Xem mẫu

  1. Vũ Chí Cường 2016  Mạng máy tính là gì?  Phân biệt LAN, WAN?  Phân biệt môi trường truyền dẫn mạng máy tính?  Phân biệt WLAN, WMAN, WPAN, WiFi và WiMax?  Phân biệt VLAN và VPN?  Phân biệt địa chỉ IP, MAC?  Phân biệt mô hình OSI và TCP/IP?  Phân biệt thiết bị HUB, SWITCH, ROUTER? 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5.  Nhiệm vụ và yêu cầu môn học  Quy trình phân tích và thiết kế mạng  Mục tiêu môn học  Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên mảng kiến thức về kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống mạng máy tính một cách có hệ thống theo đúng quy trình thiết kế một mạng máy tính.  Kỹ năng: Các kỹ năng được rèn luyện: ▪ Kỹ năng thu thâp, phân tích và tổng hợp thông tin; ▪ Kỹ năng vận hành các phần mềm phân tích, thiết kế và kiểm thử mạng ▪ Kỹ năng tìm kiếm tài liệu hỗ trợ. ▪ Kỹ năng làm việc nhóm giải quyết vấn đề. ▪ Kỹ năng báo cáo bài tập nhóm.  Thái độ: Bồi dưỡng cho sinh viên tính trung thực, thái độ làm việc nghiêm túc, tính tích cực trong thảo luận, có ý thức kỷ luật tốt. 5
  6.  Nội dung môn học  Chương 1. Tổng quan về phân tích và thiết kế mạng  Chương 2. Tổng quan về các thiết bị mạng  Chương 3. Thiết kế mạng logic  Chương 4. Thiết kế mạng vật lý  Chương 5. Kiểm thử, tối ưu hóa và lập tài liệu  Nội dung thực hành  Bấm cáp đôi xoắn  Hàn cáp sợi quang  Cấu hình Router, Switch, Access Point  Sử dụng Packet Tracer  Sử dụng Visio, EdrawMax  Cài đặt máy chủ  Cài đặt, quản trị các dịch vụ mạng  Sử dụng các phần mềm giám sát, tối ưu mạng.  … 1. Phân tích yêu cầu của khách hàng 2. Thiết kế giải pháp logic 3. Thiết kế giải pháp vật lý 4. Kiểm thử, tối ưu và thiết kế tài liệu 6
  7.  Mục đích:  Hiểu yêu cầu, mong muốn của khách hàng trong việc thiết kế hệ thống mạng  Biết hệ thống mạng sẽ như thế nào sau khi hoàn thành.  Các nội dung cần thực hiện:  Phân tích các yêu cầu, các ràng buộc mang tính thương mại  Phân tích các yêu cầu, các ràng buộc mang tính kỹ thuật  Xác định các đặc điểm của hệ thống mạng hiện có  Xác định các đặc điểm, yêu cầu về năng lực mạng  Phương pháp thực hiện  Phỏng vấn khách hàng (lãnh đạo, nhân viên quản trị mạng, nhân viên các phòng có máy tính sẽ nối mạng,…) -> tổng hợp thông tin  Chú ý:  Đối tượng phỏng vấn không có chuyên môn sâu hoặc không có chuyên môn về mạng, cho nên tránh sử dụng những thuật ngữ chuyên môn để trao đổi  Nắm cơ cấu tổ chức của khách hàng.  Thảo luận về danh sách các mục tiêu thương mại của khách hàng, (mục tiêu kinh doanh tổng thể, giải thích các mục tiêu chính của dự án).  Thảo luận về các hoạt động, nhiệm vụ quan trọng.  Thảo luận với khách hàng về các tiêu chí đánh giá thành công cũng như thất bại của dự án.  Thỏa luận về phạm vi của dự án.  Nghiên cứu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng và đối thủ cạnh tranh.  Xác định các ứng dụng mạng của khách hàng (bằng cách sử dụng biểu đồ ứng dụng mạng). 7
  8. Name of Type of New Criticality Comments Application Application Application? (Yes or No)  Thảo luận với khách hàng về các chính sách liên quan đến các nhà cung cấp, các giao thức, hoặc các nền tảng.  Thảo luận với khách hàng về các chính sách liên quan đến các giải pháp nguồn mở cũng như nguồn đóng.  Giải thích với khách hàng về chính sách liên quan đến bản quyền của việc thiết kế và thi công.  Thảo luận về ngân sách dành cho dự án.  Thảo luận về tiến độ dự án (bao gồm cả ngày khởi đầu, các cột mốc quan trọng).  Thảo luận để hiểu về chuyên môn kỹ thuật của khách hàng và nhân viên.  Thảo luận với khách hàng về kế hoạch đào tạo nhân viên.  Thảo luận và nhận thức về các chính trị pháp lý có ảnh hưởng đến việc thiết kế mạng.  Yêu cầu về khả năng mở rộng  Yêu cầu về tính sẵn sàng  Yêu cầu về hiệu suất mạng  Yêu cầu về tính an ninh  Yêu cầu về khả năng quản lý  Yêu cầu về khả năng hữu dụng  Yêu cầu về khả năng thích nghi  Yêu cầu về khả năng chi trả 8
