Xem mẫu
- om
.c
Chương 2:
ng
co
Quản lý bộ nhớ
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Biến: tên biến, vùng nhớ và giá trị biến
• Mỗi biến trong C có tên và giá trị tương ứng. Khi một biến
om
được khai báo, một vùng nhớ trong máy tính sẽ được cấp
.c
phát để lưu giá trị của biến. Kích thước vùng nhớ phu thuộc
ng
kiểu của biến, ví dụ 4 byte cho kiểu int
co
an
int x = 10;
th
ng
• Khi lệnh này được thực hiện, trình biên dịch sẽ thiết lập để
o
du
4 byte vùng nhớ này lưu giá trị 10.
u
cu
• Phép toán & trả về địa chỉ của x, nghĩa là địa chỉ của ô nhớ
đầu tiên trong vùng nhớ lưu trữ giá trị của x.
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Biến: tên biến, vùng nhớ và giá trị biến
• Mỗi biến trong C có tên và giá trị tương ứng. Khi một biến
om
được khai báo, một vùng nhớ trong máy tính sẽ được cấp
.c
phát để lưu giá trị của biến. Kích thước vùng nhớ phu thuộc
ng
kiểu của biến, ví dụ 4 byte cho kiểu int
co
an
int x = 10;
th
ng
• Khi lệnh này được thực hiện, trình biên dịch sẽ thiết lập để
o
du
4 byte vùng nhớ này lưu giá trị 10.
u
cu
• Phép toán & trả về địa chỉ của x, nghĩa là địa chỉ của ô nhớ
đầu tiên trong vùng nhớ lưu trữ giá trị của x.
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Biến: tên biến, vùng nhớ và giá trị biến
Tên biến x
tham chiếu đến vị trí vùng 65329 Giá trị được lưu trong
om
nhớ vùng nhớ
.c
10
Địa chỉ của vị trí vùng nhớ
ng
65325
co
65324
an
• int x = 10;
• x biểu diễn tên biến th
ng
(e.g. an assigned name for a memory location )
o
du
• &x biểu diễn địa chỉ ô nhớ đầu tiền thuộc vùng nhớ
của x, tức là 65325
u
cu
• *(&x) or x biểu diễn giá trị được lưu trong vùng nhớ
của x, tức là 10
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương trình ví dụ
#include
int main() {
om
int x = 10;
.c
printf("Value of x is %d\n",x);
ng
printf("Address of x in Hex is %p\n",&x);
co
printf("Address of x in decimal is
an
%lu\n",&x);
th
printf("Value at address of x is
ng
%d\n",*(&x));
o
return 0;
du
}
u
cu
Value of x is 10
Address of x in Hex is 0061FF0C
Address of x in decimal is 6422284
Value at address of x is 10 5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Khái niệm con trỏ
• Con trỏ là một biến chứa địa chỉ vùng nhớ của một
om
biến khác.
.c
ng
• Cú pháp chung khai báo biến con trỏ
co
an
data_type* ptr_name;
th
o ng
• Ký hiệu '*’ thông báo cho trình biên dịch rằng
du
ptr_name là một biến con trỏ và data_type chỉ định
u
cu
rằng con trỏ này sẽ trỏ tới địa chỉ vùng nhớ của một
biến kiểu data_type.
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tham chiếu ngược (dereference) biến con trỏ
▪ Chúng ta có thể “tham chiếu ngược" một con trỏ, nghĩa
om
là lấy giá trị của biến mà con trỏ đang trỏ vào bằng
.c
cách dùng pháp toán ‘*’, chẳng hạn *ptr.
ng
co
an
▪ Do đó, *ptr có giá trị 10, vì 10 đang là giá trị của x.
th
o ng
du
u
cu
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Ví dụ con trỏ
int x = 10;
om
int *p = &x;
.c
Nếu con trỏ p giữ địa chỉ của biến a, ta nói p trỏ tới biến
ng
a
co
an
*p biểu diễn giá trị lưu tại địa chỉ p
th
ng
*p được gọi là “tham chiếu ngược” của con trỏ p
o
du
u
• Con trỏ được dùng để lấy địa chỉ của biến nó trỏ vào,
cu
đồng thời cũng có thể lấy giá trị của biến đó
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Con trỏ
int x = 10;
int *ptr;
om
ptr = &x;
.c
ng
co
65329
an
th
10
65325
ng
Tên biến x
65324
o
du
65325 *ptr
Tên biến con trỏ ptr 65320
u
cu
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Biến và con trỏ
om
.c
65329
Biến Con trỏ
ng
int x = 10; 10 int *p; p được khai báo là con trỏ int
&x biểu diễn địa chỉ của x p = &a; p giữ giá trị địa chỉ a, i.e.65325
co
10
x biểu diễn giá trị lưu tại địa *p biểu diễn giá trị lưu tại p, ie.10
an
chỉ &x 65325 int b = *p; b có giá trị 10.
