Xem mẫu
- MẠNG MÁY TÍNH (COMPUTER NETWORK)
Chương 9 – Mạng LAN
9.1. Tổng quan mạng LAN
Các ứng dụng LAN
Mạng cục bộ gồm các máy tính cá nhân LAN
Chi phí thấp
Tỷ số truyền hạn chế
Các mạng Backend
Các hệ thống lớn, mạnh kết nối với nhau (mainframe và
các thiết bị lưu trữ dụng lượng lớn)
Tỷ số truyền cao
Tốc độ giao tiếp cao
- Truy xuất phân tán
Giới hạn khoảng cách truyền giữa các thiết bị
Giới hạn số lượng thiết bị
Các mạng lưu trữ (SAN)
Tách rời hai tác vụ xử lý và lưu trữ
Tách rời các tác vụ lưu trữ và phân loại dữ liệu đến
server
Chia xẻ đường truyền tốc độ cao giữa các server
Mảng các đĩa cứng RAID, thư viện băng từ, Mảng CD
ROM
Tăng tốc truy xuất cho khai thác dữ liệu mô hình client
server
Lưu trữ và dự phòng trực tiếp (backup)
Các mạng văn phòng tốc độ cao
- Xử lý ảnh chất lượng cao (Mây vệ tinh/ bản đồ vũ trụ)
Tăng khả năng và tốc độ lưu trữ cục bộ
Backbone của các LAN
Dùng kết nối các LAN tốc độ chậm với nhau
Tăng tính tin cậy (Reliability)
Tăng thông lượng (Capacity)
Giảm chi phí (Cost)
Storage Area Networks SAN
- Các chuẩn LAN
- Kiến trúc LAN
Các hình thái mạng
Đường truyền
Sơ đồ bố trí
Truy xuất đường truyền
Hình thái mạng LAN
Tree
Bus: Là hình thái đặc biệt của tree, nhưng không có rẽ
nhánh
Ring
Star
- 9.2. Mạng LAN tốc độ cao
Sự cần thiết LAN tốc độ cao
Cung cấp kết nối cơ bản cho các mạng văn phòng
Kết nối các PCs và thiết bị ngoại vi tới các server
Hỗ trợ các nhóm làm việc
Hỗ trợ các ứng dụng nhanh, nhẹ tải và trao đổi liên tục
Mail, truyền file
Khi tốc độ và năng lực các PC tăng lên
- Hỗ trợ giao diện giàu đồ họa
Các tổ chức MIS nhận ra sự cần thiết của các LAN
Phát triển tính toán client/server
Vượt trội trong các lĩnh vực thương mại, ngân hàng
Intranetworks
Thường truyền khối lượng dứ liệu lớn
Các ứng dụng cần LAN tốc độ cao
Thuê bao server (Centralized server farms)
- Người dùng cần một khối lượng dữ liệu lớn từ các lĩnh
vực khác nhau (server khác nhau)
Ví dụ: xuất bản
Các server chưa hàng chục gigabyte ảnh (licenses)
Cần Downloaded về các trạm làm việc
Nhóm làm việc
Một số ít người dùng cùng điều hành
Lấy một lượng dữ liệu lớn từ mạng
- Ví dụ: nhóm phát triển phần mềm kiểm tra một phiên
bản thiết kế mới bằng sự trợ giúp của máy tính (CAD), chạy
các mô phỏng
Highspeed local backbone
Nhu cầu xử lý ngày càng cao
Trao đổi thông tin vượt quá phạm vi một LAN
Kỹ thuật 10Mbps (Ethernet)
- 100Mbps Fast Ethernet
Giao thức và định dạng khung tin MAC IEEE 802.3 MAC
100BASEx dùng đường truyền như FDDI
Mỗi liên kết gồm 2 đường riêng: truyền và nhận
- 100BASETX : STP hay UTP Cat. 5
100BASEFX : cáp quang
100BASET4 UTP Cat. 3, cáp điện thoại
Dùng 4 cặp cho mỗi liên kết
Truyền dữ liệu đồng thời, cùng hướng trên 3 cặp,
cặp còn lại để điều khiển hoặc truyền
Mạng đấu dây Star
Tương tự 10BASET
- Đường truyền 100BASEX
Hai đường song song
100BASETX
Hai cặp cáp xoắn, STP hoặc UTP Cat.5
- Một để truyền, một để nhận
Kỹ thuật mã hóa tín hiệu MTL3
100BASEFX
Hai cáp quang mắc song song
Một truyền, một nhận
4B/5BNRZI
100BASET4
Đạt 100Mbps bằng Cat 3 UTP (chất lượng thấp)
Gần đây chuyển sang Cat 5
- Có khoảng lặng (không tín hiệu) giữa các gói
Phù hợp với các ứng dụng tiết kiệm năng lượng
Dữ liệu được tách thành ba luồng 33.33 Mbps
Dùng 4 cặp cáp xoắn: 3 cặp truyền. Hai trong số đó có
thể cấu hình (động/tĩnh) truyền đẳng hướng
Sử dụng: Tam phân 8B6T
Các lựa chọn 100BASET
- Cấu hình mạng Gigabit Ethernet
- Gigabit Ethernet – Vật lý
- 1000BaseSX: Bước sóng ngắn, cáp quang hoạt động đa
mode
1000BaseLX: Bước sóng dài, đa hoặc đơn mode
1000BaseCX: Hỗn hợp cáp quang với STP dùng Dây Nhảy
(Copper jumpers)
- Các lựa chọn đường truyền Gigabit Ethernet (logscale)
nguon tai.lieu . vn