Xem mẫu

  1. Chương 4 Bộ xử lý trung tâm CPU 1
  2. Mục tiêu  Nhận biết các thành phần cơ bản của đơn vị xử lý trung tâm (CPU) và chức năng của chúng.  Hiểu được vai trò mỗi thành của CPU trong mối quan hệ với việc xử lý thông tin.  Kiến trúc tập lệnh của CPU 2
  3. Nội dung  Cấu trúc cơ bản của CPU  Kiến trúc tập lệnh  Hoạt động của CPU 3
  4. 4.1 Cấu trúc cơ bản của CPU  Control Unit - CU  Arithmetic and Logic Unit - ALU  Register File – RF  Bus Interface Unit - BIU  Local Bus (Internal Bus) 4
  5. 1. Đơn vị số học và logic (ALU)  Chức năng: Thực hiện các phép toán số học và phép toán logic:  Số học: cộng, trừ, tăng, giảm, bù hai, so sánh  Logic: AND, OR, NOT, XOR, NOR, phép dịch bit 5
  6. Mô hình kết nối ALU 6
  7. Các khối bên trong ALU = Bộ cộng Bộ trừ Bộ dịch Bù hai Tăng Giảm OR AND XOR NOT NOR 7
  8. Bộ cộng sử dụng trong máy tính điện tử Bộ cộng hai số nhị phân n bit: 8
  9. Bộ cộng sử dụng trong máy tính điện tử Bộ bán tổng Bộ cộng đầy đủ 1 bit a0 S0 Half-Adder b0 c1 9
  10. 2. Thanh ghi  Thanh ghi là bộ nhớ bên trong CPU  Vùng nhớ được CPU nhận biết qua tên thanh ghi  Ví dụ: Bảng mã thanh ghi của VXL 8086 10
  11. 2. Thanh ghi  Chức năng và đặc điểm  Chứa các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động ở thời điểm hiện tại của CPU  Được coi là mức đầu tiên của hệ thống nhớ, có tốc độ truy xuất cực nhanh 11
  12. Thanh ghi  Xây dựng từ các phần tử nhớ cơ bản: R Q S Q SR = SR = SR = SR= Qn D=0 D=1 Qn T=0 T=1 Qn 00 01 11 10 0 0 1 0 0 1 0 0 0 - 1 1 0 1 1 1 0 1 1 0 - 1 JK= JK= JK= JK= Qn 00 01 11 10 0 0 0 1 1 1 1 0 0 1 12
  13. Thanh ghi 8 bit song song 13
  14. Thanh ghi dịch 14
  15. Phân loại thanh ghi theo chức năng  Thanh ghi địa chỉ: quản lý địa chỉ của ngăn nhớ hay cổng vào/ra  Thanh ghi lệnh: chứa lệnh đang được thực hiện  Thanh ghi dữ liệu: chứa tạm thời các dữ liệu  Thanh ghi trạng thái: chứa các thông tin điều khiển của CPU và trạng thái kết quả phép toán  Thanh ghi đa năng: có thể chứa địa chỉ hoặc dữ liệu 15
  16. Các thanh ghi điển hình trong CPU 16
  17. Các thanh ghi địa chỉ  Thanh ghi cơ sở (thanh ghi đoạn)  Ví dụ: CS (Code segment  Thanh ghi chỉ số (thanh ghi lệch)  Ví dụ: PC (Program Counter) Thanh ghi cơ sở:Thanh ghi chỉ sổ > Lưu địa chỉ logic  MAR (Memory Address Register): Thanh ghi đệm địa 17 chỉ
  18. Bộ đếm chương trình PC  PC: Program Counter  Còn được gọi là con trỏ lệnh IP (Instruction Pointer)  Lưu địa chỉ của lệnh tiếp theo sẽ được nhận vào  Sau khi một lệnh được nhận vào, nội dung PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp 18
  19. Ngăn xếp (Stack)  Ngăn xếp là vùng nhớ, thường dùng để phục vụ cho chương trình con hoặc phục vụ ngắt  Truy cập theo kiểu LIFO (Last in – First out)  Đáy ngăn xếp là một ngăn nhớ xác định  Đỉnh ngăn xếp là thông tin nằm ở vị trí trên cùng trong ngăn xếp  Đỉnh ngăn xếp có thể bị thay đổi 19
  20. Minh họa con trỏ ngăn xếp SP Đỉnh Stack Đáy Stack 20
nguon tai.lieu . vn