Xem mẫu

  1. MÃ NGUỒN MỞ Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn 11 v1.0015106225
  2. BÀI 3 THAO TÁC VỚI HỆ THỐNG TRONG HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn v1.0015106225 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Liệt kê các bước cơ bản để cài đặt hệ điều hành Linux. • Trình bày được cách thức phân vùng đĩa cứng. • Phân tích được một số lệnh cơ bản của hệ điều hành Linux v1.0015106225 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để hiểu rõ bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau: • Công nghệ phần mềm • Nguyên lí hệ điều hành v1.0015106225 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Luôn liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề̀ và khái niệm. • Thực hành trực tiếp trên hệ điều hành Linux và một số phần mềm mã nguồn mở như Open office, PHP,…. • Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. v1.0015106225 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 3.1 Cài đặt và khởi động hệ điều hành Linux 3.2 Thủ tục đăng nhập và các lệnh thoát khỏi hệ thống 3.3 Các lệnh cơ bản của hệ điều hành Linux v1.0015106225 6
  7. 3.1. CÀI ĐẶT VÀ KHỞI ĐỘNG HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX 3.1.1. Chuẩn bị cài đặt 3.1.2. Phân vùng ổ đĩa cứng 3.1.3. Quá trình khởi động Linux v1.0015106225 7
  8. 3.1.1. CHUẨN BỊ CÀI ĐẶT Từ ổ đĩa CD ROM. Có thể cài đặt hệ điều hành Linux Từ bản sao chép trên ổ đĩa cứng. theo các cách Từ máy chủ thông qua mạng LAN. • Cách cài đặt đơn giản nhất là từ đĩa CD ROM. • Trước khi cài đặt nên tìm hiểu một số thông số cơ bản về phần cứng máy tính  BIOS;  Controller ổ đĩa cứng (IDE, SATA,…);  Dung lượng bộ nhớ RAM;  Tốc độ bộ vi xử lí. v1.0015106225 8
  9. 3.1.2. PHÂN VÙNG Ổ ĐĨA CỨNG Cấu trúc hình học của đĩa cứng • Đĩa từ chỉ sử dụng được sau khi đã định dạng, đó là việc tổ chức, sắp xếp các vùng lưu trữ thông tin trên đĩa. • Về mặt vật lí đĩa từ được chia thành:  Rãnh từ (track): là các vùng vòng tròn đồng tâm, có bề dày xác định dùng để ghi từ, các rãnh cách nhau bởi vành hẹp không được từ hóa.  Cung từ (sector): Mỗi rãnh từ được chia thành các cung (sector), mỗi sector = 512 byte, các sector được đánh số.  Liên cung (Cluster): Một nhóm các sector liên tiếp, thường 2/4/8 sector.  Từ trụ (Cylinder): Các track có cùng bán kính tạo thành một từ trụ (Cylinder). v1.0015106225 9
  10. 3.1.2. PHÂN VÙNG Ổ ĐĨA CỨNG (tiếp theo) • Đĩa từ là thiết bị việc đọc/ghi thông tin được thực hiện theo từng khối. • Kích thước nhỏ nhất của một khối là 1 sector = 512 byte. • Để đọc/ghi thông tin lên đĩa cần đặt đầu đọc vào đúng vị trí cần đọc/ghi. • Mỗi sector đầu được đánh số thứ tự. • Đĩa cứng được xác định bởi tham số số vòng quay/phút. Thời gian truy xuất:  Là yếu tố quan trọng đặc trưng cho tốc độ đọc/ghi dữ liệu trên đĩa cứng;  Thời gian truy xuất = thời gian tìm kiếm + thời gian dịch chuyển đầu từ + thời gian quay trễ  Thời gian tìm kiếm: là thời gian chuyển đầu từ từ track này sang track khác;  Thời gian chuyển đầu từ: là thời gian chuyển đổi giữa 2 đầu từ khi đọc/ghi;  Thời gian quay trễ: là thời gian từ khi đầu từ được định vị lên track cho đến khi tìm được sector cần đọc/ghi. v1.0015106225 10
  11. 3.1.3. QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG LINUX • Khi bật máy tính quá trình khởi động máy tính bắt đầu theo trình tự sau:  Khởi động tiến trình POST (Power On Self Test): Kiểm tra dung lượng bộ nhớ, thử nghiệm bộ nhớ, kiểm tra các thành phần phần cứng khác (bàn phím, ổ cứng…);  Gọi ngắt 19h, tìm thiết bị khởi động (trình tự khởi động được thiết lập trong Setup BIOS);  Đọc sector 0 của thiết bị khởi động;  Khởi động theo trình khởi động trong MBR (Master Boot Record);  Chương trình LILO (Linux Loader) được nạp vào MBR;  Trao quyền điều khiển hệ thống cho hệ điều hành Linux. v1.0015106225 11
