kế Web 9
  10. 22/04/2011 Form – Biểu mẫu Form – Biểu mẫu b. Textbox: Để nhập vào một dòng đơn. c. PasswordBox: giống textbox nhưng không hiển thị các ký tự d. Radiobutton: Các nút lựa chọn một trong nhiều. văn bản đại diện - Size: chỉ chiều dài của textbox - Maxlenght: chỉ số ký tự tối đa hay tối thiểu có thể nhập vào. Trong đó: - Value: là giá trị kiểu xâu được hiển thị -Value: chứa dữ liệu sẽ gửi đến server khi radiobutton đã checked 55 56 Thiết kế Web Thiết kế Web Form – Biểu mẫu Form – Biểu mẫu g. Submit and reset buttons: e. Checkbox: Hộp chọn checkbox Các button để nhận thông tin và khởi tạo lại thông tin trên form. văn bản đại diện khi nhập liệu xong, người dùng ấn vào nút này thì mọi thông tin sẽ gửi đến server. Nếu có thông tin sai quy định thì lập tức server sẽ gửi trả lại kèm với thông tin báo lỗi. Nút reset sẽ khởi tạo lại toàn bộ các giá trị của form bằng Trong đó: - Value: chứa dữ liệu sẽ gửi đến server khi checkbox đã checked các giá trị mặc định. f. Menu (combobox, listbox): Tạo ra hộp menu thả xuống Hoặc Hoặc nội dung …… … … Trong đó: - Multipe: thuộc tính này cho phép bạn chọn nhiều mục Trong đó: - Value: chứa phần text hiển thị trên nút bấm. Nút reset chỉ khởi động lại các giá trị trong cùng một form mà thôi. 57 58 Thiết kế Web Thiết kế Web Form – Biểu mẫu Ví dụ 1: 59 60 Thiết kế Web Thiết kế Web 10
  11. 22/04/2011 Form – Biểu mẫu Ví dụ 2: 61 62 Thiết kế Web Thiết kế Web FAQ ? ? ? THIẾT KẾ WEB JavaScript Dzoãn Xuân Thanh 63 Thiết kế Web Lời nói đầu NGÔN NGỮ KỊCH BẢN JAVASCRIPT Mục tiêu: Ví dụ: • Hiểu được cấu trúc của một website. • Xây dựng được một web site bằng HTML JavaScript Exemple Thời lượng: 30LT + 30TH var name=window.prompt(“Hello! What’s your name ?”,””); Đối tượng: Những ai cần document.write(“Hello ” + name + “ ! Do you like JavaScript ”); Hình thức thi: Lý thuyết (thi hết môn) + Thực hành (đề tài) Công cụ hổ trợ: Dreamweaver 65 66 Thiết kế Web Thiết kế Web 11
  12. 22/04/2011 NGÔN NGỮ KỊCH BẢN JAVASCRIPT Biến trong Javascript • Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác javascript dùng biến để lưu trữ các giá trị nhập vào, các giá trị tính toán . . .Nói cách khác biến là vùng nhớ sử dụng để lưu trữ các giá trị khác nhau trong quá trình chương trình hoạt động. • Mỗi biến có một tên, Tên biến trong JavaScript phải bắt đầu bằng ký tự . Phạm vi của biến có thể là một trong hai kiểu sau: • Biến toàn cục: Có thể được truy cập từ bất kỳ đâu trong ứng dụng. Được khai báo: x = 0; • Biến cục bộ: Chỉ được truy cập trong phạm vi chương trình mà nó khai báo. Biến cục bộ được khai báo trong một hàm với từ khoá var: var x = 0; 67 68 Thiết kế Web Thiết kế Web Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu 1. Kiểu nguyên (Interger) 3. Kiểu logic (Boolean) Số nguyên có thể được biểu diễn theo ba cách: Hệ cơ số Kiểu logic được sử dụng để chỉ hai điều kiện : đúng hoặc sai. 10 (hệ thập phân), Hệ cơ số 8 (hệ bát phân) và Hệ cơ số Miền giá trị của kiểu này chỉ có hai giá trị : true , false 16 (hệ thập lục phân) -Với hai chữ số đầu tiên là 0x. (VD: 4. Kiểu chuỗi (String) 0x5F) Một biến kiểu chuỗi biểu diễn bởi không hay nhiều ký tự đặt 2. Kiểu dấu phẩy động (Floating Point) trong cặp dấu " ... " hay '... ' Một biến có kiểu dấu phẩy động có 4 thành phần sau: Phần VD: “The dog ran up the tree” hay “100” nguyên thập phân. Dấu chấm thập phân (.). Phần dư. Phần Ghi chú: Để biểu diễn dấu nháy kép ( " ), trong chuỗi sử dụng mũ. ( \" ), Để phân biệt kiểu dấu phẩy động với kiểu số nguyên, phải VD: document.write(“ \”This text inside quotes.