Xem mẫu
- BÀI 6
NHỮNG NÉT CHUNG NHẤT KỸ NGHỆ
PHẦN MỀM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Giảng viên: ThS. Thạc Bình Cường
1
v2.0013112205
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
• Quá trình phân tích hệ thống truyền thống đã tách rời giữa xử lý và dữ liêu đã và
đang tồn tại. Sự thành công bền vững bởi tính cô lập và đơn giản trong thiết kế.
• Tuy nhiên nhược điểm chính của cách tiếp cận truyền thống là ở chỗ không kế thừa
và khả năng trừu tượng kém.
• Để khắc phục nhược điểm của phương pháp phân tích hướng cấu trúc thì Phân tích
thiết kế hướng đối tượng đã ra đời và tạo ra một cách tiếp cận mới với các công cụ
hỗ trợ siêu việt cho PTTK.
2
v2.0013112205
- MỤC TIÊU
Phân biệt phương pháp phân tích cấu trúc và hướng đối tượng;
Xác định sự cần thiết của cách tiếp cận hướng đối tượng đối phân tích
và thiết kế HTTT hiện đại;
Xây dựng được các sơ đồ phân tích thiết kế hướng đối tượng thông qua
ngôn ngữ UML;
Thực hành phân tích hệ thống bằng phương pháp hướng đối tượng.
3
v2.0013112205
- NỘI DUNG
1
Xây dựng các sơ đồ use-case (Use Case Diagram);
2
Viết các phần mô tả tình huống và Use Case;
Phát triển các sơ đồ hoạt động (Activity Diagram) và các sơ đồ
3
trình tự hệ thống (System Sequence Diagram);
Cải tiến và tăng cường sơ đồ lớp mô hình miền (Domain Model
4
Class Diagram);
Giải thích cách thức sơ đồ UML kết hợp để xác định các yêu cầu
5
chức năng cho việc tiếp cận hướng đối tượng.
4
v2.0013112205
- TỔNG QUÁT
• Mục tiêu của việc xác định các yêu cầu chính là hiểu nhu cầu của người
sử dụng, quy trình kinh doanh và hệ thống hỗ trợ cho các quy trình kinh doanh;
• Hiểu và xác định các yêu cầu cần thiết cho một hệ thống mới sử dụng các kỹ
thuật và các mô hình phân tích hướng đối tượng;
• Ranh giới giữa phân tích hướng đối tượng và thiết kế hướng đối tượng tương
đối mơ hồ:
Phương hướng lặp để phát triển;
Các mô hình được dựng sẵn trong phân tích được cải tiến trong quá trình
thiết kế.
5
v2.0013112205
- 1. NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HỢP NHẤT VÀ NHÓM QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
• Ký hiệu mô hình hướng đối tượng là ngôn ngữ mô hình hợp nhất (UML- Unified
Modeling Language);
• UML được đại diện cho nhóm quản lý đối tượng (OMG - Object Management
Group) như là kỹ thuật mô hình tiêu chuẩn;
• Mục đích của nhóm quản lý đối tượng:
Thúc đẩy học thuyết và thực hành của công nghệ đối tượng để phát triển
các hệ thống phân phối;
Cung cấp khung cấu trúc thông thường cho OOA, OOP.
6
v2.0013112205
- 2. CÁC YÊU CẦU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
• Các yêu cầu về hệ thống hướng đối tượng được đặc tả và viết thành văn bản thông
qua quá trình xây dựng các mô hình;
• Quá trình phát triển các hệ thống bắt đầu với việc xác định các yếu tố và sự kiện;
• Sự kiện là các qui trình nghiệp vụ mà hệ thống mới cần phải hướng đến;
• Yếu tố là các đối tượng trong phạm vi vấn đề nảy sinh trong quá trình kinh doanh.
7
v2.0013112205
- 3. CÁC MÔ HÌNH TIẾP CẬN ĐỐI TƯỢNG
• Sơ đồ lớp (Class diagram) – xác định các thành phần hệ thống;
• Các sơ đồ use-case và các mô tả use-case – chỉ ra các vai trò của người sử dụng và
cách thức họ sử dụng hệ thống;
• Các sơ đồ trình tự hệ thống (Systems sequence diagrams- SSDs) – xác định dữ liệu
đầu vào, dữ liệu đầu ra và trình tự tương tác giữa người sử dụng và hệ thống ở một
use case;
• Sơ đồ trạng thái (Statechart diagrams) – miêu tả trạng thái của mỗi đối tượng;
• Sơ đồ hoạt động (Activity diagrams) – mô tả các hoạt động của người sử dụng.