  12. 3.1.3. QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG LINUX (tiếp theo) v1.0015106225 12
  13. 3.2. THỦ TỤC ĐĂNG NHẬP VÀ CÁC LỆNH THOÁT KHỎI HỆ THỐNG 3.2.1. Đăng nhập hệ thống 3.2.2. Ra khỏi hệ thống 3.2.3. Khởi động lại 3.2.4. Khởi động vào hệ thống chế độ đồ họa v1.0015106225 13
  14. 3.2.1. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG Sau khi hệ thống Linux khởi động xong màn hình xuất hiện: • Ret Hat Linux release 6.2 (Zoot) • Kernel 2.2.14-5.0 on an i686 • May1 login:  Nhập thông tin đăng nhập: Tên đăng nhập và mật khẩu;  Có thể thay đổi các thông tin hiển thị trong tệp /etc/rc.d/rc.local;  Nếu đăng nhập thành công dòng thông báo sẽ xuất hiện: Root[may1/root]# (dấu nhắc hệ thống) v1.0015106225 14
  15. 3.2.2. RA KHỎI HỆ THỐNG • Bấm Ctrl + Alt + Del • Gõ lệnh shutdown shutdown [Tùy chọn] [cảnh báo]  Các tùy chọn như sau:  -k: Không tắt máy thực sự mà chỉ gửi cảnh báo;  -r: Khởi động lại máy sau khi shutdown;  -h: Tắt máy thực sự;  -f: Khởi động lại nhanh, bỏ qua việc kiểm tra đĩa cứng;  -F: Khởi động lại và có kiểm tra đĩa cứng;  -c: Bỏ qua không thực hiện lệnh shutdown.  Time: Đặt thời gian thực hiện lệnh shutdown, tham số thời gian có thể được đặt theo 2 cách: dạng tuyệt đối hh:mm, dạng tương đối +, n là số phút.  Cảnh báo: là các thông báo trước khi thực hiện lệnh shutdown.  Ví dụ: shutdown +1 Sau mot phut nua he thong se shutdown! v1.0015106225 15
  16. 3.2.2. RA KHỎI HỆ THỐNG (tiếp theo) • Lệnh halt  Cú pháp: halt [tùy chọn]  Tùy chọn có thể nhận các giá trị sau:  -w: Không tắt máy thực sự nhưng vẫn ghi các thông tin vào tệp /var/log/wtmp;  -d: Không ghi các thông tin vào tệp /var/log/wtmp;  -f: Thực hiện tắt máy ngay mà không thực hiện lần lượt việc dừng các dịch vụ trên hệ thống;  -i: Thực hiện dừng tất cả các dịch vụ trên hệ thống trước khi tắt máy. v1.0015106225 16
  17. 3.2.3. KHỞI ĐỘNG LẠI HỆ THỐNG • Lệnh reboot cho phép khởi động lại hệ thống • Cú pháp: reboot [tùy chọn]  Lệnh cho phép khởi động lại hệ thống, chỉ siêu người dùng mới sử dụng được lệnh reboot;  Nếu hệ thống chỉ có duy nhất một người dùng thì lệnh reboot cho phép khởi động lại hệ thống nhưng phải xác nhận mật khẩu;  Các tùy chọn của lệnh reboot tương tự như lệnh halt. v1.0015106225 17
  18. 3.2.4. KHỞI ĐỘNG VÀO CHẾ ĐỘ ĐỒ HỌA • Linux cho phép có nhiều chế độ khởi động khác nhau, các chế độ này được liệt kê trong tệp /etc/inittab. • Chế độ 3 là chế độ khởi động dạng text. • Chế độ 5 là chế độ khởi động đồ họa. • Dòng lệnh id:3:initdefault: là chế độ khởi động text. • Dòng lệnh id:5:initdefault: là chế độ khởi động đồ họa. • Trong Linux có một số loại giao diện đồ họa do một số tổ chức viết ra:  GNOME Địa chỉ download: http://www.gnome.org  KDE Địa chỉ download: http://www.kde.org v1.0015106225 18
  19. 3.3. CÁC LỆNH CƠ BẢN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX 3.3.1. Lệnh thay đổi 3.3.2. Lệnh xem, mật khẩu đặt ngày giờ 3.3.3. Lệnh xem lịch 3.3.4. Một số lệnh khác v1.0015106225 19
  20. 3.3.1. LỆNH THAY ĐỔI MẬT KHẨU • Mật khẩu là thông tin quan trọng trong hệ thống. • Mật khẩu được gắn với tên người dùng được sử dụng để đăng nhập vào hệ thống. • Đăng kí tên và mật khẩu của siêu người dùng được tiến hành trong quá trình khởi tạo hệ điều hành. • Việc đăng kí tên và mật khẩu của người dùng thông thường được tiến hành khi có một người sử dụng mới đăng kí tham gia hệ thống. • Siêu người dùng sẽ khởi tạo người sử dụng mới. v1.0015106225 20
nguon tai.lieu . vn