\” ”); có ít nhất một chữ số theo sau dấu chấm hay E VD: 9.87 hay 9.87E14 69 70 Thiết kế Web Thiết kế Web Toán tử & Biểu thức trong JavaScript Toán tử & Biểu thức trong JavaScript 1. Định nghĩa và phân loại biểu thức: 2. Các toán tử (Operator): Tập hợp các biến và các toán tử nhằm đánh giá một giá trị nào đó được a) Gán: gọi là một biểu thức (expression). Về cơ bản có ba kiểu biểu thức: • Số học: Nhằm để lượng giá giá trị số. VD: (3+4)+(84.5/3) bằng 197.1666666667. • Chuỗi: Nhằm để đánh giá chuỗi. VD: "The dog”+”barked!" là “The dog barked!” b) So sánh • Logic: Nhằm đánh giá giá trị logic. VD: 23>32 là False. • Ngoài ra JavaScript cũng hỗ trợ biểu thức điều kiện, cú pháp như sau: (biểu thức) ? giá trị đúng: giá trị sai .VD: xeploai= (diemtb>=8) ? “Gioi" : “Kha" 71 72 Thiết kế Web Thiết kế Web 12
  13. 22/04/2011 Toán tử & Biểu thức trong JavaScript Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng c) Số học: 1. Cấu trúc lệnh rẽ nhánh (Điều Kiện): Cú pháp: if ( ) { //Các câu lệnh với điều kiện đúng } else{ //Các câu lệnh với điều kiện sai d) Chuỗi: Khi được sử dụng với chuỗi, toán tử + được coi là kết } hợp hai chuỗi, Ví dụ: ví dụ: "abc" + "xyz" được "abcxyz“ if (x==10){ Chú ý: Nếu bạn gán giá trị của toán tử ++ hay -- vào một biến, document.write(“x bằng 10, đặt lại x bằng 0.”); như y= x++, có thể có các kết quả khác nhau phụ thuộc vào vị trí x = 0; xuất hiện trước hay sau của ++ hay -- với tên biến (là x trong } else trường hợp này). Nếu ++ đứng trước x, x sẽ được tăng hoặc giảm document.write(“x không bằng 10.”); trước khi giá trị x được gán cho y. Nếu ++ hay -- đứng sau x, giá trị của x được gán cho y trước khi nó được tăng hay giảm. 73 74 Thiết kế Web Thiết kế Web Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng 2. Cấu trúc lệnh lặp: b) While: Vòng lặp while lặp khối lệnh chừng nào a) For: còn được đánh giá là đúng for (initExpr; ; incrExpr){ //Các lệnh được thực hiện trong khi lặp while (){ } //Các câu lệnh thực hiện trong khi lặp } Ví dụ: For loop Example Ví dụ: //Kết quả của VD này giống như VD trước x=1; for (x=1; x
  14. 22/04/2011 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng 3. Thao tác rên đối tượng:JavaScript là một ngôn ngữ dựa trên Ví dụ: lấy ra tất cả các thuộc tính của đối tượng Window và in ra tên đối tượng, do đó nó có một số câu lệnh làm việc với các đối của mỗi thuộc tính. tượng. a) FOR...IN: Câu lệnh này được sử dụng để lặp tất cả các thuộc For in Example tính (properties) của một đối tượng. Tên biến có thể là một giá trị bất kỳ, chỉ cần thiết khi bạn sử dụng các thuộc tính trong document.write("The properties of the Window object are: ”); vòng lặp. Ví dụ sau sẽ minh hoạ điều này for (var x in window) Cú pháp: document.write(“ "+ x + ", "); for ( in ){ //Các câu lệnh } 79 80 Thiết kế Web Thiết kế Web Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng b) NEW: Biến new được thực hiện để tạo ra một thể hiện mới New Example của một đối tượng. function Nguoi(Ten, HoLot, Tuoi, Phai){ this.Ten=Ten; Cú pháp: this.HoLot= HoLot; this. Tuoi =Tuoi; objectvar = new object_type([param1],[param2]...,[paramN]) this.Phai= Phai; } person1= new Nguoi ("Ty", "Tran Van", "18", "Nu"); Ví dụ: tạo đối tượng person có các thuộc tính firstname, person2= new Nguoi ("Suu", "Nguyen Van", "20", "Nam"); lastname, age, sex. Chú ý rằng từ khoá this được sử dụng để person3= new Nguoi ("Dan", "Nguyen Nhat", "21", "Nam"); chỉ đối tượng trong hàm person. Sau đó ba thể hiện của đối document.write ("1."