Xem mẫu
- 5/22/2011
LOGO
C4 TẦNG MẠNG
Giới thiệu
Giao thức IP
Định tuyến
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Giới thiệu
I
Chuyển các segment
application
từ máy tính gởi tới transport
network
máy tính nhận data link network
physical data link
network network
physical
data link data link
Các giao thức tầng physical physical
network
mạng hoạt động trên data link
network
physical
data link
cả máy tính physical
network
gởi/nhận và các thiết network data link
data link physical
physical
bị mạng trung gian ( network
application
data link
transport
physical
router) network
data link
physical
Biên soạn : Lê Minh
1
- 5/22/2011
LOGO
Giới thiệu
I
Máy tính gởi: nhận
application
các segment từ tầng transport
network
giao vận, đóng gói data link network
physical data link
network network
physical
data link data link
thành datagram physical physical
network
Máy tính nhận: data link
network
physical
data link
chuyển các segment physical
network
lên tầng giao vận network data link
data link physical
physical
Router: kiểm tra và network
application
data link
transport
physical
chuyển tiếp các network
data link
physical
datagram
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Giới thiệu
I
Chức năng cơ bản của tầng mạng:
Định tuyến (routing): xác định đường đi cho
các gói tin để có thể đi từ nơi gởi tới nơi nhận
• Chạy các thuật toán định tuyến ở các router để
xác định “đường đi”
Chuyển tiếp (forwarding): chuyển các gói tin
từ ngõ vào của router đến ngõ ra tương ứng
của nó
Biên soạn : Lê Minh
2
- 5/22/2011
LOGO
Giới thiệu
I
Các giao thức của tầng mạng:
Transport layer: TCP, UDP
Giao thức IP
Giao thức định tuyến
•Định địa chỉ IP
•Lựa chọn đường đi
•Định dạng gói tin datagram
•RIP, OSPF, BGP
Network •Nguyên tắc xử lý datagram
layer forwarding
Giao thức ICMP
table
•Thông báo lỗi
•Trao đổi thông tin
Link layer
physical layer
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Giao thức IP
II
Đặc điểm:
Là giao thức không hướng kết nối
Là giao thức không tin cậy
Quy định:
Định dạng gói tin của tầng mạng (IP
datagram)
Cách thức đánh địa chỉ IP cho hệ thống
Cơ chế phân mảnh và hợp nhất các datagram
Biên soạn : Lê Minh
3
- 5/22/2011
LOGO
Định dạng IP datagram
1
Phiên bản
32 bits Chiều dài cả
Giao thức IP
datagram (bytes)
Chiều dài header head. type of
length
ver
(bytes) len service Dùng đề
fragment
Kiểu dữ liệu Phân mảnh/
16-bit identifier flgs
offset hợp nhất gói tin
Thời gian sống time to upper Internet
layer
live checksum
32 bit source IP address
32 bit destination IP address
Kiểu giao thức
của tầng trên Tùy chọn
Options (if any)
Dữ liệu
(độ lớn không cố định,
Thường là một TCP
hay UDP segment)
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Định dạng IP datagram
1
32 bits
head. type of
length
ver
len service
fragment
16-bit identifier flgs
offset
time to upper Internet
layer
live checksum
32 bit source IP address
32 bit destination IP address
Options (if any)
Dữ liệu
(độ lớn không cố định,
Thường là một TCP
hay UDP segment)
Biên soạn : Lê Minh
4
- 5/22/2011
LOGO
Phân mảnh và hợp nhất các datagram
2
Mỗi đường truyền có
MTU khác nhau: độ
dài lớn nhất của
frame dữ liệu
Các IP datagram lớn
