Xem mẫu
- KỸ THUẬT LẬP TRÌNH C
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Hoàng Quốc Tuấn
tuanhq@fpt.edu.vn
http://hoangquoctuanpro.wordpress.com
- Nội dung
I. Giới thiệu Ngôn ngữ C và Borland C
II. Các kiểu dữ liệu cơ sở
III. Hằng, Biến, Mảng
IV. Cấu trúc của chương trình C
V. Bài tập
2
- GIỚI THIỆU
Giới thiệu ngôn ngữ C
Khởi động Borland C, Giao diện
soạn thảo chương trình C
Tập ký tự, từ khóa, tên dùng trong
ngôn ngữ C
3
- Giới thiệu Ngôn ngữ C
Ngôn ngữ lập trình C được phát triển từ đầu thập niên 1970
bởi Ken Thompson và Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều
hành UNIX
Ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều hệ điều hành khác và trở
thành một những ngôn ngữ phổ dụng nhất
Ngôn ngữ lập trình C được gọi là “ Ngôn ngữ lập trình hệ
thống ” vì nó được dùng cho việc viết hệ điều hành
nó cũng tiện dụng cho việc viết các chương trình xử lý số,
xử lý văn bản, cơ sở dữ liệu, các chương trình ứng dụng trong
công nghiệp và dân dụng.
C cũng thường được dùng làm phương tiện giảng dạy
trong khoa học máy tính
4
- I. Giới thiệu Ngôn ngữ C
Trong thực tế, người ta thường dùng trình dịch Turbo C hoặc
Borland C của hãng Borland. Ngày nay, do xu hướng chuyển
sang lập trình hướng đối tượng nên ngôn ngữ C còn được phát
triển thành ngôn ngữ lập trình có tên là C++. (C/C++)
Hãng Microsoft cũng cung cấp bộ phát triển tích hợp Visual
C++ trong bô Visual Studio
5
- 1. Khởi động, giao diện BC
Khởi động BC
Giao diện của BC
6
- 1.1. Khởi động Borland C
Phần mềm BC thường được cài đặt trong các ổ đĩa C
và trong thư mục BC
Ta có thể khởi động BC bằng nhiều cách khác nhau
như khởi động từ DOS, NC, Explorer hoặc RUN
trên menu START
7
- 1.1. Khởi động Borland C
Muốn khởi động từ DOS, NC, Explorer, người dùng
vào thư mục BC\BIN và chạy file BC.EXE
8
- 1.1. Khởi động Borland C
Khởi động từ menu START ta thực hiện như sau:
Click vào menu START, chọn RUN, gõ vào
C:\BC\BIN\BC, sau đó chọn OK hoặc nhấn phím
ENTER
9
- 1.2. Giao diện của BC
10
- 1.2. Giao diện của BC
Sau khi khởi động BC, ta có giao diện của BC,
trong đó:
Menu FILE: Gồm New tạo chương trình mới,
Open mở chương trình cũ,...
Menu RUN: Chọn Run để chạy chương trình đang
mở
Menu COMPILE: Chọn Compile để kiểm tra lỗi
và dịch chương trình đang mở
11
- 1.2. Giao diện của BC
Menu FILE
New tạo chương trình
mới.
Open mở chương trình
cũ.
Save lưu chương trình
Save as lưu chương
trình bằng tên
khác.
Change dir thay đổi thư
mục làm việc.
Quit thoát khỏi BC
12
- 1.2. Giao diện của BC
Menu RUN
Run chạy chương trình.
Go to cursor chạy
chương trình đến vị
trí con trỏ thì dừng.
Trace into chạy chương
trình đi vào trong
các hàm
Step over chạy chương
trình vượt qua hàm.
13
- 1.2. Giao diện của BC
Menu COMPILE
Compile
dịch chương
trình.
Make
tạo tập tin
chương trình và
chạy.
14
- 1.2. Giao diện của BC
Lưu ý: Ta có thể sử dụng một số phím tắt khi thực
hiện chương trình BC:
F2: Lưu chương trình (Save)
F3: Mở chương trình cũ (Open)
F4: Chạy chương trình đến vị trị con trỏ
F7: Chạy từng dòng lệnh trong chương trình
(Trace into)
F8: Chạy từng hàm trong chương trình (Step over)
F9: Dịch chương trỉnh và kiểm tra lỗi
Ctrl + F9: Chạy chương trình đang mở
15
- 2. Tập ký tự, từ khóa, tên
Tập ký tự
Từ khóa
Tên
16
- 2.1. Tập ký tự
Ngôn ngữ lập trình được xây dựng từ tập hợp các ký
tự xác định
Chương trình được viết bằng ngôn ngữ nào thì
chỉ được dùng các ký tự trong tập ký tự của
ngôn ngữ đó
Các ký tự ghép lại tạo ra các từ, Các từ liên kết với
nhau theo quy tắc tao ra các câu lệnh.
Chương trình là tập hợp các câu lệnh để thực hiện
một thuật toán, nhằm giải quyết bài toán nào đó.
17
- 2.1. Tập ký tự
Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau:
- Chữ cái hoa A B C ... Z
- Chữ cái thường a b c ... z
- Chữ số 0 1 2 ... 9
- Các ký hiệu toán học + - * / = ( )
- Ký tự gạch nối _
- Các ký tự khác . , : ; [ ] { } ! \ & % # $...
- Dấu cách space, enter, tab
18
- 2.2. Từ khóa
Từ khóa (keyword) là các từ dành riêng cho
ngôn ngữ mà người sử dụng không được thay
đổi hoặc dùng vào mục đích khác.
Từ khóa là những từ được sử dụng để khai báo các
kiểu dữ liệu, các toán tử và các câu lệnh
Các từ khóa của ngôn ngữ C:
break char continue case do
double default else float for
goto int if long return
struct switch unsigned while typedef
union void volatile ...
19
- 2.2. Từ khóa
Chú ý:
Không được dùng từ khóa để đặt tên cho các đối
tượng như hằng, biến, mảng...
Ngôn ngữ C phân biệt chữ hoa và chữ
thường
Từ khóa sử dụng trong chương trình phải viết chữ
thường
20
nguon tai.lieu . vn