+person1.Ten+" " + person1.HoLot+ "" ); document.write("2."+person2. Ten +" "+ person2. HoLot + ""); tượng person được tạo ra bằng lệnh new document.write("3."+ person3. Ten +" "+ person3. HoLot + ""); 81 82 Thiết kế Web Thiết kế Web Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng Function - Hàm c) THIS: Từ khoá this được sử dụng để chỉ đối tượng hiện thời. Đối tượng được gọi thường là đối tượng hiện thời trong phương thức hoặc trong hàm. • Trong lập trình sử dụng hàm là để thực hiện một đoạn chương trình nào Cú pháp: this [.property] đó. Trong Javascript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp thực hiện Có thể xem ví dụ của lệnh new. một chức năng và ta cũng có thể định nghĩa ra các hàm khác để thực d) WITH: Lệnh này được sử dụng để thiết lập đối tượng ngầm định cho một nhóm các lệnh, bạn hiện một công việc nào đó. có thể sử dụng các thuộc tính mà không đề cập đến đối tượng. • Hàm có thể có 1 hay nhiều tham số truyền vào và 1 giá trị trả về. Hàm có Cú pháp: with (object){ thể là thuộc tính của 1 đối tượng, trong trường hợp này nó được xem // statement như là phương thức của đối tượng đó. } Ví dụ: sử dụng lệnh with để thiết lập đối tượng ngầm định là document và có thể sử dụng phương thức write mà không cần đề cập đến đối tượng document • Cú pháp: With Example with (document) function fnName([param1],[param2],...,[paramN]) { { write(“Day la phat bieu with . ”); //function statement write(“Dang su dung phuong thuc write ma khong can dung den doi tuong document”); } } 83 84 Thiết kế Web Thiết kế Web 14
  15. 22/04/2011 Function - Hàm Function - Hàm • Ví dụ: Các hàm hổ trợ: Function 1. Hàm eval: Chuyển đổi giá trị chuỗi thành giá trị số. function testQuestion(question){ Cú pháp: returnval=eval (biểu thức) var answer=eval(question); Ví dụ: var output="What is " + question + "?"; var correct=" alt='vui'"; Eval Example var incorrect=" alt='buon'"; var response=prompt(output,"0"); return(response == answer)?correct:incorrect; var string=”10+ Math.sqrt(64)”; } document.write(string+ “=”+ eval(string)); var result=testQuestion("10 + 10"); document.write(result); 85 86 Thiết kế Web Thiết kế Web Function - Hàm Function - Hàm 2. Hàm parseInt: Hàm này chuyển một chuỗi số thành số nguyên 3. Hàm parseFloat: Hàm này giống hàm parseInt nhưng nó với cơ số là tham số thứ hai. chuyển chuỗi thành số biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động. Cú pháp: parseInt (string, [, radix]) Cú pháp: parseFloat (string) Ví dụ: Ví dụ: ParserInt Example document.write("Converting 0xC hex to base-10: " + document.write("This script will show how diffrent strings are "); parseInt(0xC,10) + ""); document.write("Converted using parseFloat"); document.write("Converting 1100 binary to base-10:" + document.write("137= " + parseFloat("137") + ""); parseInt(1100,2) + ""); document.write("137abc= " + parseFloat("137abc") + ""); document.write("abc137= " + parseFloat("abc137") + ""); document.write("1abc37= " + parseFloat("1abc37") + ""); 87 88 Thiết kế Web Thiết kế Web Array - Mảng Array - Mảng Mặc dù JavaScript không hỗ trợ cấu trúc dữ liệu mảng nhưng Ví dụ: Array Exemple tạo ra phương thức cho phép bạn tự tạo ra các hàm khởi tạo mảng như sau: function taomang(n) { this.length = n; for (var i=1; i
