Xem mẫu

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI Giảng viên: TS. Hoàng Xuân Dậu Điện thoại/E-mail: dau@ekabiz.vn Bộ môn: Khoa học máy tính - Khoa CNTT1
  2. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI Học kỳ/Năm biên soạn: Học kỳ 2 năm học 2009-2010 NỘI DUNG  Đĩa từ  FDD HDD  Đĩa quang  CD  DVD  RAID NAS www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 2BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  3. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI SAN 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu  Đặc điểm của đĩa từ:  Là thiết bị lưu trữ kiểu ổn định (không tin vẫn tồn tại khi không có nguồn nuôi);  Là bộ nhớ có dung lượng lớn kiểu khối;  Sử dụng các đĩa nhựa hoặc đĩa kim loại có phủ lớp bột từ trên bề mặt để lưu trữ thông tin. Bột từ được sử dụng là oxit sắt hoặc các hợp kim của sắt.  Các kiểu đĩa từ:  Đĩa mềm (FD – Floppy Disk): làm bằng plastic, dung lượng nhỏ, tốc độ chậm, dễ hỏng; Sử dụng ổ đĩa mềm (FDD – Floppy Disk www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 3BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  4. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI Drive) để đọc ghi đĩa mềm;  Đĩa cứng (HDD – Hard Disk Drive): đĩa cứng thường làm bằng kim loại, dung lượng lớn, tốc độ cao; Đĩa cứng thường được gắn với ổ đĩa trong một hộp kín bảo vệ. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 4BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  5. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu Đĩa mềm 51/2 inches và ổ đĩa mềm (1,2MB) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 5BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  6. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu Đĩa mềm 3½ inches và ổ đĩa mềm (1,44MB) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 6BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  7. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu – Đĩa cứng www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 7BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  8. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 8BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  9. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.1 Đĩa từ - Giới thiệu – Đĩa cứng www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 9BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  10. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.2 Đĩa cứng – Cấu tạo www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 10BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  11. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.2 Đĩa cứng – Cấu tạo Đĩa từ (Disks):  Một ổ đĩa cứng có thể gồm một hoặc nhiều đĩa kim loại được lắp đồng trục;  Đĩa thường phẳng và được chế tạo bằng nhôm hoặc thuỷ tinh;  Lớp bột từ phủ trên bề mặt đĩa để lưu thông tin thường rất mỏng. Bề dày khoảng 10-20nm; • Vật liệu từ thường dùng là oxit sắt ba (Fe2O3) với các đĩa cứng cũ; • Hiện nay vật liệu từ thường dùng là hợp kim của côban và sắt. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 11BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  12. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI  Mỗi đĩa có thể lưu thông tin trên 2 mặt (side): mặt 0 và mặt 1. 5.2 Đĩa cứng – Cấu tạo Đầu từ (Heads):  Được sử dụng để đọc và ghi thông tin lên đĩa;  Đầu từ không tiếp xúc với bề mặt đĩa mà “bay” trên mặt đĩa;  Số lượng đầu từ của mỗi ổ đĩa thường rất khác nhau: 4, 8, 12, 16, 24, 32, 64, … Rãnh (Tracks): www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 12BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  13. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI  Rãnh là các đường tròn đồng tâm trên bề mặt đĩa  Các rãnh được đánh số từ ngoài (0) và trong  Trên mỗi mặt đĩa 3½ inches có hàng ngàn rãnh. 5.2 Đĩa cứng – Cấu tạo  Mặt trụ (Cylinders):  Là một tập các rãnh ở cùng vị trí đầu từ Cung (Sectors):  Là một phần của rãnh;  Kích thước thông dụng của cung là 512 bytes; Cung là đơn vị quản lý nhỏ nhất của đĩa.  Các tham số của đĩa cứng để tính dung lượng: www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 13BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  14. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI  Số mặt trụ (C)  Số đầu từ (H)  Số lượng cung/rãnh (S) Dung lượng ổ đĩa cứng: = C x H x S x 512 (bytes) 5.2 Đĩa cứng – Định dạng Đĩa cứng có thể được định dạng (format) theo 2 mức:  Định dạng mức thấp (low level format): • Do BIOS thực hiện • Là quá trình gán địa chỉ cho các cung vật lý • Một đĩa cứng phải được định dạng mức thấp trước khi đưa vào sử dụng • Các ổ đĩa cứng hiện đại thường được các nhà sản xuất định dạng mức thấp. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 14BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  15. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI  Định dạng mức cao (high level format): • Do hệ điều hành (OS – Operating System) thực hiện; • Là quá trình gán địa chỉ cho các cung logic và khởi tạo hệ thống file • Một đĩa cứng phải được định dạng mức cao trước khi có thể lưu thông tin. 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối Các giao diện thông dụng ghép nối ổ đĩa cứng với máy tính gồm:  Parallel ATA (PATA hoặc IDE/EIDE - Integrated Drive Electronics) – Advanced Technology Attachments  Serial ATA (SATA)  SCSI – Small Computer System Interface (phát âm là scuzzy www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 15BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  16. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI /skʌzi/)  Serial Attached SCSI (SAS)  iSCSI – Internet SCSI 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối ATA  ATA/IDE sử dụng cáp dẹt 40 hoặc 80 chân để ghép nối ổ cứng với bảng mạch chính;  Mỗi cáp thường hỗ trợ ghép nối với 2 ổ đĩa:  Ổ đĩa chủ (master)  Ổ đĩa tớ (slave)  Tốc độc vận chuyển thông tin: www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 16BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  17. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI  Băng thông: 16 bít  Thông lượng: 16, 33, 66, 100 and 133MB/s. 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối ATA Đầu cắm IDE Khe cắm IDE www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 17BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  18. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI Cáp IDE www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 18BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  19. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI 5.2 Đĩa GIẢNG www.ptit.edu.vn cứng VIÊN:–TS. Giao diện HOÀNG XUÂN ghép DẬU nốiMÔN: Trang 19BỘ ATA KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  20. BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CHƯƠNG 5 – BỘ NHỚ NGOÀI IDE HDD jumpers & cài đặt jumpers 5.2 Đĩa cứng – Giao diện ghép nối SATA  SATA sử dụng cùng tập lệnh mức thấp như ATA nhưng SATA sử dụng đường truyền tin nối tiếp tốc độ cao qua 2 đôi dây;  Bộ điều khiển SATA sử dụng chuẩn AHCI (Advanced Host Controller Interface);  SATA hỗ trợ nhiều tính năng tiên tiến so với ATA:  Truyền dữ liệu nhanh và hiệu quả hơn  Cắm nóng (hot plug)  Sử dụng ít dây hơn ATA để truyền dữ liệu.  Tốc độ truyền dữ liệu của SATA: www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 20BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
nguon tai.lieu . vn