Xem mẫu

CHƢƠNG 4
CÁC KIỂU DỮ LIỆU

Kiểu dữ liệu
 Kiểu dữ liệu T đƣợc xác định bởi một bộ , với :
 V : tập các giá trị hợp lệ mà một đối tượng kiểu T có thể lưu trữ
 O : tập các thao tác xử lý có thể thi hành trên đối tượng kiểu T

 Ví du 1: Giả sử có kiểu dữ liệu mẫu tự = với
 Vc = { a-z, A-Z}
 Oc = {lấy mã

ASCII
thƣờng thành ký tự hoa…}

của



tự,

biến

đổi



tự

 Ví dụ 2: Giả sử có kiểu dữ liệu số nguyên = với
 Vi = { -32768..32767}
 Oi = { +, -, *, /, %}

 Nhƣ vậy, muốn sử dụng một kiểu dữ liệu cần nắm vững cả

nội dung dữ liệu đƣợc phép lƣu trữ và các xử lý tác động
trên đó

2

Kiểu dữ liệu
Các thuộc tính của 1 KDL bao gồm:
 Tên KDL.
 Miền giá trị.
 Kích thƣớc lƣu trữ.
 Tập các toán tử tác động lên KDL.

3

Các loại kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu cơ bản
Là những kiểu dữ liệu đơn giản, không có cấu trúc
thƣờng đƣợc các ngôn ngữ lập trình cấp cao xây
dựng sẵn nhƣ một thành phần của ngôn ngữ để giảm
nhẹ công việc cho ngƣời lập trình.






Kiểu có thứ tự rời rạc: số nguyên, ký tự
Kiểu có thứ tự không rời rạc: số thực.

Các kiểu cơ sở rất đơn giản và không thể hiện rõ sự
tổ chức dữ liệu trong một cấu trúc, thƣờng chỉ đƣợc
sử̉ dụng làm nền để xây dựng các kiểu dữ̃ liệu phức
tạp khác.

4

Kiểu dữ liệu
 Kiểu dữ liệu có cấu trúc cơ bản
 Mảng
 Chuỗi ký tự
 Cấu trúc
 Kiểu dữ liệu hƣớng giải quyết vấn đề

5

Những kiểu dữ liệu có cấu trúc hƣớng tới vấn đề cần giải quyết
đƣợc xây dựng bằng cách kết nối các cấu trúc dữ liệu cơ bản
 Danh sách
 Hàng đợi
 Ngăn xếp
 Cấu trúc cây
Nếu dữ liệu đƣợc xữ lý theo thứ tự nhập thì hàng đợi đƣợc sử
dụng. Tƣơng tự nếu dữ liệu cần xữ lý theo thứ tự ngƣợc với thứ
tự nhập (tức nhập sau cùng xữ lý trƣớc) có thể dùng ngăn xếp,
… Vì thế cấu trúc dữ liệu hƣớng vấn đề đƣợc xác định bởi thuật
toán tƣơng ứng.

nguon tai.lieu . vn