  16. 22/04/2011 Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện 1. Các đối tượng:: 2. Sự kiện: - Một số sự kiện trong JavaScript: onBlur Xảy ra khi input focus bị xoá từ thành phần form onClick Xảy ra khi người dùng kích vào các thành phần hay liên kết của form. onChange Xảy ra khi giá trị của thành phần được chọn thay đổi onFocus Xảy ra khi thành phần của form được focus(làm nổi lên). onLoad Xảy ra trang Web được tải. onMouseOver Xảy ra khi di chuyển chuột qua kết nối hay anchor. onSelect Xảy ra khi người sử dụng lựa chọn một trường nhập dữ liệu trên form. onSubmit Xảy ra khi người dùng đưa ra một form. onUnLoad Xảy ra khi người dùng đóng một trang 91 92 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện - Các sự kiện có sẵn của một số đối tượng: - Ví dụ: Đối tượng Chương trình xử lý sự kiện có sẵn Selection list onBlur, onChange, onFocus Text onBlur, onChange, onFocus, onSelect Event Handler Textarea onBlur, onChange, onFocus, onSelect Button onClick Checkbox onClick Hypertext link onClick, onMouseOver, onMouseOut Clickable Imagemap area onMouseOver, onMouseOut Reset button onClick Submit button onClick Document onLoad, onUnload, onError Window onLoad, onUnload, onBlur, onFocus Framesets onBlur, onFocus Form onSubmit, onReset Image onLoad, onError, onAbort 93 94 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện 3. Các đối tượng thường dùng - Ví dụ: hiển thị các thuộc tính của đối tượng navigator 3.1 Đối tượng Navigator: Đối tượng này được sử dụng để đạt được các thông tin về trình duyệt như số phiên bản. Đối tượng Navigator Object Exemple này không có phương thức hay chương trình xử lý sự kiện. document.write("appCodeName = "+navigator.appCodeName + ""); document.write("appName = "+navigator.appName + ""); - Các thuộc tính: document.write("appVersion = "+navigator.appVersion + ""); document.write("userAgent = "+navigator.userAgent + ""); 95 96 Thiết kế Web Thiết kế Web 16
  17. 22/04/2011 Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện 3.2 Đối tượng window: Đối tượng window là đối tượng ở mức - Các phương thức: cao nhất. Các đối tượng document, frame, location đều là thuộc alert ("message") Hiển thị hộp thoại với chuỗi "message" và nút OK. tính của đối tượng window. clearTimeout(timeoutID) Xóa timeout do SetTimeout đặt. SetTimeout trả lại timeoutID - Các thuộc tính: defaultStatus Thông báo ngầm định hiển thị lên trên thanh trạng thái của cửa sổ WindowReference.close Đóng cửa sổ windowReference. Frames Mảng xác định tất cả các frame trong cửa sổ. confirm("message") Hiển thị hộp thoại với chuỗi "message", nút OK Length Số lượng các frame trong cửa sổ cha. và nút Cancel. Trả lại trị True cho OK và False cho Cancel. Name Tên của cửa sổ hiện thời. Parent Đối tượng cửa sổ chA [windowVar = ][window]. open("URL", Mở cửa sổ mới. Self Cửa sổ hiện thời. "windowName", [ "windowFeatures" ] ) Status Được sử dụng thông báo tạm thời hiển thị lên trên thanh