65324
th
ng *p = 20; a có giá trị 20.
int *p;
o
du
*p = 10; // this is not correct.
u
cu
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Ví dụ con trỏ
#include
int main() {
om
int x = 10;
.c
int *ptr;
ng
ptr = &x;
co
printf("Value of x is %d\n", x);
printf("Address of x is %lu\n", (unsigned long int) &x);
an
printf("Value of pointer ptr is %lu\n", (unsigned long int)
th
ptr); ng
printf("Address of pointer ptr is %lu\n", (unsigned long int)
&ptr);
o
du
printf("Ptr pointing value is %d\n",*ptr);
u
return 0;
Value of x is 10
cu
}
Address of x is 6422284
Value of pointer ptr is 6422284
Address of pointer ptr is 6422280
11
CuuDuongThanCong.com
Ptr pointing value is 10
https://fb.com/tailieudientucntt
- Các phép toán trên con trỏ
• Cộng hoặc trừ với 1 số nguyên n trả về 1 con trỏ
om
cùng kiểu, là địa chỉ mới trỏ tới 1 đối tượng khác
nằm cách đối tượng đang bị trỏ n phần tử
.c
ng
• Trừ 2 con trỏ cho ta khoảng cách (số phần tử)
co
giữa 2 con trỏ
an
• KHÔNG có phép cộng, nhân, chia 2 con trỏ
th
• Có thể dùng các phép gán, so sánh các con trỏ
o ng
▫ Chú ý đến sự tương thích về kiểu.
du
u
cu
12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Ví dụ
char *pchar; short *pshort; long *plong;
om
pchar ++; pshort ++; plong ++;
.c
ng
Giả sử các địa chỉ ban đầu tương ứng của 3 con
co
trỏ là 100, 200 và 300, kết quả ta có các giá trị
an
101, 202 và 304 tương ứng
th
o ng
Nếu viết tiếp
du
plong += 5; => plong = 324
u
cu
pchar -=10; => pchar = 91
pshort +=5; => pshort = 212
13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chú ý
++ và -- có độ ưu tiên cao hơn * nên *p++
om
tương đương với *(p++) tức là tăng địa chỉ mà
nó trỏ tới chứ không phải tăng giá trị mà nó chứa.
.c
ng
co
*p++ = *q++ sẽ tương đương với
an
*p = *q;
th
ng
p=p+1;
o
du
q=q+1;
u
cu
14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Con trỏ *void
• Là con trỏ không định kiểu. Nó có thể trỏ
tới bất kì một loại biến nào.
om
.c
• Thực chất một con trỏ void chỉ chứa
ng
một địa chỉ bộ nhớ mà không biết rằng
co
tại địa chỉ đó có đối tượng kiểu dữ liệu gì.
an
Do đó không thể truy cập nội dung của
th
một đối tượng thông qua con trỏ void.
o ng
• Để truy cập được đối tượng thì trước hết
du
phải ép kiểu biến trỏ void thành biến trỏ
u
cu
có định kiểu của kiểu đối tượng
15
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Con trỏ *void
float x; int y;
void *p; // khai báo con trỏ void
om
p = &x; // p chứa địa chỉ số thực x
.c
ng
*p = 2.5; // báo lỗi vì p là con trỏ void
co
/* cần phải ép kiểu con trỏ void trước khi
truy cập đối tượng qua con trỏ */
an
th
*((float*)p) = 2.5; // x = 2.5 ng
p = &y; // p chứa địa chỉ số nguyên y
o
*((int*)p) = 2; // y = 2
du
u
cu
16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Con trỏ và mảng
• Giả sử ta có int a[30]; thì &a[0] là
địa chỉ phần tử đầu tiên của mảng đó,
om
đồng thời là địa chỉ của mảng.
.c
ng
• Trong C, tên của mảng chính là một hằng
co
địa chỉ bằng địa chỉ của phần tử đầu tiên
an
của mảng
th
ng
a = &a[0];
o
du
a+i = &a[i];
u
cu
17
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Con trỏ và mảng
Tuy vậy cần chú ý rằng a là 1 hằng nên
không thể dùng nó trong câu lệnh gán hay
om
toán tử tăng, giảm như a++;
.c
ng
• Xét con trỏ: int *pa;
co
pa = &a[0];
an
th
Khi đó pa trỏ vào phần tử thứ nhất của
ng
mảng và
o
du
pa +1 sẽ trỏ vào phần tử thứ 2 của mảng
u
cu
*(pa+i) sẽ là nội dung của a[i]
18
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Con trỏ và xâu
• Ta có char tinhthanh[30] =“Da Lat”;
om
• Tương đương :
.c
char *tinhthanh;
ng
tinhthanh=“Da lat”;
co
Hoặc: char *tinhthanh =“Da lat”;
an
th
• Ngoài ra các thao tác trên xâu cũng tương tự
ng
như trên mảng
o
du
*(tinhthanh+3) = “l”
u
• Chú ý : với xâu thường thì không thể gán trực
cu
tiếp như dòng thứ 3
19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Mảng các con trỏ
• Con trỏ cũng là một loại dữ liệu nên ta có thể
tạo một mảng các phần tử là con trỏ theo dạng
om
thức.
.c
*[số phần tử];
ng
Ví dụ: char *ds[10];
co
an
▫ ds là 1 mảng gồm 10 phần tử, mỗi phần tử là
th
1 con trỏ kiểu char, được dùng để lưu trữ được
ng
của 10 xâu ký tự nào đó
o
• Cũng có thẻ khởi tạo trực tiếp các giá trị khi
du
khai báo
u
cu
char * ma[10] = {“mot”,”hai”,”ba”...};
20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nguon tai.lieu . vn