Xem mẫu

  1. BÀI 3 QUY TRÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG CẤU TRÚC Giảng viên: ThS. Thạc Bình Cường 1 v2.0013112205
  2. TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP Yêu cầu mượn sách • Hệ thống quản lý thư viện của trường đại học bao gồm các đối tượng là sinh viên (độc giả), thủ thư và sách tạp chí. Cho mượn sách • Chức năng chính của hệ thống là cập nhật sách, độc giả và xử lý mượn trả. • Các đối tượng dữ liệu quản lý: Sách, độc giả Trả sách và mượn trả, thống kê. Việc phân tích và thiêt kế hệ thống quản lý khá đơn giản nên áp dụng phân tích thiết kế hướng cấu trúc là phù hợp. Các biểu đồ PT bao gồm: BPC, BLD, Sơ đồ Yêu cầu thực thể liên kết ER. trả sách Các Biểu đồ thiết kế là các bảng dữ liệu và Báo cáo liên kết bảng, các mô đun chương trình và Thống kê lược đồ cấu trúc chương trình (LCT). 2 v2.0013112205
  3. MỤC TIÊU Nêu rõ các thành phần của ban quản lý dự án và trách nhiệm của một nhà quản lý dự án; Giải thích việc khởi tạo dự án và các thao tác trong giai đoạn lập dự án của chu kỳ phát triển hệ thống (SDLC); Mô tả cách xác định phạm vi của một hệ thống mới; Phân tích chi phí/lợi nhuận và đánh giá tính khả thi của dự án đề xuất; Mô tả hoạt động giai đoạn chu kỳ phân tích hệ thống; Giải thích hiệu quả làm mới quá trình kinh doanh đối với hoạt động giai đoạn phân tích; Mô tả sự khác biệt giữa yêu cầu hệ thống chức năng và không chức năng; Nhận dạng và hiểu được các kiểu người tiêu dùng tham gia vào nghiên cứu yêu cầu hệ thống. 3 v2.0013112205
  4. NỘI DUNG 1 Mô hình phân tích và thiết kế; 2 Khảo sát hiện trạng và xác định khả thi; 3 Phân tích chức năng và dữ liệu; 4 Các giao diện của hệ thống. 4 v2.0013112205
  5. KHÁI QUÁT • Những nguyên tắc căn bản của quản lý dự án: Cần cả kĩ năng quản lý và chuyên môn kỹ thuật; • Cách lập các dự án hệ thông tin:  Là một phần của kế hoạch chiến lược tổng thể;  Đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp tức thì. • Mô tả giai đoạn lập kế hoạch dự án SDLC:  Xác định phạm vi dự án;  Đối chiếu các chi phí và lợi nhuận dự tính;  Xây dựng lịch biểu dự án. 5 v2.0013112205
  6. 1. QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN • Con người: Dự toán  Tổ chức; Kế toán Kế hoạch  Hướng dẫn. • Kết quả dự định: Hồ sơ Dự án Vật tư  Lập kế hoạch;  Lập ngân sách. • Quản lý: Mọi người được giao hoàn thành Thầu Nhân sự phụ nhiệm vụ. Tài sản 6 v2.0013112205
  7. 1.1. CÁC NHÂN TỐ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN • Quản lý dự án có vai trò quan trong cho sự thành công của dự án phát triển hệ thống; • Nghiên cứu nhóm Standish 2000:  Chỉ 28% các dự án phát triển hệ thống thành công;  72% các dự án bị huỷ, hoàn thành muộn, vượt quá ngân sách. • Chính vì vậy, yêu cầu sự cẩn trọng khi lập dự án, giám sát và triển khai. 7 v2.0013112205
  8. 1.2. NHỮNG NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI CỦA DỰ ÁN HTTT • Không hoàn thành hoặc thay đổi các yêu cầu; • Sự tham gia của người sử dụng bị hạn chế; • Thiếu sự hỗ trợ hành chính; • Thiếu sự hỗ trợ kĩ thuật; • Kế hoạch dự án sơ sài; • Các mục tiêu không rõ ràng; • Thiếu nguồn lực yêu cầu. 8 v2.0013112205
  9. 1.3. NHỮNG LÝ DO DỰ ÁN THÀNH CÔNG • Xác định rõ ràng những yêu cầu hệ thống; • Người sử dụng được tham gia một cách thực sự; • Có hỗ trợ từ quản lý cấp trên; • Lên kế hoạch tỉ mỉ và chi tiết dự án; • Có các sự kiện và các kế hoạch làm việc cụ thể. 9 v2.0013112205
  10. CÂU HỎI TƯƠNG TÁC Lý do chính để các dự án Công Nghệ Thông Tin thất bại? 10 v2.0013112205