trạng thái cửa sổ. prompt ("message" [,"defaultInput"]) Mở hộp hội thoại để nhận dữ liệu vào trường Top Cửa sổ ở trên cùng. text. TimeoutID = setTimeout(expression,msec) Đánh giá biểu thức expresion sau thời gian Window Cửa sổ hiện thời. msec. 97 98 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện - Ví dụ: 3.3 Đối tượng document: Đối tượng này chứa các thông tin về document hiện thời. Đối tượng document được tạo ra bằng cặp thẻ Window Object và . Một số các thuộc tính gắn với thẻ . - Các thuộc tính: anchor Mảng tất cả các anchor trong document. Load a File into window2 bgColor Giống thuộc tính BGCOLOR. cookie Sử dụng để xác định cookie. fgColor Giống thuộc tính TEXT. forms Mảng tất cả các form trong document. lastModified Ngày cuối cùng văn bản được sửa. linkColor Giống thuộc tính LINK. links Mảng tất cả các link trong document. location URL đầy đủ của văn bản. referrer URL của văn bản gọi nó. title Nội dung của thẻ . vlinkColor Giống thuộc tính VLINK. 99 100 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện - Các phương thức: 3.4 Đối tượng location: Các thuộc tính của đối tượng location document.clear Xoá document hiện thời. duy trì các thông tin về URL của document hiện thời. VD:http:// www.abc.com/ chap1/page2.html#topic3 document.close Đóng dòng dữ liệu vào và đưa toàn bộ dữ liệu ra màn hình. - Các thuộc tính: document.open (["mineType"]) Mở một stream để thu thập dữ liệu vào hash Tên anchor của vị trí hiện thời (VD topic3). của các phương thức write và writeln. Host Phần hostname:port của URL (VD www.abc.com ). Hostname Tên của host và domain (VD www.abc.com ). document.write(expression1 Viết biểu thức HTML lên văn bản trông [,expression2]...[,expressionN]) một cửa sổ xác định. href Toàn bộ URL cho document hiện tại. Pathname Phần đường dẫn của URL (VD /chap1/page2.html). document.writeln (expression1 Giống phương thức trên nhưng khi hết Port Cổng truyền thông được sử dụng cho máy tính host, thường [,expression2] ... [,expressionN] ) mỗi biểu thức lại xuống dòng. là cổng ngầm định. Protocol Giao thức được sử dụng (cùng với dấu hai chấm) (VD http:). Search Câu truy vấn tìm kiếm có thể ở cuối URL cho các script CGI. 101 102 Thiết kế Web Thiết kế Web 17
  18. 22/04/2011 Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện 3.5 Đối tượng history: Đối tượng này được sử dụng để lưu giữ 3.6 Đối tượng links: Đối tượng link là một đoạn văn bản hay các thông tin về các URL trước được người sử dụng sử dụng. một ảnh được xem là một siêu liên kết. Các thuộc tính của đối Danh sách các URL được lưu trữ theo thứ tự thời gian. tượng link chủ yếu xử lý về URL của các siêu liên kết. - Các thuộc tính: Length - Số lượng các URL trong đối tượng. - Ví dụ: http:// www.abc.com/ chap1/page2.html#topic3 - Các phương thức: - Các thuộc tính: • history.back() - Được sử dụng để tham chiếu tới URL mới hash Tên anchor của vị trí hiện thời (VD topic3). được thăm trước đây. Host Phần hostname:port của URL (VD www.abc.com). Hostname Tên của host và domain (VD ww.abc.com). • history.forward() - Được sử dụng để tham chiếu tới URL kế href Toàn bộ URL cho document hiện tại. tiếp trong danh sách. Pathname Phần đường dẫn của URL (VD /chap1/page2.html). • history.go (delta | "location") - Được sử dụng để chuyển lên port Cổng truyền thông được sử dụng cho máy