Xem mẫu
- 12/30/2016
Phần II
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LẬP
TRÌNH WEB PHÍA SERVER ASP.NET
12/30/2016 ĐTTH 1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ LẬP TRÌNH WEB PHÍA
SERVER
Giới thiệu
Phương pháp làm việc trong mạng
Các công nghệ lập trình web
12/30/2016 ĐTTH 2
1
- 12/30/2016
Giới thiệu
Lập trình web có 2 loại:
Lập trình phía client (Client side – static web
pages)
Lập trình phía server (Server side - Dynamic
Web)
Lập trình phía client là lập trình trên máy client
thông qua mã HTML, CSS, Javascript biên dịch
trên web Browser (IE,…)
12/30/2016 ĐTTH 3
Giới thiệu
Note
12/30/2016 ĐTTH 4
2
- 12/30/2016
Dynamic Web Pages
Note
12/30/2016 ĐTTH 5
PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC TRÊN MẠNG
RESQUEST/RESPONSE:
Là toàn bộ phương pháp làm việc theo kiểu
Client /Server hiện dùng với ASP. Gồm 4 bước
1. Client (thông qua Internet Browser) xác định vị trí
của Web Server qua URL (Universal Resource
Locator)
2. Client sẽ yêu cầu (Request) được tham khảo 1 trang
trong mạng đó và thường là trang chủ (home page)
(index.htm hay default.htm)
12/30/2016 ĐTTH 6
3
- 12/30/2016
PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC TRÊN MẠNG
3. Server đáp ứng (Response) bằng cách hoàn trả
hồ sơ mà Client đã yêu cầu.
4. Client nhận được hồ sơ gởi về và hiển thị
(display) trong browser của mình.
Lưu ý: Khi Client đã nhận được hồ sơ thì quá
trình trao đổi sẽ kết thúc ngay lập tức. Sau đó,
quan hệ Server và Client kết thúc (stateless
model)
12/30/2016 ĐTTH 7
Giới thiệu công nghệ ASP.NET
ASP.NET là gì?
Kiến trúc chung của ASP.NET
Sơ lược về .Net Framework
12/30/2016 ĐTTH 8
4
- 12/30/2016
ASP.NET là gì?
ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng
dụng web ở phía Server (Server-side) dựa trên nền
tảng của Microsoft .Net Framework.
Các xử lý lệnh ASP.Net đều được thực hiện ở
phía server.
12/30/2016 ĐTTH 9
Kiến trúc chung của ASP.NET
Trang ASP.NET được biên dịch thành các tập tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và
hiệu quả.
ASP.Net sử dụng code behide (code tách riêng,
giao diện riêng) dễ đọc, dễ quản lý, dễ bảo trì
12/30/2016 ĐTTH 10
5
- 12/30/2016
Kiến trúc chung của ASP.NET
Hỗ trợ quản lý trạng thái các control.
Tự động phát sinh mã HTML cho các Server
tương ứng từng loại Browser.
