Xem mẫu

  1. Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng CHƯƠNG 2: CÁC THIẾT BỊ HẠ TẦNG CỦA WLAN GV: LƯƠNG MINH HUẤN
  2. NỘI DUNG Điểm truy cập AP Các chế độ hoạt động AP . Các thiết bị của máy trạm trong WLAN . Cách thức thiết kế hệ thống WLAN
  3. I. ĐIỂM TRUY CẬP ACCESS POINT (AP) AP là gì? Ưu điểm của AP Chức năng của AP Một số loại AP hiện nay
  4. I.1 AP LÀ GÌ? Một access point là một thiết bị mạng không dây hoạt động một cổng thông tin cho các thiết bị để kết nối lại với nhau. Các điểm truy cập access point được sử dụng để mở rộng v phủ sóng không dây của mạng hiện có và để tăng số lượng n dùng có thể kết nối với nó. Một cáp Ethernet tốc độ cao chạy từ một bộ định tuyến đến điểm truy cập access point wifi, biến đổi tín hiệu có dây thành mạng không dây.
  5. I.2 ƯU ĐIỂM CỦA AP Tăng số lượng người truy cập Phạm vi truyền rộng hơn. Mạng linh hoạt Kết nối nhiều AP
  6. I.3 CHỨC NĂNG CỦA AP Cung cấp một nền tảng để các thiết bị không dây giao tiếp nhau. Cung cấp chức năng làm firewall và tính năng mật khẩu để bả hệ thống từ sự xâm nhập bên ngoài. Hoạt động như một trung tâm thiết lập mạng cục bộ và quản l cả các thiết bị và giao tiếp trong đó. Ngoài ra, AP còn được tích hợp thêm tính năng định tuyến đ hành một wireless router (bộ định tuyến không dây).
  7. I.3 CHỨC NĂNG CỦA AP Các bộ định tuyến không dây (Wireless router) có thể hoạt đ như các điểm truy cập (AP), nhưng không phải tất cả các điểm cập đều có thể hoạt động như các bộ định tuyến. Trong khi các router quản lý mạng cục bộ, giao tiếp với cá hống mạng bên ngoài, thu nhận, phân phối và gửi dữ liệu nhiều hướng, thiết lập một điểm kết nối và đảm bảo an ninh, điểm truy cập thường chỉ cung cấp quyền truy cập vào mạng đ hiết lập của bộ định tuyến.
  8. I.3 CHỨC NĂNG CỦA AP Phân biệt giữa Access Point và Wireless router  Nhiệm vụ chính của Wireless Access Point là nối kết tất cả thi wireless vào hệ thống local area network.  Wireless Router cũng làm công việc nối kết các máy computer một network giống như access point, nhưng router có thêm nhữn phận hardware khác giúp nó nối kết giữa những network khác lại
  9. I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Kiến trúc của AP: Ban đầu, mô hình mạng wireless được triển khai dựa trên các độc lập được gọi là autonomous access hoặc fat AP. Mặc dù đây là sự khởi đầu tuyệt vời nhưng không có sự theo giám sát hoạt động của AP và có lỗ hỏng trong vùng phủ sóng. Vì vậy cần phải có một mô hình mạng kiểm soát tập trung để quyết các vấn đề đó. Và The Cisco Unified Wireless Netw (CUWN) ra đời để đáp ứng điều
  10. I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Các thiết bị AP có 2 loại:  Autonomous APs  Lightweight APs
  11. I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng 1130AG  Hoạt động ở 3 chuẩn 802.11a/b/g và có anten tích hợp bên trong  Làm việc cả 2 chế độ autonomous và lightweight. Và có thể việc như một thiết bị Hybrid Remote Edge AP (H-REAP)  Phù hợp với chuẩn 802.11i/WPA2. Nó có 32MB RAM, 16MB nhớ flash. Được triển khai trong văn phòng, bệnh viện.
  12. I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng 1240  Làm việc ở 3 chuẩn 802.11a/b/g và hỗ trợ anten ngoài  Làm việc cả 2 chế độ autonomous và lightweight và có thể làm v như H-REAP  Phù hợp với chuẩn 802.11i/WPA2. Làm việc ở môi trường trong hoặc môi trường chuyển giao
  13. I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng AP 1250  Là một trong những AP dành cho doanh nghiệp hỗ trợ 802.11n (300Mbps)  Sử dụng công nghệ input và output 2-by-3  Làm việc ở chuẩn 802.1i/WPA2  Phù hợp với môi trường trong nhà: nhà máy hoặc bệnh viện  Có 64MB DRAM và 32MB bộ nhớ flash. Hoạt động ở 2 tầ 2.4GHz và 5GHz
  14. I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng AP 1300/bridge  Làm việc ở 2 chế độ autonomous và lightweight  Chỉ làm việc với chuẩn 802.11b/g, không hoạt động ở tần số 5G Có 2 phiên bản: 1 loại có anten tích hợp, 1 loại có anten bên ngo Hoạt động ngoài trời: khuôn viên trường đại học, công viên,… - Làm cầu nối điểm - điểm hoặc điểm –đa điểm  Dòng 1300 yêu cầu nguồn cung cấp điện đặc biệt
nguon tai.lieu . vn