Xem mẫu
- BÀI GIẢNG HỌC PHẦN
KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ
LẬP TRÌNH C
- Nội dung
2.1. Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình C
2.2. Môi trường lập trình
2.3. Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ lập trình C
2.4. Cấu trúc của chương trình
2
- 2.1. Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình C
• Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình C
• Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình C
3
- Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình C (1)
• Được phát triển bởi
Dennis MacAlistair
Ritchie và các cộng
sự tại phòng thí
nghiệm Bell của
tập đoàn AT&T
(Mỹ)
Dennis M. Ritchie (1941-2011). Là một
• Giai đoạn phát triển nhà khoa học máy tính, công tác tại Bell
khởi đầu: 1969- Labs (Mỹ); được xem là cha đẻ của ngôn
ngữ lập trình C và có ảnh hưởng lớn đến
1973, trong đó giai các hệ điều hành Multics, Unix. Các giải
thưởng lớn: Giải thưởng Turing (1983),
đoạn sáng tạo nhất Huy chương Hamming (1990), Giải
là trong năm 1972 thưởng Nhà nước về Công nghệ (1999)
4
- Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình C (2)
• C được phát triển dựa trên nền ngôn ngữ B và
BCPL. Tên ngôn ngữ C được xem là sự tiếp nối của
ngôn ngữ B
• Năm 1973, Ritchie & Thompson đã viết lại hệ điều
hành UNIX bằng ngôn ngữ C - phiên bản phổ biến
và là cơ sở quan trọng nhất để phát triển các hệ điều
hành phổ biến hiện nay, điển hình là Linux và Mac
OS của Apple
• Năm 1978, Ritchie và Brian Kernighan xuất bản
cuốn “The C programming language”
5
- Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình C (3)
• Sau 1978, C được bổ sung thêm những tính năng
mới trong nhiều phiên bản khác nhau nhưng không
tương thích với nhau
• Năm 1989, Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI
- American National Standards Institue) đã công bố
phiên bản chuẩn hóa của ngôn ngữ C:
“Programming Language C” ANSI X3.159-1989,
phiên bản này thường được nhắc đến với tên gọi
ANSI C, còn gọi là C “chuẩn” hay C89. ANSI C
được hỗ trợ bởi hầu hết các chương trình dịch
6
- Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình C (4)
• Năm 1990, tiêu chuẩn ANSI C đã được tiêu chuẩn
hóa bởi Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn
hóa (ISO): phiên bản ISO/IEC 9899:1990, còn gọi
là ISO C hay C99. Phiên bản này được hỗ trợ bởi
GCC và nhiều chương trình dịch khác, tuy nhiên
không được hỗ trợ bởi các chương trình dịch của
Microsoft và Borland
• C hiện là một trong những ngôn ngữ lập trình thông
dụng và là nguồn gốc xây dựng các ngôn ngữ lập
trình “mạnh” và phổ biến khác như C++, Java
7
- Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình C
• Là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc:
- Cho phép tập hợp mã lệnh và cấu trúc
- Cho phép ẩn lệnh, thông tin khỏi phần còn lại của
chương trình để dùng cho tác vụ riêng
- Chương trình có thể chia nhỏ thành các hàm
(functions) hoặc các khối lệnh (code blocks)
• Có tính khả chuyển, linh hoạt cao
• Có thế mạnh trong việc xử lý dữ liệu số, văn bản, cơ
sở dữ liệu, …
• Được xem như ngôn ngữ lập trình hệ thống, sử
dụng để xây dựng các chương trình hệ thống, trình
điều khiển thiết bị, xử lý ảnh, …
8
- 2.2. Môi trường lập trình (1)
• Xây dựng chương trình:
9
- 2.2. Môi trường lập trình (2)
• Môi trường phát triển tích hợp (IDE – Integrated
Development Evironment):
- Soạn thảo (biên tập chương trình nguồn – edit)
- Biên dịch (compile)
- Thực thi (runtime)