Hỗ trợ quản lý ứng dụng toàn cục: Quản lý trạng
thái của Website như: Application, Session,
Cookies trên file Global.aspx
12/30/2016 ĐTTH 11
Kiến trúc chung của ASP.NET
Quá trình
xử lý tập
tin .aspx
12/30/2016 ĐTTH 12
6
- 12/30/2016
Môi trường sử dụng
VISUAL STUDIO 2013
12/30/2016 ĐTTH 13
Sơ lược về .Net Framework
12/30/2016 ĐTTH 14
7
- 12/30/2016
Cách tạo một project ASP.NET
Các bước để quản lý một website
Khởi động MS Visual Studio .Net 2013
Tạo trang ASP.NET đầu tiên
12/30/2016 ĐTTH 15
Khởi tạo ứng dụng
Khởi động Visual Studio 2013:
- File New Website
- Chọn ngôn ngữ lập trình C#
- Chọn Net Framework 4
- Chọn vị trí lưu Website: File System Browse
chỉ thư mục lưu Website
- Chọn ASP.Net Web Forms Site
OK
12/30/2016 ĐTTH 16
8
- 12/30/2016
12/30/2016 ĐTTH 17
12/30/2016 ĐTTH 18
9
- 12/30/2016
12/30/2016 ĐTTH 19
Một số Windows (View Chọn Windows)
12/30/2016 ĐTTH 20
10
- 12/30/2016
Cửa sổ Solution
Website tự động tạo một số trang như:
• About.aspx
• Contact.aspx
• Default.aspx
• …
12/30/2016 ĐTTH 21
Hiển thị nội dung trên trang Default.aspx
Mỗi trang .aspx có 3 trạng thái:
Design
Split
Source
Chọn trang Default.aspx ở chế độ Design
Nhập dòng văn bạn “Chào mừng bạn đến với
Website của chúng tôi”
12/30/2016 ĐTTH 22
11
- 12/30/2016
Trên Toolbox kéo control
label vào trang
Default.aspx.
12/30/2016 ĐTTH 23
Mở Properties (F4)
thay đổi 2 thuộc tính :
(ID): lblNgay
Text: [bỏ trống]
12/30/2016 ĐTTH 24
12
- 12/30/2016
Chuyển sang trang Default.aspx.cs (F7 hay Double
click), nhập code cho sự kiện Page Load
12/30/2016 ĐTTH 25
Thực thi website
Kiểm lỗi: Menu Build Chọn Build Website
12/30/2016 ĐTTH 26
13
- 12/30/2016
Thực thi website
Chạy chương trình:
Không Debug: Ctrl + F5
Debug: F5
12/30/2016 ĐTTH 27
Thực thi Website:
12/30/2016 ĐTTH 28
14
- 12/30/2016
Kết quả
12/30/2016 ĐTTH 29
Ví dụ
1. Viết chương trình hiển thị danh sách SV như sau:
12/30/2016 ĐTTH 30
15
- 12/30/2016
Ví dụ
2. Tạo website hiển thị giá trị i, i^2 với i=110
12/30/2016 ĐTTH 31
12/30/2016 ĐTTH 32
16
- 12/30/2016
Bài tập:
Tạo ứng dụng cho phép người dùng lựa chọn màu
yêu thích trên trang ASP.NET như sau:
12/30/2016 ĐTTH 33
CHƯƠNG 2:
CÁC ĐỐI TƯỢNG ASP.NET
1. Đối tượng Response và Request
2. Đối tượng Application và Session
3. Đối tượng Server và Cookies
4. Tập tin Global.asax và Web.config
12/30/2016 ĐTTH 34
17
- 12/30/2016
Đối tượng Response
Được dùng để giao tiếp với client, quản lý thông
tin từ Webserver đến thông tin người dùng phía
client. Data
12/30/2016 ĐTTH 35
Các phương thức của Response
1. Write: dùng để ghi kết quả lên phía máy client,
có thể là văn bản, các thẻ HTML, …
Ví dụ:
12/30/2016 ĐTTH 36
18
- 12/30/2016
Các phương thức của Response
2. Redirect: Là phương thức yêu cầu máy client
chuyển hướng đến URL khác.
Cú pháp:
Ví dụ:
12/30/2016 ĐTTH 37
Đối tượng Request
Là đối tượng được dùng phía client nhận thông tin
từ browser của người dùng gửi yêu cầu về cho
Web server
Data
12/30/2016 ĐTTH 38
19
- 12/30/2016
Các thuộc tính của đối tượng Request
1. Form
Form đựơc sử dụng để tập hợp dữ liệu chứa
trong các phần tử của form chuyển từ client
đến server bằng phương thức POST.
Cú pháp
VarName= Request.Form[“FieldName”];
Ví dụ:
12/30/2016 ĐTTH 39
Các thuộc tính của đối tượng Request
txtUser
txtPwd
Default.aspx
nguon tai.lieu . vn