tính host, thường là cổng hay chuyển xuống delta bậc hay di chuyển đến URL xác ngầm định. Protocol Giao thức được sử dụng (cùng với dấu hai chấm) (VD http:). định bởi location trong danh sách. Dịch chuyển lên phía Search Câu truy vấn tìm kiếm có thể ở cuối URL cho các script CGI. trên khi delta dương và xuống phía dưới khi delta âm. Target Giống thuộc tính TARGET của 103 104 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện 3.7 Đối tượng forms: Các form được tạo ra nhờ cặp thẻ - Các phương thức: . . . . Có một vài phần tử (elements) của formName.submit () - Xuất dữ liệu của một form tên formName đối tượng forms như: Button, checkbox, password, radio, tới trang xử lý. Phương thức này mô phỏng một click vào nút reset, select, submit, text, textarea, … submit trên form - Các thuộc tính: - Các chương trình xử lý sự kiện: Action thuộc tính ACTION của thẻ FORM. onSubmit: Chương trình xử lý sự kiện này được gọi khi người Elements Mảng chứa các thành phần trong form (như checkbox, textbox . sử dụng chuyển dữ liệu từ form đi . Encoding Xâu chứa kiểu MIME được sử dụng để mã hoá nội dung của form gửi cho server. a) Phần tử Text: Phần tử này nằm trong những phần tử hay length Số lượng các thành phần trong một form. được sử dụng nhất trong các form HTML. Trường text cho phép nhập vào một dòng đơn. Method Thuộc tính METHOD. target Xâu chứa tên của cửa sổ đích khi submit form 105 106 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện: phần tử Text Đối tượng và sự kiện: phần tử Textarea - Các thuộc tính và phương thức: b) Phần tử Textarea: Thẻ TEXTAREA cung cấp một hộp cho Thuộc tính Mô tả defaultValue Chỉ ra giá trị mặc định của phần tử được chỉ ra trong thẻ INPUT (thuộc phép nhập số dòng text do người thiết kế định trước. Ví dụ: tính) name Tên của đối tượng được chỉ ra trong thẻ INPUT (thuộc tính)
  19. 22/04/2011 Đối tượng và sự kiện: phần tử Raido Đối tượng và sự kiện: phần tử Raido c) Phần tử radio:Đối tượng radio gần giống sự bật tắt checkbox. - Ví dụ: Khi nhiều radio được kết hợp thành một nhóm, chỉ có một nút được chọn trong bất kỳ một thời điểm nào.Nhóm các nút radio lại bằng cách đặt cho chúng có cùng một tên trong các thẻ INPUT. - Các thuộc tính và phương thức: Thuộc tính Mô tả checked Mô tả trạng thái hiện thời của phần tử radio defaultChecked Mô tả trạng thái mặc định của phần tử index Mô tả thứ tự của nút radio được chọn hiện thời trong một nhóm length Mô tả tổng số nút radio trong một nhóm name Mô tả tên của phần tử được chỉ định trong thẻ INPUT value Mô tả giá trị hiện thời của phần tử được định ra trong thẻ INPUT click() Mô phỏng một click trên nút radio (cách thức) - Sự kiện: onClick 109 110 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện: phần tử checkbox Đối tượng và sự kiện: phần tử Select d) Phần tử checkbox: Các phần tử checkbox có khả năng bật e) Phần tử select: tắt dùng để chọn hoặc không chọn một thông tin. • Với các thành phần lựa chọn, danh sách các lựa chọn được - Các thuộc tính và các phương thức: chứa trong một mảng được đánh số từ 0. Trong trường hợp checked Cho biết trạng thái hiện thời của checkbox này, mảng là một thuộc tính của đối tượng select gọi là option. defaultChecked Cho biết trạng thái mặc định của phần tử name Cho biết tên của phần tử được chỉ định trong thẻ INPUT • Cả việc lựa chọn