Xem mẫu

  1. MÃ NGUỒN MỞ Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn 11 v1.0015106225
  2. BÀI 4 TỔNG QUAN HỆ THỐNG TỆP Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn v1.0015106225 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được kiến trúc hệ thống tệp trong hệ điều hành Linux. • Liệt kê được các lệnh liên quan đến quyền truy cập tệp tin. • Liệt kê được các lệnh theo tác với tệp tin. v1.0015106225 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để hiểu rõ bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau: • Công nghệ phần mềm; • Nguyên lí hệ điều hành. v1.0015106225 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Luôn liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề̀ và khái niệm. • Thực hành trực tiếp trên hệ điều hành Linux và một số phần mềm mã nguồn mở như Open office, PHP… • Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. v1.0015106225 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 4.1 Tổng quan về hệ thống tệp 4.2 Quyền truy cập thư mục và tệp tin 4.3 Các lệnh với thư mục v1.0015106225 6
  7. 4.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỆP 4.1.1. Một số khái niệm 4.1.2. Sơ bộ về kiến trúc hệ thống tệp v1.0015106225 7
  8. 4.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN • Tệp tin (File)  Một tập các dữ liệu được liên quan trên bộ nhớ ngoài.  Mọi dữ liệu trên hệ thống đều được lưu trữ dưới dạng file.  Mỗi tệp tin có một tên duy nhất trong hệ thống.  Kích thước tệp tin phụ thuộc vào dung lượng lưu trữ bộ nhớ, khả năng của hệ điều hành.  Tệp tin được quản lí bởi hệ điều hành.  Tên tệp tin thường có 2 phần: Phần tên chính và phần mở rộng, được ngăn cách bởi dấu chấm “.” v1.0015106225 8
  9. 4.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp theo) • Thư mục (Directory):  Thư mục là một dạng tệp tin đặc biệt có công dụng như một ngăn chứa.  Thư mục được sử dụng để chứa các tệp tin và thư mục khác.  Mỗi thư mục có một tên xác định.  Các thư mục thường được tổ chức theo dạng hình cây (Tree). • Đường dẫn (Path):  Đường dẫn là một dãy các tên thư mục được ngăn cách bởi kí tự “/” để xác định vị trí của tài nguyên trên hệ thống.  Đường dẫn tuyệt đối là đường dẫn có đầy đủ tên ổ đĩa, tên các thư mục.  Đường dẫn tương đối là đường dẫn xuất phát từ thư mục hiện tại. v1.0015106225 9
  10. 4.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp theo) • Chương trình (Program): là các tệp tin mã lệnh, điều khiển máy tính thực hiện các công việc xác định  Chương trình hệ thống: Quản lí và điều khiển các hoạt động của máy tính.  Chương trình ứng dụng: Chương trình dành cho người sử dụng thực hiện các công việc xác định. v1.0015106225 10
  11. 4.1.2. SƠ BỘ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG TỆP • Tổng quan về hệ thống tệp ảo (VFS – Virtual File System)  VFS biểu diễn cách trình bày dữ liệu trên ổ đĩa cứng;  Mount tệp logic vào hệ thống. v1.0015106225 11
  12. 4.1.2. SƠ BỘ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG TỆP (tiếp theo) • Các module:  Mỗi thiết bị có một trình điều khiển thiết bị.  Module ghép nối độc lập với thiết bị.  Hệ thống tệp có một hệ thống tệp logic.  Giao diện độc lập với hệ thống cho phép mô tả sự độc lập của hệ thống tệp logic với các tài nguyên phần cứng.  Giao diện hệ thống cung cấp cách thức truy cập hệ thống cho người sử dụng. • Biểu diễn dữ liệu:  Tất cả các tệp được biểu diễn bởi các i-node.  Mỗi cấu trúc i-node cho biết thông tin về vị trí các khối của tệp trên thiết bị vật lí. v1.0015106225 12
