Xem mẫu
- Môn học: Kiến trúc máy tính
- • Từ trái sang phải:
– Dung lượng tăng dần
– Tốc độ giảm dần
– Giá thành trên 1 bit giảm dần
Bộ nhớ trong
2
- 3
- 4
- • Mô hình phẳng (Flat Model)
– Bộ nhớ là 1 không gian địa chỉ liên tục, tuyến
tính (Linear Address Space)
– Đoạn mã lệnh, dữ liệu và ngăn xếp đều được
chứa trong không gian này.
– Không gian địa chỉ được xác định địa chỉ theo
byte: 0 236 – 1.
5
- • Mô hình phân đoạn (Segmented Model)
– Bộ nhớ được chia thành các không gian địa
chỉ độc lập nhau được gọi là các đoạn
(segment).
– Các đoạn mã lệnh, dữ liệu và ngăn xếp chứa
trong các đọan riêng biệt.
– Tăng tính tin cậy của chương trình và hệ
thống.
6
- • Mô hình chế độ địa chỉ thực
(Real – Address Mode Model)
– Sử dụng mô hình bộ nhớ của vi xử lý 8086
– Sử dụng cơ chế phân đoạn bộ nhớ, không
gian địa chỉ tuyến tính của các chương trình
ứng dụng và hệ điều hành gồm các đoạn 64
KB
– Không gian bộ nhớ tối đa là 1MB (220 byte).
7
- • CPU 8086 có 20 tín hiệu địa chỉ không
gian địa chỉ là 1 MB.
• CPU 80286 có 24 tín hiệu 16 MB.
• CPU 80386, 80486 và Pentium có 32 tín
hiệu 4 GB.
• CPU Pentium Pro, Pentium II và Pentium
III có 36 tín hiệu 64 GB.
8
- • Bộ nhớ trong
• Bộ nhớ ngoài
9
- • ROM
• RAM
Cấu trúc vi mạch nhớ của bộ nhớ trong
10
- • ROM (Read Only Memory):
– PROM (Programmable ROM)
– EPROM (Erasable Programmable ROM)
– EAROM (Electrically Alterable ROM)
– EEPROM (Electrically EPROM) hay Flash ROM
• RAM (Random Access Memory):
– SRAM (Static RAM)
– NV RAM (Non – Volatile RAM)
– RAM (Dynamic RAM)
11
- 12
- • Một số bộ nhớ ngoài thông dụng:
– Băng từ (Magnetic tape)
– Đĩa từ (Magnetic disk)
– Đĩa quang (Optical disk)
– Flash disk
13
- 14
- 15
- 16
- 17
- • Digital Video Disk: chỉ
dùng trên ổ đĩa xem
video
• Ghi 1 hoặc 2 mặt, mỗi
mặt có 1 (single layer)
hoặc 2 lớp (double
layer)
• Thông dụng: 4.7 GB/lớp
18
- 19
- 20
nguon tai.lieu . vn