các option và từng phần tử option riêng biệt value Cho biết giá trị hiện thời của phần tử được chỉ định trong thẻ đều có những thuộc tính. Bổ sung thêm vào mảng option, INPUT phần tử select có thuộc tính selectedIndex, có chứa số thứ tự click() Mô tả một click vào checkbox (Phương thức) của option được lựa chọn hiện thời - Sự kiện: onClick - Thuộc tính của các mục chọn (option): - Ví dụ: DEFAULTSELECTED Cho biết option có mặc định là chọn trong thẻ OPTION hay không. INDEX Chứa giá trị số thứ tự của option hịên thời trong mảng option. SELECTED Cho biết trạng thái hiện thời của option TEXT Có chứa giá trị của dòng text hiển thị trên menu cho mỗi option, và thuộc tính value mọi giá trị chỉ ra trong thẻ OPTION. 111 112 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện: phần tử Button Đối tượng và sự kiện: phần tử Reset f) Phần tử button: Trong một form HTML chuẩn, chỉ có hai nút g) Phần tử reset: Sử dụng đối tượng reset, cũng giống đối bấm có sẵn là submit và reset bởi vì dữ liệu trong form phải tượng button, đối tượng reset có hai thuộc tính là name và được gửi tới một địa chỉ URL để xử lý và lưu trữ. Một phần tử value và một sự kiện onClick. Đối tượng reset dùng để xoá button được chỉ định rõ khi sử dụng thẻ INPUT: form - Sự kiện duy nhất là onClick. - Ví dụ: - Ví dụ: 113 114 Thiết kế Web Thiết kế Web 19
  20. 22/04/2011 Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện h) Phần tử submit: Nút Submit là một trường hợp đặc biệt của 3.8 Đối tượng Date: Đối tượng Date là đối tượng có sẵn trong button, cũng như nút Reset. Nút này đưa thông tin hiện tại từ JavaScript. Nó cung cấp nhiều phương thức có ích để xử lý về các trường của form tới địa chỉ URL được chỉ ra trong thuộc thời gian và ngày tháng tính ACTION của thẻ form sử dụng cách thức METHOD chỉ ra - Các phương thức: trong thẻ FORM dateVar.getDate() Trả lại ngày trong tháng (1-31) cho dateVar. i) Phần tử File Upload: Phần tử này cung cấp cho form một cách để dateVar.getDay() Trả lại ngày trong tuần (0=chủ nhật,...6=thứ bảy) người sử dụng có thể chỉ rõ một File đưa vào form xử lý. cho dateVar. dateVar.getHours() Trả lại giờ (0-23) cho dateVar. j) Phần tử hidden: Phần tử hidden là phần tử không được hiển dateVar.getMinutes() Trả lại phút (0-59) cho dateVar. thị trên Web browser. Trường hidden có thể sử dụng để lưu dateVar.getSeconds() Trả lại giây (0-59) cho dateVar. các giá trị cần thiết để gửi tới server song song với sự xuất ra dateVar.getTime() Trả lại số lượng các mili giây từ ngày . từ form nhưng nó không được hiển thị trên trang. dateVar.getTimeZoneOff Trả lại độ dịch chuyểnbằng phút của giờ địa set() phương hiện tại so với giờ quốc tế GMT. k) Phần tử Password: Đối tượng Password là đối tượng mà khi dateVar.getYear() Trả lại năm cho dateVar. gõ bất kỳ ký tự nào vào cũng đều hiển thị dấu sao(*). Dùng để Date.parse (dateStr) Phân tích chuỗi dateStr và trả lại số lượng các mili nhập những thông tin bí mật như mật khẩu... giây tính từ 00:00:00 ngày 01/01/1970. 115 116 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện dateVar.setDay(day) Đặt ngày trong tháng là day cho dateVar. 