- Sửa lỗi (gỡ rối - debug)
• Các môi trường điển hình:
- Turbo C++ và Borland C++ của Borland, Inc
- MSC và VC của Microsoft Corp
- GCC của GNU project
- …
10
- 2.2. Môi trường lập trình (3)
• Lưu ý:
- Lập trình viên không bắt buộc phải lập trình
trong môi trường IDE
- Có thể sử dụng một phần mềm soạn thảo chuyên
dụng để tạo file nguồn (ví dụ: Notepad++), sau
đó sử dụng trình biên dịch thích hợp (ví dụ: BCC
5.5) để biên dịch và tạo file thực thi
11
- 2.3. Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ lập trình C
• Tập ký tự
• Từ khóa
• Tên
• Hằng
• Biến
• Hàm
• Biểu thức
• Toán tử
• Câu lệnh
• Các kiểu dữ liệu cơ sở
12
- Tập ký tự (1)
• Là phần tử cơ bản, bắt buộc phải có để tạo nên
chương trình:
- Tổ hợp các ký tự từ
- Liên kết các từ theo cú pháp câu lệnh
- Tổ chức các câu lệnh chương trình
13
- Tập ký tự (2)
• Tập ký tự của ngôn ngữ C gồm:
- 26 chữ cái in hoa: A, B, …, Z
- 26 chữ cái in thường: a, b, ..., z
- 10 chữ số: 0, 1, …, 9
- Các ký hiệu toán học: + - * / = < > …
- Ký tự gạch nối _
- Dấu cách
- Các ký hiệu đặc biệt: . , ; : ? ! \ & | % # $ () [] {}
…
14
- Từ khóa
• Là các từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình, được
sử dụng với mục đích xác định
• Người lập trình không được phép sử dụng các từ
khóa vào các mục đích khác như đặt tên cho các đối
tượng mới: biến, hàm, hằng, …
• Các từ khóa trong C được viết bằng chữ thường
• Một số từ khóa thông dụng:
- typedef, const, signed, unsigned, struct, enum,
void, sizeof, static
- char, int, short, long, float, double
- default, if, else, case, switch, for, while, do
- break, continue, goto, return, interrupt
- …
15
- Tên
• Tên (định danh): là dãy các ký tự dùng để xác định
các đối tượng trong chương trình như: biến, hằng,
hàm, kiểu dữ liệu, …
• Quy tắc đặt tên:
- Không được trùng với các từ khóa
- Tên được đặt có tính gợi nhớ
- Gồm các ký tự chữ, số và dấu gạch nối, ký tự đầu
tiên phải là ký tự chữ hoặc dấu gạch nối
Ví dụ đặt tên đúng: a, b, x, y, PI, …
Ví dụ đặt tên sai: int, char, tinh giai thua
• Lưu ý: ngôn ngữ C phân biệt chữ hoa và chữ thường
16
- Hằng (1)
• Là đại lượng không đổi trong suốt quá trình thực thi
chương trình
• Cú pháp khai báo 1:
#define tên_hằng giá_trị
Ví dụ:
#define MAX 100
#define PI 3.14
• Cú pháp khai báo 2:
const kiểu_dữ_liệu tên_hằng = giá_trị;
Ví dụ:
const int MAX=100;
const float PI=3.14;
17
- Hằng (2)
• Lưu ý:
- Không thể thay đổi giá trị của hằng trong quá
trình thực hiện chương trình
- Giá trị của hằng phải được xác định ngay khi
khai báo
- #define là chỉ thị tiền xử lý (preprocessing
directive). Ưu điểm của cú pháp khai báo này:
+ Dễ đọc, dễ thay đổi
+ Dễ chuyển đổi giữa các nền tảng phần cứng
+ Tốc độ nhanh
18
- Biến (1)
• Là đại lượng do người lập trình định nghĩa, được
đặt tên thông qua việc khai báo biến
• Dùng để chứa dữ liệu, giá trị của biến có thể bị thay
đổi trong quá trình thực thi chương trình
• Cú pháp khai báo:
kiểu_dữ_liệu tên_biến;
hoặc
kiểu_dữ_liệu tên_biến1, …, tên_biếnn;
Ví dụ:
int a,b;
float x,y,z;
char c;
19
- Biến (2)
• Lưu ý:
- Cần khai báo tất cả các biến trước khi sử dụng
- Có thể kết hợp khai báo biến với việc khởi tạo giá
trị cho biến theo cú pháp:
kiểu_dữ_liệu tên_biến=giá_trị;
Ví dụ:
int a=4,b=5;
float x,y,z=10.9;
- Tùy mục đích sử dụng, biến có thể được khai báo ở
ngoài hàm, đầu hàm (ngay sau ký hiệu { để bắt đầu
thân hàm) hoặc đầu khối lệnh (ngay sau ký hiệu {
bắt đầu khối lệnh)
20
nguon tai.lieu . vn