được chia nhỏ bên
trong mạng:
Mỗi datagram trở
thành nhiều
datagram nhỏ hơn
Hợp nhất các
datagram ở đích cuối
cùng Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Phân mảnh và hợp nhất các datagram
2
Ví dụ: IP datagram có chiều dài 4000 byte
trên đường truyền có MTU 1500 byte
length ID fragflag offset
=4000 =x =0 =0
Datagram này được chia ra thành các
datagram nhỏ hơn:
length ID fragflag offset
=1500 =x =1 =0
length ID fragflag offset
=1500 =x =1 =1480
length ID fragflag offset
=1040 =x =0 =2960
Biên soạn : Lê Minh
5
- 5/22/2011
LOGO
Địa chỉ IP V.4
3
Địa chỉ IP: 1 con số
32 bit dùng để định 223.1.1.1
danh cho cổng 223.1.2.1
223.1.1.2
(interface) của các 223.1.2.9
223.1.1.4
thiết bị trên mạng
223.1.2.2
223.1.3.27
223.1.1.3
Cổng: kết nối các
thiết bị với đường
truyền vật lý 223.1.3.2
223.1.3.1
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Địa chỉ IP v.4
3
Thành phần của địa chỉ IP v.4:
Cách viết: 32 bit được chia thành 4 octet, mỗi
octet cách nhau một dấu chấm. Thường được
viết dạng thập phân xxx.xxx.xxx.xxx
Gồm 3 thành phần chính:
• Class bit: bit nhận dạng lớp
• Net ID: phần nhận dạng mạng
• Host ID: phần nhận dạng máy
Biên soạn : Lê Minh
6
- 5/22/2011
LOGO
Địa chỉ IP v.4
3
Phân lớp địa chỉ IPv4: chia thành 5 lớp
A,B,C,D và E
Network
Lớp A: Host (24 bits)
0 (7 bits)
Host
Network(
Lớp B: 10 (16bits)
14 bits)
Host
Network(
Lớp C: 110
(8bits)
21 bits)
1110 Multicast address
Lớp D:
Lớp E: 1111 Future use addresses
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Địa chỉ IP v.4
3
Nguyên tắc: không dùng các IP có tất cả các
bit của phần host id bằng 1 và bằng 0 để đánh
địa chỉ
Lớp A:
Net id: phạm vi 1 - 126
Host id: phạm vi 0.0.1 – 255.255.254
Ví dụ: 110.10.3.5
• Địa chỉ mạng? Địa chỉ máy?
Số lượng mạng lớp A? Số lượng máy trên mỗi
Biên soạn : Lê Minh
mạng?
7
- 5/22/2011
LOGO
Địa chỉ IP v.4
3
Lớp B:
Net id: phạm vi 128.0 – 191.255
Host id: phạm vi 0.1 – 255.254
Ví dụ: 151.2.255.4
• Địa chỉ mạng? Địa chỉ máy?
• 1 IP khác cùng địa chỉ mạng với IP trên?
Số lượng mạng lớp B? Số lượng máy trên mỗi
mạng?
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Địa chỉ IP v.4
3
Lớp C:
Net id: phạm vi 192.0.0 – 223.255.255
Host id: phạm vi 1 – 254
Ví dụ: 203.0.1.254
• Địa chỉ mạng? Địa chỉ máy?
• 1 IP khác cùng địa chỉ mạng với IP trên?
Số lượng mạng lớp C? Số lượng máy trên mỗi
mạng?
Biên soạn : Lê Minh
8
- 5/22/2011
LOGO
Địa chỉ IP v.4
3
Các thiết bị (máy tính, router…) xác định địa
chỉ mạng và địa chỉ máy như thế nào?
Mặt nạ mạng (net mask):
Vd:
• IP: 154.210.2.65
• net mask: 255.255.0.0
Quy định viết địa chỉ: IP/số bit 1 của mask
Vd: 154.210.2.65/16
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Địa chỉ IP V.4
3
Mạng con (subnet):
Lấy thêm một số bit của phần host id làm net
id (subnet id)
Xác định bằng mặt nạ mạng con (subnet mask)
• Vd: 223.2.5.129/ 26
• Địa chỉ mạng? Địa chỉ máy (host)? Mặt nạ
mạng con (subnet mask)? Biên soạn : Lê Minh
9
- 5/22/2011
LOGO
Địa chỉ IP V.4
3
Mạng con (subnet):
Số lượng mạng con tạo ra được từ 1 địa chỉ
mạng gốc: (2n) mạng
• n : số bit lấy từ phần host id ban đầu
• Vd:
– địa chỉ mạng lớp C gốc 223.2.5.0/24, lấy 2 bit của
phần host id để chia subnet.