  11. 1.4. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA VÀO DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Hội đồng giám sát Khách hàng Người sử dụng Người sử dụng Quản lý dự án Trưởng nhóm Trưởng nhóm Các thành viên 11 v2.0013112205
  12. 1.5. CÁC TẦNG GIAI ĐOẠN SDLC VỚI NHIỆM VỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐANG THỰC HIỆN Lập dự án Nhiệm vụ quản lý dự án bổ sung Phân tích Phân tích thêm Thiết kế Thiết kế thêm Triển khai Hỗ trợ Trong đó: Hoàn thành các thành phần chính dự án. 12 v2.0013112205
  13. 1.6. NHỮNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN TƯƠNG ỨNG CÁC GIAI ĐOẠN SDLC GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI • Theo dõi, kiểm soát phạm vi. • Theo dõi, kiểm soát phạm vi; • Theo dõi, kiểm soát phạm vi; • Theo dõi, kiểm soát tiến độ. • Theo dõi, kiểm soát tiến độ; • Theo dõi, kiểm soát tiến độ; • Cập nhật lịch làm việc; • Theo dõi, kiểm soát ngân sách; • Theo dõi, kiểm soát ngân sách; • Tổ chức xem xét tình hình; • Tổ chức xem xét tình hình; • Tổ chức xem xét tình hình; • Tổ chức đội ngũ; • Tổ chức đào tạo nhóm da; • Tổ chức lại nhiệm vụ phân công • Lãnh đạo đội ngũ; • Theo dõi các vấn đề mở; • Phối hợp với người dùng/client; • Phối hợp người dùng/client; • Lãnh đạo/cổ vũ nhóm da; • Theo dõi phần kiểm tra chất lượng; • Đánh giá rủi ro; • Theo dõi vấn đề kĩ thuật; • Thực hiện những gì cần sửa chữa; • Lập kế hoạch thiết kế chi tiết; • Tổ chức lại nhiệm vụ phân công; • Phối hợp chuyển đổi dữ liệu; • Trình bày dự án. • Giám sát nhà thầu phụ/cung cấp; • Thực hiện cài đặt hệ thống; • Lập kế hoạch chi tiết triển khai. • Tiến hành xem xét sau triển khai. 13 v2.0013112205
  14. CÂU HỎI TƯƠNG TÁC Những bài toán nào phù hợp với phân tích thiết kế hướng cấu trúc? 14 v2.0013112205
  15. 1.7. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN Hoạt động giai đoạn lập dự án Xác định vấn đề; Lập biểu dự án; Khẳng định tính khả thi; Thuê người; Giai đoạn Phát động dự án. Phân tích Giai đoạn thiết kế Giai đoạn hoàn thiện Giai đoạn hỗ trợ 15 v2.0013112205
  16. 1.8. NHỮNG CÂU HỎI CHÍNH VÀ CẦN THIẾT Các hoạt động Những câu hỏi chính của giai đoạn lập dự án Xác định vấn đề Chúng ta có hiểu chúng ta định làm gì không? Có thể hoàn thành dự án đúng hạn với nguồn lực Lập biểu dự án sẵn có? Khẳng định tính khả thi Có còn tính khả thi khi bắt đầu làm dự án không? Nguồn nhân lực có sẵn, được đào tạo và sẵn sàng Tìm nhân lực bắt tay vào dự án không? Khởi động dự án Chúng ta sẵn sàng bắt đầu chưa? 16 v2.0013112205
  17. 2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ • Xem lại nhu cầu của dự án phần mềm:  Sử dụng những tài liệu kế hoạch chiến lược;  Tham khảo những người sử dụng chính;  Lập danh sách lợi ích kinh doanh mong muốn. • Nhận dạng khả năng hệ thống mong muốn: Xác định phạm vi các yêu cầu; • Tạo văn bản phạm vi hệ thống; • Xây dựng prototype khái niệm; • Tạo sơ đồ tình huống. 17 v2.0013112205
  18. SƠ ĐỒ TÌNH HUỐNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 18 v2.0013112205
  19. 3. ĐƯA RA KẾ HOẠCH DỰ ÁN • Xây dựng sơ đồ phân chia công việc (WBS):  Liệt kê các nhiệm vụ và thời hạn cho dự án;  Tương tự như đề cương một văn bản nghiên cứu;  WBS là nền tảng lập biểu dự án. • Tạo một biểu đồ PERT/CPM:  Giúp phân công nhiệm vụ;  Phương pháp Critical path (đường đi hạn định);  Biểu đồ Gantt và theo dõi nó. 19 v2.0013112205
  20. CÂU HỎI TƯƠNG TÁC Sơ đồ WBS là gì? 20 v2.0013112205
nguon tai.lieu . vn