3.9 Đối tượng Math: Đối tượng Math là đối tượng nội tại trong dateVar.setHours(hours) Đặt giờ là hours cho dateVar. dateVar.setMinutes(minutes) Đặt phút là minutes cho dateVar. JavaScript. Các thuộc tính của đối tượng này chứa nhiều hằng dateVar.setMonths(months) Đặt tháng là months cho dateVar. số toán học, các hàm toán học, lượng giác phổ biến dateVar.setSeconds(seconds) Đặt giây là seconds cho dateVar. dateVar.setTime(value) Đặt thời gian là value, trong đó value biểu diễn số lượng mili giây từ ngày . - Các thuộc tính: dateVar.setYear(years) Đặt năm là years cho dateVar. dateVar.toGMTString() Trả lại chuỗi biểu diễn dateVar dưới dạng GMT. E Hằng số Euler, khoảng 2,718. dateVar.toLocaleString() Trả lại chuỗi biểu diễn dateVar theo khu vực thời gian LN2 logarit tự nhiên của 2, khoảng 0,693. hiện thời. Date.UTC (year, month, day Trả lại số lượng mili giây từ GMT. LN10 logarit tự nhiên của 10, khoảng 2,302. [,hours] [,minutes] [,seconds]) LOG2E logarit cơ số 2 của e, khoảng 1,442. - Ví dụ: PI Giá trị của , khoảng 3,14159. SQRT1_2 Căn bậc 2 của 0,5, khoảng 0,707. SQRT2 Căn bậc 2 của 2, khoảng 1,414. 117 118 Thiết kế Web Thiết kế Web Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện - Các phương thức: Math.abs (number) Trả lại giá trị tuyệt đối của number. Đối tượng String: Đối tượng String là đối tượng được xây dựng Math.acos (number) Trả lại giá trị arc cosine (theo radian) của number. Giá trị của nội tại trong JavaScript cung cấp nhiều phương thức thao tác number phải nămg giữa 1 và 1. trên chuỗi. Math.asin (number) Trả lại giá trị arc sine (theo radian) của number. Giá trị của number phải nămg giữa 1 và 1. - Các phương thức: Math.atan (number) Trả lại giá trị arc tan (theo radian) của number. Math.ceil (number) Trả lại số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng number. str.anchor (name) Được sử dụng để tạo ra thẻ (một cách động). Tham số name là thuộc tính NAME của thẻ . Math.cos (number) Trả lại giá trị cosine của number. str.big() Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str. Math.exp (number) Trả lại giá trị e^ number, với e là hằng số Euler. Math.floor (number) Trả lại số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng number. str.blink() Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str. str.bold() Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str. Math.log (number) Trả lại logarit tự nhiên của number. str.charAt(a) Trả lại ký tự thứ a trong chuỗi str. Math.max (num1,num2) Trả lại giá trị lớn nhất giữa num1 và num2 str.fixed() Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str. Math.min (num1,num2) Trả lại giá trị nhỏ nhất giữa num1 và num2. str.fontcolor() Kết quả giống như thẻ . str.fontsize(size) Kết quả giống như thẻ . Math.pos (base,exponent) Trả lại giá trị base luỹ thừa exponent. str.index0f(srchStr [,index]) Trả lại vị trí trong chuỗi str vị trí xuất hiện đầu tiên của Math.random (r) Trả lại một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1. Phwong thức này chỉ thực chuỗi srchStr. Chuỗi str được tìm từ trái sang phải. Tham hiện được trên nền tảng UNIX. số index có thể được sử dụng để xác định vị trí bắt đầu Math.round (number) Trả lại giá trị của number làm tròn tới số nguyên gần nhất. tìm kiếm Math.sin (number) Trả lại sin của number. str.italics() Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str. Math.sqrt (number) Trả lại căn bậc 2 của number. 119 120 Math.tan (number) Trả lại tag của number. Thiết kế Web Thiết kế Web 20
nguon tai.lieu . vn