Xem mẫu

  1. Chương 1 4 Cài đặt và vận hành hệ thống
  2. 2 Cài đặt và vận hành hệ thống http://softwaretestingfundamentals.com/software-testing-life-cycle/
  3. 3 Quy trình phát triển phần mềm
  4. 4 Testing and Debugging
  5. 5 Testing and Debugging
  6. 6 Testing and Debugging
  7. 7 Kiểm thử và gỡ lỗi- Testing and Debugging • Kiểm thử: quá trình kiểm tra chương trình có đáp ứng các chức năng theo yêu cầu ban đầu đưa ra không. • Gỡ lỗi: quá trình tìm lỗi và sửa lỗi trong chương trình.
  8. 8 Quy trình kiểm thử (Testing) 1. Chuẩn bị chiến lược kiểm tra (Preparing the test Strategy) Tiếp cận ban đầu, xác định chiến lược kiểm thử, tùy theo yêu cầu của khách hàng mà ưu tiên kiểm thử những nội dung nào trước, nội dung nào sau. Giai đoạn này thường phải đặt câu hỏi: Kiểm thử cái gì và kiểm thử như thế nào? 2. Chuẩn bị kế hoạch kiểm tra (Preparing the test plan) Bước tiếp theo cần phải làm đó làm lập kế hoạch kiểm thử. Xác định và phân chia một cách hợp lý thời gian, nhân sự, các công cụ được sử dụng cho từng chức năng
  9. 9 Quy trình kiểm thử (Testing) 3.Tạo môi trường thử nghiệm (Creating the test environment) Ở bước này bạn cần phải chuẩn bị môi trường, nền tảng cho công việc kiểm thử phần mềm của mình gồm: Hệ điều hành (win 7, win 8, linux, IOS…), Trình duyệt (IE, Safari, Opera…), thiết bị (Moblie, tablet, deskop…) 4.Viết các trường hợp thử nghiệm / tập lệnh kiểm tra (Write test cases/Test script) Viết testcase cho các trường hợp sẽ test bao gồm cả 3 trường hợp: True, Fail và không xác định kết quả (Case nảy sinh, không có tài liệu đặc tả. Viết test script nếu có dùng tool để thực hiện automation test cho test chức năng, giao diện hoặc các kịch bản)
  10. 10 Quy trình kiểm thử (Testing) 5.Thực hiện các tập lệnh kiểm tra / các trường hợp thử nghiệm (Executing the test scripts/ test cases): Tiến hành thực thi các Case trong testcase/test scrips để thực hiện việc kiểm thử, quá trình này có thể update thêm một số case còn thiết hoặc những case phát sinh thêm. 6.Phân tích quảng cáo kết quả báo cáo lỗi (Analyzing the results ad reporting the bugs): Phân tích kết quả đã test để tìm hiểu nguyên nhân gây bug, định hướng cách khắc phục đồng thời post bug lên các bug tracking
  11. 11 Quy trình kiểm thử (Testing) 7.Thực hiện kiểm tra hồi quy (Doing regression testing): Test quy hồi sau khi bug đã được fixed 8.Thử nghiệm thoát (Test exsisting): Kết thúc công việc kiểm thử chúng ta cần báo cáo hoặc ghi lại các kinh nghiệm đã gặp phải trong quá trình test của mình, vấn đề “can not fix” đồng thời thống kê lại số liệu đã bug.
  12. 12 Kiểm thử và gỡ lỗi- Testing and Debugging qCác loại lỗi của chương trình - Types of Program Errors • Lỗi cú pháp - Syntax Errors: • Là các lệnh trong chương trình không tuân theo cú pháp của ngôn ngữ lập trình đó Ví dụ: C:= 5+4; Lỗi trong C nhưng lại đúng trong Pascal
  13. 13 Kiểm thử và gỡ lỗi- Testing and Debugging qCác loại lỗi của chương trình - Types of Program Errors • Lỗi Logic - Logic Errors • Chương trình vẫn được biên dịch và thực hiện thành công nhưng kết quả không chính xác. Ví dụ: Thay vì C=5+4; Lại đánh C=5-4;
  14. 14 Kiểm thử và gỡ lỗi- Testing and Debugging qKiểm thử chương trình - Testing a Program • Kiểm thử thủ tục liên quan đến việc chạy chương trình với nhiều mẫu dữ liệu đầu vào, so sánh kết quả đạt được với kết quả đúng. • Dữ liệu thử nghiệm phải kiểm tra từng chức năng logic của chương trình, và nên bao gồm tất cả các loại dữ liệu có thể hợp lệ và không hợp lệ.