  9.  Thảo luận về kế hoạch việc mở rộng số lượng trang web, số lượng người dùng, số lượng máy chủ,… cho 1 năm và 2 năm tiếp theo.  Thảo luận về kế hoạch di chuyển các máy chủ nội bộ đến một trung tâm dữ liệu tập trung.  Thảo luận về kế hoạch tích hợp dữ liệu lưu trữ theo mô hình mạng doanh nghiệp lớn.  Thảo luận về kế hoạch mở rộng giao dịch với các đối tác hoặc công ty khác.  Tính toán xác định thời gian sẵn sàng của hệ thống hoặc MTBF và MTTR.  Tính toán và xác định mức độ sử dụng mạng tối đa trung bình.  Tính toán và xác định thông lượng mạng.  Tính toán và xác định độ chính xác và các BER chấp nhận được.  Thảo luận với khách hàng về tầm quan trọng của việc sử dụng số lượng lớn các frame dữ liệu để tối đa hóa hiệu quả sử dụng hệ thống.  Thảo luận với khách hàng về sự đánh đổi giữa việc sử dụng số lượng lớn frame dữ liệu với độ trễ trong truyền thông.  Xác định được các ứng dụng mà có một yêu cầu thời gian đáp ứng hạn chế hơn so với tiêu chuẩn công nghiệp nhỏ hơn 100 ms.  Thảo luận với khách hàng về các yêu cầu và các rủi ro về an ninh mạng.  Đã tập hợp các yêu cầu về quản lý, bao gồm các yêu cầu về hiệu quả, lỗi, cấu hình, bảo mật và quản lý tài khoản.  Đã cập nhật bảng danh sách các ứng dụng mạng, bao gồm các yêu cầu về tính kỹ thuật Name of Type of New Criticality Cost of Acceptable Acceptable Throughput Delay Must Delay Comments Application Application Application? Downtime MTBF MTTR Goal Be Less Variation (Yes or No) Than Must Be Less Than 9
  10.  Các đặc điểm của hạ tầng mạng  Các đặc điểm của địa chỉ và tên gọi  Các đặc điểm của hệ thống cáp mạng  Các ràng buộc về kiến trúc và môi trường  Kiểm tra năng lực của mạng hiện có  Kiểm tra trạng thái của trang thiết bị  Xác định được các nguồn lưu trữ dữ liệu lớn và các lưu lượng dữ liệu giữa chúng.  Phân loại ứng dụng thành các loại: terminal/host; client/server; pear-to-pear; server/server, hay tính toán phân tán.  Ước tính các yêu cầu băng thông cho mỗi ứng dụng.  Ước tính các yêu cầu băng thông cho giao thức định tuyến.  Xác định các đặc điểm: tỷ lệ broadcast / multicast, tham số kích thước khung dữ liệu, tham số điều khiển cửa sổ và luồng và các cơ chế phục hồi lỗi.  Phân loại các yêu cầu QoS của mỗi ứng dụng.  Thảo luận về những thách thức liên quan đến việc thực hiện QoS và sự cần thiết của các thiết bị trên mạng để đảm bảo chiến lược QoS.  Mục đích: Thiết kế giải pháp mạng mức logic để thỏa mãn những yêu cầu đặt ra của khách hàng • Các công đoạn thiết kế giải pháp mức logic: 1. Thiết kế sơ đồ mạng 2. Định vị các thành phần nhận diện mạng (địa chỉ, tên gọi) 3. Lựa chọn giao thức chuyển mạch và tìm đường 4. Xây dựng chiến lược an ninh mạng (bảo mật, toàn vẹn, sẵn dùng, xác thực,…) 5. Xây dựng chiến lược quản trị mạng (hiệu năng, lỗi, cấu hình, an ninh, kế toán,…) 10
  11. 11
  12.  Mục đích: Lựa chọn công nghệ, lựa chọn thiết bị và đề xuất các giải pháp thi công, cài đặt mạng đáp ứng các nhu cầu của khách hang  Sản phẩm:  Sơ đồ bố trí thiết bị  Danh mục trang thiết bị  Phương án thi công  Phương án cài đặt, cấu hình,… 12
  13. 13
  14.  Mục đích  Kiểm thử giúp chứng minh với bản thân và với khách hàng rằng sản phẩm thiết kế là phù hợp với yêu cầu của khách hàng  Tối ưu mạng là nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu suất của hệ thống và các dịch vụ mạng  Lập tài liệu quá trình phân tích và thiết kế mạng 1. Tóm tắt (Executive Summary) 2. Mục tiêu dự án (Project Goal) 3. Phạm vi dự án (Project Scope) 4. Các yêu cầu thiết kế (Design Requirements)  Yêu cầu thương mại  Yêu cầu kỹ thuật (tính mở rộng, tính sẵn sàng, tính hiệu năng, tính an toàn, tính quản trị, tính hữu dụng, tính thích nghi, tính khả thi)  Yêu cầu về lưu trữ và truyền thông  Yêu cầu về các ứng dụng mạng 5. Tình trạng hiện tại (Current State of the Network) 6. Thiết kế giải pháp logic (Logical Design) 7. Thiết kế giải pháp vật lý (Physical Design) 8. Các kết quả kiểm thử mạng (Results of Network Testing) 9. Kế hoạch triển khai (Implementation Plan) 10. Ngân sách dự án (Project Budget) 11. Các phụ lục (Appendix) 14
nguon tai.lieu . vn