  13. 4.1.2. SƠ BỘ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG TỆP (tiếp theo) • Các kiểu tệp và hệ thống tệp  Tệp chính tắc (regular) (-): là tệp phổ biến cho lưu trữ thông tin trong hệ thống.  Tệp thư mục (directory) (d): là tệp đặc biệt, chứa các tệp tin.  Tệp đặc biệt (special file) (c,f): là một cơ chế sử dụng cho cá thao tác vào/ra (I/O).  Tệp liên kết (link) (l): là một hệ thống tạo ra một thư mục hay tệp nhìn thấy được trong nhiều phần của cây hệ thống tệp.  Tệp socket (s): là loại tệp đặc biệt cho các truyền thông mạng của một tiến trình bên trong hệ thống, và được bảo vệ bởi qui tắc truy nhập tệp.  Tệp ống (pipe) (p): là cơ chế để các tiến trình liên lạc với nhau. • Cơ sở dữ liệu cho hệ thống tệp  Mỗi tệp ứng với một i-node duy nhất.  I-node cho biết các thông tin: mô tả tệp, quyền truy cập tệp, quyền sở hữu tệp, thời gian tạo lập...  I-node (index node) là một lá của cây biểu diễn hệ thống tập.  Mỗi i-node có thể tương ứng với nhiều tệp.  Các i-node được lưu trữ trong hệ thống tệp trên đĩa.  Kernel đọc dữ liệu từ đĩa và đưa vào một bảng gọi là I-node table. v1.0015106225 13
  14. 4.1.2. SƠ BỘ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG TỆP (tiếp theo)  File table:  Là kiến trúc tổng thể của kernel;  Theo dõi quyền truy cập tệp.  File descriptor table: Cung cấp các thông tin về tệp cho tiến trình khi thực hiện mở tệp.  Inode table  Là một bảng của kernel;  Chứa các i-node được đọc từ đĩa;  Mỗi inode khi đọc vào bộ nhớ sẽ được cấp một đầu vào trong bảng. v1.0015106225 14
  15. 4.1.2. SƠ BỘ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG TỆP (tiếp theo) • Mỗi quan hệ giữa các bảng trong hệ thống tệp v1.0015106225 15
  16. 4.1.2. SƠ BỘ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG TỆP (tiếp theo) • Mỗi phân vùng trên đĩa được quản lí bởi một hệ thống tệp (FS – File System), mỗi FS chứa một chuỗi các khối logic có độ lớn 512 byte (hoặc bội của 512) v1.0015106225
  17. 4.1.2. SƠ BỘ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG TỆP (tiếp theo) • Cấu trúc ext2 của hệ điều hành Linux  Boot block:  Phần đầu tiên của FS;  Chứa mã bootstrap.  Supper Block:  Mô tả tình trạng của FS: độ lớn, không gian trống…  Super block có các trường sau: kích thước FS, tổng số block còn chưa cấp phát cho tệp, danh sách block còn trống trên FS, chỉ số các block còn trống tiếp theo trong danh sách…  I-node list: Danh sách các i-node trong FS.  Data blocks: Vùng chứa nội dung dữ liệu. v1.0015106225 17
  18. 4.2. QUYỀN TRUY CẬP THƯ MỤC VÀ TỆP TIN 4.2.1. Quyền truy cập 4.2.2. Các lệnh cơ bản v1.0015106225 18
  19. 4.2.1. QUYỀN TRUY CẬP • Mỗi tệp tin, thư mục đều có một chủ sở hữu và một nhóm sở hữu. • Mỗi tệp tin và thư mục có một tập quyền truy cập. • Thông tin về một tệp được hiển thị bởi lệnh ls và có dạng như sau: drwxr-xr-x 12 root root 4096 Oct 25 2014 Quyền truy cập Số liên kết Chủ sở hữu Nhóm sở hữu Kích thước tệp • 10 ký tự đầu mô tả kiểu tệp và quyền truy cập tệp tin. • Người tạo tệp tin là người sở hữu tệp. • Chủ sở hữu có thể thay đổi quyền sở hữu tệp tin. v1.0015106225 19
  20. 4.2.1. QUYỀN TRUY CẬP (tiếp theo) • Các kiểu tệp tin trong hệ điều hành Linux Chữ cái biểu diễn Kiểu tệp d Thư mục b Tệp kiểu khối (block) c Tệp kiểu kí tự l Tệp liên kết p Tệp kiểu ống (Pipe) s Tệp socket - Tệp thông thường • 9 kí tự mô tả quyền truy cập tệp tin như sau: 3 kí tự đầu quyền truy cập chủ sở hữu, 3 kí tự tiếp mô tả quyền truy cập của nhóm sở hữu, 3 kí tự cuối mô tả quyền truy cập của người sử dụng khác. rwx r-x r-x Quyền của chủ Quyển của Quyển của người sở hữu nhóm sở hữu dùng khác v1.0015106225 20
nguon tai.lieu . vn