Xem mẫu

  1. MÃ NGUỒN MỞ Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn 11 v1.0015106225
  2. BÀI 6 LẬP TRÌNH SHELL TRONG LINUX Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn v1.0015106225 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Liệt kê được các lệnh cơ bản của shell. • Vận dụng ngôn ngữ shell vào viết một số chương trình đơn giản. • Vận dụng được ngôn ngữ C trong môi trường Linux. v1.0015106225 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để hiểu rõ bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau: • Công nghệ phần mềm; • Nguyên lí hệ điều hành. v1.0015106225 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Luôn liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề̀ và khái niệm. • Thực hành trực tiếp trên hệ điều hành Linux và một số phần mềm mã nguồn mở như Open office, PHP,… • Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. v1.0015106225 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 6.1 Tổng quan về lập trình shell trong Linux 6.2 Một số lệnh lập trình Shell 6.3 Lập trình C trên Linux v1.0015106225 6
  7. 6.1. TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH SHELL TRONG LINUX 6.1.1. Khái niệm về shell 6.1.2. Sử dụng biến trong lập trình shell v1.0015106225 7
  8. 6.1.1. KHÁI NIỆM VỀ SHELL • Shell là chương trình thông dịch lệnh của hệ điều hành Linux  Tương tác với người dùng theo từng câu lệnh;  Shell đọc lệnh từ bàn phím hoặc tệp tin;  Nhờ nhân của hệ điều hành Linux để thực thi lệnh. • Shell script: là chương trình shell, bao gồm một tập các lệnh User Shell Applications Low Level Utilities Kernel Hardware v1.0015106225 8
  9. 6.1.1. KHÁI NIỆM VỀ SHELL (tiếp theo) • Soạn thảo và thực thi chương trình shell  Sử dụng trình soạn thảo văn bản để tạo chương trình shell script  Nội dung chương trình bao gồm tập các câu lệnh theo cú pháp lệnh trên Linux  Các câu lệnh trên cùng một dòng được ngăn cách bởi dấu chấm phẩy (;)  Thiết lập quyền thực thi cho tệp shell script chmod o+x  Thực thi chương trình bash sh ./ v1.0015106225 9
  10. 6.1.1. KHÁI NIỆM VỀ SHELL (tiếp theo) • Ví dụ chương trình shell đơn giản displayInfo.sh clear echo “Hello: $USER” echo “Today is: “; date echo “Number of user login:”; who | wc –l echo “Calendar” • Thiết lập quyền truy cập chmod 755 displayInfo.sh • Chạy chương trình shell ./ displayInfo.sh v1.0015106225 10
  11. 6.1.1. KHÁI NIỆM VỀ SHELL (tiếp theo) • Trong Linux có 2 loại biến Biến do người dùng Biến hệ thống định nghĩa  Tạo ra và quản lí bởi hệ điều  Tạo ra và quản lí bởi hành Linux; người dùng;  Tên biến viết hoa.  Tên biến viết thường. • Xem và truy xuất giá trị của biến  $  echo $HOME  echo $USERNAME  Phải có kí hiệu $ trước tên biến v1.0015106225 11
  12. 6.1.1. KHÁI NIỆM VỀ SHELL (tiếp theo) • Một số biến của hệ thống  BASH_VERSION: Tên version của shell;  HOME: Tên thư mục home của người sử dụng;  LOGNAME: Tên đăng nhập của người sử dụng;  OSTYPE: Tiểu hệ điều hành;  PATH: Thiết lập đường dẫn cho hệ thống;  PWD: Thư mục hiện hành của người sử dụng. • Định nghĩa biến của người dùng  Cú pháp: =  Chú ý:  Không cần khai báo biến trong shell;  Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường;  Tên biến phải bắt đầu bằng kí tự;  Không sử dụng kí tự đặc biệt trong tên biến  Biến không gán giá trị có giá trị là NULL;  Không sử dụng kí tự đặc biệt trong tên biến. v1.0015106225 12