– Số lượng mạng con có thể thành lập từ địa chỉ mạng
này là 22 = 4 mạng
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Địa chỉ IP v.4
3
Một số địa chỉ IP đặc biệt:
Địa chỉ loopback: 127.0.0.1
Địa chỉ mạng : địa chỉ có tất cả các bit của
phần host id bằng 0
Địa chỉ quảng bá (broadcast) địa chỉ có tất cả
các bit của phần host id bằng 1
255.255.255.255 : địa chỉ quảng bá cục bộ (local
broadcast)
Biên soạn : Lê Minh
10
- 5/22/2011
LOGO
Địa chỉ IP v.4
3
IP riêng (private) và IP chung (puplic):
IP riêng: dành riêng cho các mạng nội bộ
• Mạng riêng lớp A: 10.0.0.0 /8
• Mạng riêng lớp B: 172.16.0.0 /12
• Mạng riêng lớp C: 192.168.0.0 /16
IP chung: được quản lý bởi tổ chức InterNic
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Định tuyến
III
Mục tiêu: xác định đường đi “tốt nhất” trên
mạng từ nút gởi đến nút nhận
5
3
v w
5
2
u z
2 1
3
1
x 2
y
1
Việc định tuyến được thực hiện bởi các router
Chạy các thuật toán định tuyến để xác định
đường đi
Mỗi router sẽ có 1 bảng định tuyến (routing
table)
Biên soạn : Lê Minh
11
- 5/22/2011
LOGO
Định tuyến
III
Dùng đồ thị để xây dựng các thuật toán định
tuyến
5
3
v w
5
2
u z
2 1
3
1
x 2
y
1
Nút : các router
Đường liên kết (link): kết nối trực tiếp các nút
với nhau
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Định tuyến
III
5
3
v w
5
2
u z
2 1
3
1
x 2
y
1
Chi phí đường liên kết (cost of link, ký hiệu
c(a, b) ): phụ thuộc vào băng thông, mức độ tắt
nghẽn, thời gian trễ …
• Ví dụ: c(u,w) = 5
Chi phí đường đi (cost of path) : tổng chi phí
của các đường liên kết từ nguồn tới đích
Định tuyến : xác định đường đi có tổng chi phí
đường đi nhỏ nhất từ nguồn tới đích Biên soạn : Lê Minh
12
- 5/22/2011
LOGO
Phân loại thuật toán định tuyến
1
Theo quy mô: định tuyến toàn cục (global
routing) hay phân tán (decentralized routing)
Toàn cục:
• Các router phải có đầy đủ thông tin về topology
của mạng cũng như link cost
• Thuật toán Link State
Phân tán:
• Router chỉ biết các thông tin về router láng
giềng (kết nối trực tiếp) tới nó
• Thuật toán Distance vector
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Phân loại thuật toán định tuyến
1
Theo tính chất: định tuyến tĩnh (static
routing) hay định tuyến động (dynamic
routing)
Tĩnh:
• Thông số định tuyến thường ít thay đổi theo
thời gian
Động:
• Thông số định tuyến thay đổi nhanh chóng theo
chu kỳ hoặc theo sự thay đổi cấu trúc đường
truyền
Biên soạn : Lê Minh
13
- 5/22/2011
LOGO
Định tuyến tĩnh
2
Bảng định tuyến (routing table) của mỗi
router trên hệ thống được thiết lập bởi người
quản trị
Không tự động cập nhật bảng định tuyến khi
có sự thay đổi về cấu trúc mạng
Thiết lập bảng định tuyến cho router: dùng
câu lệnh
ip route địa chỉ mạng đích netmask exit interface
ip route địa chỉ mạng đích netmask next-hoop interface address
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Định tuyến tĩnh
2
Ví dụ: cho hệ thống mạng
Định tuyến tĩnh cho các router??
