Xem mẫu

  1. Hanoi University of Science and Technology Kiểm thử phần mềm Kiểm thử hộp đen Nguyen Thanh Hung Software Engineering Department CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Nội dung 1. Quy nh m nh. 2. p đen và các kỹ thuật. 3. ng kết. 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Quy trình kiểm định 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Lợi ích của việc kiểm định: Phát hiện lỗi sớm  Định lý: Việc kiểm định hỗ trợ cho việc cải thiện chất lượng bằng cách tìm kiếm các sai sót sớm trong việc phát triển vòng đời. 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Kiểm thử hộp đen Khái niệm  Là kiểm thử yêu cầu chức năng  Đối tượng: module, hệ thống con, toàn hệ thống  Đặc trưng: • Thuyết minh: các chức năng đủ & vận hành đúng • Thực hiện: qua giao diện • Cơ sở: đặc tả, điều kiện vào/ra và cấu trúc dữ liệu • Ít chú ý đến logic nội tại của nó 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Mô hình khái niệm kiểm thử hộp đen 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. Mục đích kiểm thử hộp đen  m c i sai liên quan:  c năng: đủ, ng n  Giao diện: o, ra: đu, phu p, ng, tiện i  u c, truy cập dư liệu: thông t, ng n  c thi: trôi y, p i, u i, c i  i u- t c: i n nh thông t 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. Câu hỏi cho kiểm thử hộp đen  c câu i tập trung tra i :  Hiệu c a c năng ( c năng, hiệu t, giao diện) t c n đâu?  p u o o cho c ca m thư t?  Sư y m a môđun i gia o o?  c biên a p dư liệu c cô lập chưa?  Chiu i i p điệu/ i ng dư liệu như thê o?  Tô p dư liệu đặc biệt nh ng gi n t động hệ ng?  ng n nh o ( i u, t c) chưa 8 thông t? CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. Vấn đề và tiêu chuẩn lựa chọn Vấn đề:  Các tiến trình của mỗi chức năng hệ thống đủ lớn  Các dữ liệu dày đặc, đa dạng  Không dự kiến tới mọi sự bất thường Tiêu chuẩn hướng đến:  Thu n ca m thư n c thê ( t, đơn n).  t hiện sai trên p dư liệu, sô đặc biệt (không i 1 sai thê n i 1 m thư thê) 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. Mục tiêu Tìm hiểu các kỹ thuật phổ biến và hiệu quả nhất cho kiểm thử hộp đen:  Boundary Testing (Kiểm thử biên)  Equivalence Class Testing (Kiểm thử lớp tương đương)  Decision Table (Bảng quyết định)  Error Guess Testing (Kiểm thử đoán lỗi) 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. Kiểm thử hộp đen - Black-box testing  Đinh nghĩa  Kiểm thử hộp đen: kiểm thử bỏ qua chi tiết, cấu trúc bên trong hệ thống và chỉ tập trung vào kết quả đầu ra.  ƒ Kiểm thử hộp đen thường sử dụng:  Boundary Testing (Kiểm thử biên)  Equivalence Class Testing (Kiểm thử lớp tương đương)  Decision Table (Bảng quyết định)  Error Guess Testing (Kiểm thử đoán lỗi) 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. Kiểm thử hộp đen (2) Những khái niệm cần nhớ:  Không thể thử nghiệm tất cả các trường hợp nếu chỉ áp dụng duy nhất một kỹ thuật.  Trộn một số kỹ thuật với nhau sẽ thực tế hơn.  Khi sử dụng kỹ thuật kiểm thử hộp đen, cần nắm vững các đặc tả.  Kiểm thử hộp đen không chỉ áp dụng vào chức năng phần mềm mà còn cả thuộc tính phi chức năng, chẳng hạn như bảo mật, hiệu suất, khả năng sử dụng. 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. Phân vùng tương đương Định nghĩa  Phân vùng tương đương (Equivalence Partitioning): chia các miền đầu vào của chương trình thành các tập dữ liệu có cùng đặc điểm mà từ đó các trường hợp kiểm thử có thể tiền hành kiểm thử.  