  13. 6.1.1. KHÁI NIỆM VỀ SHELL (tiếp theo)  Ví dụ: Max=100 Min= 10 Nhiet_do = 35  Hiển thị giá trị của biến  Cú pháp: echo $  Ví dụ: echo $max echo $nhiet_do  Chú ý: không được để khoảng trắng ở hai bên toán tử gán (=) v1.0015106225 13
  14. 6.2. MỘT SỐ LỆNH LẬP TRÌNH SHELL 6.2.1. Các lệnh cơ bản 6.2.2. Cấu trúc lập trình trong shell v1.0015106225 14
  15. 6.2.1. CÁC LỆNH CƠ BẢN • Lệnh echo  Cú pháp: echo [tùy chọn] [string, variable]  Lệnh echo hiển thị thông tin ra thiết bị chuẩn, thông tin hiển thị có thể là một hằng xâu kí tự, giá trị một biến hoặc một biểu thức.  Ví dụ: echo “Hello”, $myname  Một số kí tự đặc biệt  \b: Kí tự backspace (xóa lùi);  \n: Kí tự dòng mới;  \r: Kí tự về đầu dòng;  \t: Kí tự tab. • Các phép toán số học  Để thực hiện các biểu thức số học sử dụng lệnh expr theo cú pháp sau: expr  Các toán tử: +, -, *, /, %  Ví dụ: expr 3+2 v1.0015106225 15
  16. 6.2.1. CÁC LỆNH CƠ BẢN (tiếp theo) • Các dấu ngoặc  Dấu nháy kép “”:  Các hằng xâu kí tự được đặt trong cặp ngoặc kép;  Ví dụ: echo “Hello $myname”  Lệnh này sẽ hiển thị lời chào với tên được lưu trong biến myname.  Dấu nháy đơn ‘’: Các biến đặt trong cặp nháy đơn sẽ bị vô hiệu hóa  Ví dụ: echo “Hello $myname”  Lệnh này sẽ hiển thị dòng thông báo: Hello myname. • Trạng thái kết thúc câu lệnh  Linux mặc định trả về:  Trạng thái 0 nếu lệnh kết thúc thành công;  Khác 0 nếu lệnh có lỗi.  Kiểm tra trạng thái kết thúc lệnh: $? v1.0015106225 16
  17. 6.2.1. CÁC LỆNH CƠ BẢN (tiếp theo) • Lệnh đọc dữ liệu từ bàn phím  Cú pháp: read  Lệnh đọc dữ liệu từ bàn phím và lưu vào biến được chỉ định bởi tên biến.  Ví dụ: echo “Enter Your name:” read name echo “Hello: $name” • Các tham số dòng lệnh  Một chương trình shell có nhiều tham số dòng lệnh, người sử dụng có thể truy cập và lấy giá trị từ các tham số dòng lệnh của chương trình Shell  Tên lệnh: $0  Các tham số của chương trình: $1, $2,…  Số các tham số: $#  Ví dụ: “echo your program: $0” v1.0015106225 17
  18. 6.2.2. CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG SHELL • Cấu trúc rẽ nhánh  Cấu trúc rẽ nhánh là cấu trúc có 1/1 nhóm lệnh được thực hiện hoặc bỏ qua tùy thuộc vào giá trị của một biểu thức điều kiện.  Cú pháp: if then Khối lệnh fi  Khối lệnh được thực hiện nếu điều kiện có giá trị đúng (giá trị khác 0).  Ví dụ if cat $1 then echo “\n Tệp tin $1 đã tồn tại trên hệ thống” fi v1.0015106225 18
  19. 6.2.2. CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG SHELL (tiếp theo) • Cấu trúc rẽ nhánh đầy đủ Cú pháp if then Khối lệnh 1 else Khối lệnh 2 fi • Lệnh test  Lệnh test được sử dụng để kiểm tra một biểu thức là đúng hay sai;  Trả về 0 nếu biểu thức đúng;  Trả về khác 0 nếu biểu thức sai;  Cú pháp: test ;  Biểu thức có thể là: số nguyên, các kiểu tệp, xâu kí tự. v1.0015106225 19
  20. 6.2.2. CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG SHELL (tiếp theo) • Lệnh lặp for: Trong Linux lệnh for có thể thực hiện theo một số dạng sau  Cú pháp: for {tên biến} in {danh sách giá trị} do Khối lệnh done for (expr1; expr2; expr3) do Khối lệnh done  Trong đó: expr1, expr2, expr3 là các biểu thức. v1.0015106225 20
nguon tai.lieu . vn