Kết quả: mophong\static_routing.pkt
Biên soạn : Lê Minh
14
- 5/22/2011
LOGO
Thuật toán định tuyến Link state
3
Thuật toán Dijkstra
Tất cả các nút mạng đều biết được topo mạng
và chi chí các đường liên kết của cả mạng
Tính toán chi phí đường đi thấp nhất từ một
nút (nguồn) đến tất cả các nút còn lại
Sau một vài bước tính toán sẽ xác định được
chi phí đường đi thấp nhất tới nút đích
Ký hiệu:
• c(x,y) : chi phí đường liên kết từ nút x tới nút y, = ∞ nếu
nút y không kết nối trực tiếp tới x
• D(v): chi phí đường đi hiện tại từ nguồn tới v
• p(v): nút kế cận trước v trên đường đi tới v
• N: tập hợp các nút đã xác định được đường đi soạn : Lê Minh
Biên
LOGO
Thuật toán định tuyến Link state
3
Hoạt động:
khởi tạo:
N' = {u}
for( tất cả các nút v)
if (v kết nối trực tiếp với u )
then ( D(v) = c(u,v) )
else D(v) = ∞
Lặp :
Tìm nút w không ở trong N' có D(w) nhỏ nhất
thêm w vào N'
Cập nhật D(v) cho tất cả các nút v
kết nối trực tiếp tới w và không ở trong N' :
D(v) = min( D(v), D(w) + c(w,v) )
dừng lại khi tất cả các nút đều có trong N'
Biên soạn : Lê Minh
15
- 5/22/2011
LOGO
Thuật toán định tuyến Link state
3
Ví dụ:
5
3
v w
5
2
u z
2 1
3
1
x 2
y
1
Bước D(v),p(v) D(w),p(w) D(x),p(x) D(y),p(y)
N' D(z),p(z)
0 2,u 1,u
5,u ∞
u ∞
1 2,u 4,x 2,x
ux ∞
2 2,u 3,y
uxy 4,y
3 3,y
uxyv 4,y
4 uxyvw 4,y
5 uxyvwz
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Thuật toán định tuyến Distance Vector
4
Ý tưởng:
5
Gọi dv(z): chi phí đường
3
đi thấp nhất từ v tới z v w
5
2
c(u,v) : chi phí đường u z
2 1
3
liên kết từ u tới nút v kế 1
x 2
y
cận với nó 1
Khi đó:
du(z) = min{c(u,v)+ dv(z)
,c(u,x) + dx(z),
c(v,w) + dw(z)}
= min{ 2 + 5, 1 + 3, 5 + 3
}=4
Biên soạn : Lê Minh
16
- 5/22/2011
LOGO
Thuật toán định tuyến Distance Vector
4
Thuật toán D-V:
5
Mỗi nút:
3
v w
• Biết chi phí đường link (c
5
2
) từ nó tới các nút kế cận
u z
2 1
• Biết chi phí đường đi (d ) 3
1
nhỏ nhất từ các nút kế x 2
y
cận tới nút đích 1
Việc gởi ( quảng bá)
• Tính toán đươc chi phí
thông số được tiến
đường đi nhỏ nhất từ nó
hành theo chu kỳ
tới đích
Mỗi nút sẽ gởi thông số
chi phí đường đi nhỏ
nhất từ nó tới đích cho
các nút kế cận
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Thuật toán định tuyến Distance Vector
4
Ví dụ:
y
2 1
z
x
7
Biên soạn : Lê Minh
17
- 5/22/2011
LOGO
Định tuyến phân cấp
5
Chia các router thành các vùng nhỏ, gọi là các
miền tự quản (AS: Autonomous System)
3c
3a 2c
3b 2a
AS3 2b
1c AS2
1a 1b AS1
1d
Các router trong cùng một miền AS chạy cùng
một thuật toán định tuyến nội miền ( intra-AS
routing protocol)
Các router trong các miền AS khác nhau có
thể chạy các thuật toán định tuyến khác nhau
Biên soạn : Lê Minh
LOGO
Định tuyến phân cấp
5
Gateway Router : nối các miền AS lại với
nhau Gateway Router
3c
3a 2c
3b 2a
AS3 2b
1c AS2
1a 1b AS1
1d
Chạy các thuật toán:
Intra-AS Inter-AS
• Định tuyến nội miền Routing Routing
algorithm algorithm
(Intra-AS routing)
Routing
• Định tuyến liên miền table
(Inter-AS routing)
Biên soạn : Lê Minh
18
- 5/22/2011
LOGO
Giao thức định tuyến động
6
Các giao thức định tuyến nội miền : RIP,
OSPF, EIGRP
Giao thức định tuyến liên miền : BGP
RIP (Routing Information Protocol)
Dùng thuật toán Distance Vector
Chi phí đường đi : số lượng router sẽ phải qua
để tới đích (hoop-count)
Trao đổi bảng định tuyến theo chu kỳ 30s
OSPF (Open Shortest Path First)
Dùng thuật toán định tuyến Link State
Biên soạn : Lê Minh
19
nguon tai.lieu . vn