Cố gắng tìm ra một trường hợp kiểm thử mà bao phủ số lỗi nhiều nhất để giảm tối thiểu số lượng các trường hợp kiểm thử 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. Phân vùng tương đương 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. Phân vùng tương đương Các kiểu phân vùng tương đương  Valid equivalence (tương đương hợp lệ): các lớp mà dữ liệu thuộc lớp này là hợp lệ.  Invalid equivalence: các lớp mà dữ liệu thuộc lớp này là không hợp lệ. Các bước thiết kế trường hợp thử nghiệm (test case)  Xác định các lớp tương đương.  Xác định các trường hợp thử nghiệm (test case). 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. Xác định các lớp tương đương(1)  Điều cần biết về phân lớp tương đương:  Không có phương pháp chuẩn để xác định một lớp tương đương.  Đặc tả thông số kỹ thuật khác nhau có thể sử dụng các phương pháp xác định khác nhau.  Chất lượng của các trường hợp thử nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi các lớp tương đương khác nhau.  Các hướng dẫn sau đây có thể hữu ích khi xác định các lớp tương đương. 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. Xác định các lớp tương đương(2)  Hướng dẫn: 1. Nếu một điều kiện đầu vào xác định cụ thể một mức của các giá trị, thì xác định được một lớp tương đương hợp lệ và một lớp tương đương không hợp lệ. 2. Nếu một điều kiện đầu vào quy định cụ thể số lượng các giá trị, thì xác định được một lớp tương đương hợp lệ và một lớp tương đương không hợp lệ. 3. Nếu một điều kiện đầu vào xác định một tập hợp các giá trị đầu vào và có một lý do để tin rằng chương trình xử lý mỗi một giá trị khác nhau, thì xác định được một lớp hợp lệ tương đương cho mỗi một giá trị và một lớp tương đương không hợp lệ. 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. Xác định các lớp tương đương(3) 4. Nếu một điều kiện đầu vào quy định cụ thể "phải là“ , chẳng hạn như "ký tự đầu tiên của bộ nhận diện phải là một chữ,“ thì xác định được một lớp tương đương hợp lệ và một lớp tương đương không hợp lệ. 5. Nếu có bất kỳ lý do để tin rằng chương trình không xử lý các yếu tố trong một lớp tương đương giống nhau, thì ta phân chia lớp tương đương vào các lớp tương đương nhỏ hơn. 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  19. Xác định các Test Cases  Các bước 1. Đặt một số duy nhất cho mỗi lớp tương ứng. 2. Thiết kế một test case bao gồm nhiều lớp tương ứng hợp lệ đã được phát hiện nhất có thể cho đến khi tất cả các lớp tương ứng hợp lệ được phủ bởi test case. 3. Thiết kế một test case bao gồm một và chỉ một trong số các lớp tương ứng không hợp lệ đã được phát hiện ra cho đến khi các test case của bạn bao phủ hết các lớp không hợp lệ tương ứng. Chú ý: Để có thể thực hiện việc xây dựng các test case dễ dàng hơn chúng ta có thể sử dụng bảng sau để phát hiện Điều kiện Lớp tương đương Số thứ Lớp tương Số hợp lệ tự đương không thư hợp lệ tự 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. Ví dụ (1) Ví dụ  Một hàm miêu tả như sau: nextDate(month,day,year): hàm đưa ra ngày tiếp theo của ngày nhập vào 1≤month ≤12, 1≤day ≤31, 1900≤year ≤2060  Có 2 ví dụ về cách phân lớp cho hàm này. Hai cách phân lớp này có ảnh hưởng rất lớn từ việc xác định các lớp tương đương. 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nguon tai.lieu . vn