8
v2.0013112205
- CÁC SƠ ĐỒ YÊU CẦU MÔ HÌNH TRUYỀN THỐNG VÀ MÔ HÌNH 00
Bảng sự kiện
và các sự kiện
Các vật
Sơ đồ thực thể
Sơ đồ lớp
Tiếp cận mối quan hệ Tiếp cận
truyền thông hướng đối tượng
Sơ đồ tình huống Mô tả tình huống
Sơ đồ ngữ cảnh Phân đoạn DFD
sử dụng sử dụng
Xác định Sơ đồ trình tự
Mô tả quy trình Sơ đồ hoạt động
luồn dữ liệu hệ thống
Mô hình
Sơ đồ trạng thái
truyền thông khác
9
v2.0013112205
- CÂU HỎI TƯƠNG TÁC
Căn cứ vào sơ đồ trên hãy nêu bật các khác nhau giữa hai phương pháp phân
tích thiết kế: SADT, OOA, OOD?
10
v2.0013112205
- 4. CÁC HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG – QUAN SÁT MỘT TÌNH HUỐNG /
1 USE-CASE
• Phân tích một usecase được dùng để xác định và nhận dạng tất cả các quy
trình nghiệp vụ mà hệ thống cần phải hỗ trợ;
• Usecase - chức năng đơn lẻ do hệ thống thực hiện cho tất cả những người
sử dụng chức năng đó;
• Tác nhân:
Vai trò người sử dụng;
Tổ chức và đường bao tự động bên ngoài.
11
v2.0013112205
- 4.1. BIỂU ĐỒ USE - CASE
• Các mô hình hình hoạ tóm tắt các thông tin về tác nhân và các use-case;
• Người phát triển hệ thống:
Nhìn nhận hệ thống một cách tổng thể;
Nhận dạng các sử dụng chính từ bảng sự kiện;
Nhận dạng các chức năng cần phải được hệ thống mới hỗ trợ;
Tổ chức các use-case.
12
v2.0013112205
- 4.2. USE – CASE ĐƠN GIẢN VỚI CHỈ MỘT TÁC NHÂN
13
v2.0013112205
- 4.3. BIỂU ĐỒ USE – CASE VỚI ĐƯỜNG BAO HỆ THỐNG
Sơ đồ trường hợp sử dụng cho hệ thống nhận đặt hàng phụ RMO,
minh họa đường bao hệ thống
Đường bao hệ thống
Tra cứu
các mặt hàng
sẵn có
Tạo đơn
đặt hàng mới
Khách hàng Nhân viên
bán hàng
Cập nhật
đơn đặt hàng
14
v2.0013112205
- 4.4. USE – CASE HỆ THỐNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
15
v2.0013112205
- 4.5. TOÀN BỘ CÁC USE – CASE CHO KHÁCH HÀNG
16
v2.0013112205
- CÂU HỎI TƯƠNG TÁC
Hãy trình bầy biểu đồ Use – Case?
17
v2.0013112205
- 5. CÁC MỐI QUAN HỆ “BAO HÀM”
• Minh hoạ tình huống mà một use-case đòi hỏi các dịch vụ thường trình con
phổ biến;
• Use-case khác được phát triển cho thường trình con phổ biến này;
• Một use-case phổ biến có thể được dùng lại ở các use-case khác.
18
v2.0013112205
- VÍ DỤ: VỀ HỆ THỐNG CON VỚI CÁC USE – CASE
19
v2.0013112205
- 6. PHÁT TRIỂN MỘT SƠ ĐỒ USE - CASE
• Các điểm khởi đầu cho việc phát triển một use-case;
• Sử dụng bảng sự kiện:
Nhận dạng tất cả các tác nhân của hệ thống;
Nhận dạng các chức năng và vai trò của các tác nhân trong hệ thống.
• Phát triển luồng hoạt động để tạo các tình huống đa dạng;
• Các use-case bên trong thông thường có thể được nhận dạng và tách thành
các use-case khác nhau.
20
v2.0013112205
nguon tai.lieu . vn