Xem mẫu

  1. CHƯƠNG III LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG TRONG JAVA
  2. Mục tiêu • Nắm vững cấu trúc của một lớp. • Nắm vững các chỉ thị truy cập. • Giải thích được constructor và destructor. • Giải thích được khái niệm đối tượng hiện hành. • Hiện thực được lớp bằng Java. Slide 2/81
  3. Nội dung • Cấu trúc 1 lớp và access modifiers • Đối tượng và tham chiếu đối tượng • Tham chiếu this • Overloading • Constructor & destructor • Thành viên static • Phân biệt các kiểu dữ liệu cơ bản và đối tượng • Slide 3/81
  4. 3.1- Cấu trúc 1 lớp và access modifiers • Lớp: Hiện thực chung cho một tập các đối tượng có cùng đặc điểm và hành vi. • Một lớp có thể là lớp con của một lớp đã có. • Hiện thực lớp: – Khai báo mức cho phép sử dụng. – Khai báo lớp cha – Khai báo các thành phần thuộc tính. – Hiện thực code các hành vi. • Lớp và mỗi thành phần cần phải chỉ định mức độ cho phép truy cập (tính bảo mật)  access modifier • Mỗi ngôn ngữ OOP quy định cú pháp riêng cho việc hiện thực lớp. Slide 4/81
  5. class A Cấu trúc một lớp là con Access Modifiers class B Các giới hạn truy cập 1. Cho phép truy cập tự do (public) 2. Chỉ cho phép trong cùng một gói truy cập Field_1 3. Không cho bên ngoài truy cập Field_2 ....... (private). Method_1() 4. Chỉ cho lớp con truy cập Method_2() (protected). .......... 5. Không cho phép lớp con hiệu chỉnh (final). Slide 5/81
  6. Cú pháp khai báo class trong Java [Modifier] class CLASSNAME { [Modifier] DataType1 Property1 [=Value]; [Modifier] DataType2 Property2 [=Value]; [Modifier] DataType MethodName( DataType Arg,…) { } } Không có modifier : Mặc định cho phép các đối tượng thuộc các class cùng package ( cùng thư mục)truy cập Slide 6/81
  7. Đặc tính truy xuất Modifier private “defaul” protected public Cùng class YES YES YES YES Cùng gói, khác NO YES YES YES class lớp con trong NO YES YES YES cùng gói với lớp cha Khác gói, khác NO NO NO YES l ớp Lớp con khác NO NO YES YES gói với lớp cha Slide 7/81
  8. 3.2- Đối tượng và tham chiếu đối tượng • Định nghĩa biến data đối tượng. 1000 • Biến đối tượng trong Java là tham khảo (địa chỉ) của vùng nhớ chứa dữ liệu obj 1000 của đối tượng. ClassName obj ; obj= new ClassName(); Slide 8/81
  9. Thí dụ 1 Error Lớp public thì tên file.java phải trùng với tên lớp Vì khi bên ngoài truy cập, nhìn tên file là biết tên lớp Nếu không là lớp public, tên lớp và tên file có thể khác nhau Vì lớp này chỉ dùng trong một gói (package) Slide 9/81
  10. Thí dụ 2 từ khóa this để chỉ thị đối tượng đang thao tác. Nhờ đó phân biệt được tham số x và thành phần x Slide 10/81
  11. Thí dụ 3 access modifier là private mà trong main vẫn truy cập được vì main nằm trong khai báo lớp Slide 11/81
  12. Thí dụ 4 Sửa lại lớp VONGTRON: không có main Xây dựng lớp SDVT sử dụng lớp VONGTRON để trong cùng thư mục. Biên dịch có lỗi vì trong lớp SDVT không thể truy cập private method của lớp VONGTRON Slide 12/81
  13. Thí dụ 5 Lớp SDVT truy cập trực tiếp được thuộc tính x của vong tròn v vì khai báo thuộc tính này là “defaul” – không chỉ định modifier. Hai file này cùng thư mục nên SDVT truy cập được thuộc tính này. Slide 13/81
  14. Thí dụ 6 Trong lớp VONGTRON, x,y,r có thuộc tính protected. Nhưng, lớp SDVT cùng thư mục với lớp VONGTRON nên có thể truy cập thuộc tính này. Slide 14/81
  15. 3.3- Chỉ thị this • Khi hiện thực hành vi của 1 lớp. Truy xuất một thành phần bằng chính tên của thành phần này hoặc this.tênThànhPhần. • Khi tham số trùng với tên thuộc tính thì nhờ từ khóa this chúng ta phân biệt rõ thuộc tính với tham số. • Các môi trường lập trình Java hiện nay hầu hết đều có trợ giúp ngữ cảnh. Do vậy, qua từ khóa this, người lập trình dễ truy cập 1 thành phần của lớp. Slide 15/81
  16. Thí dụ Slide 16/81
  17. Thí dụ Truy cập thành phần Truy cập thành phần qua từ khóa this không qua từ khóa this Slide 17/81
  18. 3.4- Overloading một hành vi • Overloading: Kỹ thuật cho phép xây dựng các hành vi trùng tên nhưng khác chữ ký (signature) trong cùng một lớp. • Chữ ký bao gồm: – Số lượng tham số. – Thứ tự các kiểu của các tham số. Slide 18/81
  19. Thí dụ 3 hành vi cùng có tên là setData Slide 19/81
  20. 3.5- Hành vi khởi tạo (constructor) • Hành vi được thực thi ngay vào lúc khởi tạo đối tượng. • Một lớp có thể có 0/1/n contructor. • Cú pháp constructor [Modifier] ClassName ( Parameters) { } Chú ý: - Constructor không có kiểu trả trị. Slide 20/81
nguon tai.lieu . vn