  15. 15 Kiểm thử và gỡ lỗi- Testing and Debugging • Chương trình phát hành để thử nghiệm được gọi là Alpha version và thử nghiệm được tiến hành trên nó được gọi là Alpha testing. • Chương trình phát hành để thử nghiệm bổ sung cho một lựa chọn của người dùng bên ngoài là Beta version và thử nghiệm được tiến hành trên nó được gọi là Beta testing
  16. 16 Gỡ lỗi cú pháp cho chương trình (Syntax Errors) qLỗi cú pháp tương đối dễ phát hiện và chỉnh sửa hơn so với các lỗi logic. − Bộ xử lý ngôn ngữ được thiết kế để tự động phát hiện các lỗi cú pháp. − Lỗi cú pháp thường gây ra nhiều thông báo lỗi được tạo ra bởi bộ xử lý ngôn ngữ. − Loại bỏ các lỗi cú pháp sẽ cho kết quả trong việc loại bỏ tất cả các thông báo lỗi liên quan.
  17. 17 Gỡ lỗi logic cho chương trình (Logic Errors) qLỗi logic khó phát hiện hơn lỗi cú pháp, máy tính không đưa ra bất kỳ thông báo lỗi cho các lỗi logic. qMột số phương pháp thường dùng để gỡ lỗi logic: § Làm mô phỏng bằng tay của mã chương trình. § Đưa lệnh xuất dữ liệu tại các vị trí thích hợp trong mã chương trình, in ra kết quả tính toán trung gian. § Sử dụng một trình gỡ lỗi (một công cụ phần mềm hỗ trợ lập trình viên thực hiện chương trình từng bước)
  18. 18 Gỡ lỗi logic cho chương trình(Logic Errors) qTrình gỡ lỗi hỗ trợ hai công cụ: • Điểm ngắt (Breakpoint): • Là điểm dừng khi thực thi chương trình, hiển thị giá trị của các tham số cần kiểm tra • Breakpoint có thể được đặt hoặc gỡ bỏ tại bất kỳ vị trí nào trong chương trình. • Điểm quan sát (Watchpoint) • Bộ gỡ lỗi lần theo vết của biến và thời điểm giá trị của nó thay đổi.
  19. 19 Gỡ lỗi logic cho chương trình(Logic Errors) qSử dụng kết xuất bộ nhớ (Memory dump) • Thường được sử dụng khi chương trình “bị treo" trong thời gian chạy thử nghiệm. • Bản sao nội dung trong bộ nhớ chính và bộ đếm được lấy tại thời điểm chương trình bị treo. Bản sao này gọi là kết xuất bộ nhớ hoặc kết xuất vùng nhớ. • Danh sách các chỉ thị và dữ liệu kết xuất bộ nhớ được giữ trong bộ nhớ chính của máy tính theo hình thức nguyên mẫu.
  20. 20 Khác nhau giữa kiểm thử và gỡ lỗi TT Kiểm Thử (Testing) Gỡ Lỗi (Debugging) 1 • Quá trình xác nhận sự đúng đắn • Quá trình loại bỏ lỗi trong chương trình. của chương trình. • Mục đích: phát hiện nguyên nhân gây • Mục đích: chứng minh chương lỗi và loại bỏ các lỗi được phát hiện. trình đáp ứng các chi tiết kỹ thuật. 2 • Kiểm thử được hoàn thành khi tất • Gỡ lỗi hoàn thành khi tất cả các lỗi cả các lệnh đã được thực hiện trong chương trình được chỉnh sửa. đúng. • Quá trình gỡ lỗi kết thúc chỉ tạm thời vì nó phải được khởi động lại bất cứ khi nào một lỗi mới được tìm thấy trong chương trình.
nguon tai.lieu . vn