Xem mẫu
- Bài giảng
HQT Cơ sở dữ liệu
(ORACLE)
Số tc: 3; LT: 25; Btập: 20
GV: Nguyễn Thị Mỹ Dung
Khối lớp: Đại học L2
1
- NỘI DUNG MÔN HỌC
1 Chương 1: Tổng quan về Oracle (2)
2 Chương 2: Cơ bản về Oracle (2)
3 Chương 3: Truy vấn SQL (12)
4 Chương 4: Lập trình PL/SQL (9)
5 Chương 5: Procedure, Trigger, Function (12)
6 Chương 6: Quản trị người dùng (4)
7 Chương 7: Kết nối CSDL với Oracle (4)
2
- Ch5: Procedure, Function, Trigger
I. Procedure
II. Function
III. Trigger
IV. Bài tập thực hành
3
- I. Procedure
1. Giới thiệu
Thủ tục là một chương trình con để thực hiện một hành
động cụ thể nào đó để tăng khả năng xử lý.
Có thể sử dụng nhiều lần, có tính bảo mật và an toàn dữ
liệu cao.
Không có giá trị trả về.
2. Khai báo
CREATE [OR REPLACE]
PROCEDURE tên-thủ tục [(dsáchthamsố)] IS
[khai báo biến]
BEGIN
[EXCEPTION ]
END; /*kết thúc thủ tục*/
4
- Procedure – khai báo (tt)
- Từ khóa OR REPLACE để tự động xóa và tạo
mới thủ tục nếu tên thủ tục đó đã tồn tại.
Ví dụ:
CREATE OR REPLACE
HienThiNgay (m number) IS ….
- Không được dùng Varchar2(n) trong tham số
truyền vào, kiểu dữ liệu tham số truyền vào phải là
kiểu dữ liệu không ràng buộc.
- Không thể áp dụng cho các điều kiện thực hiện
trên nhóm (mệnh đề GROUP).
-
5
- Procedure – khai báo (tt)
Cú pháp đầy đủ:
CREATE [OR REPLACE] PROCEDURE procedure_name
[( [IN | OUT | IN OUT]
[, [IN | OUT | IN OUT]
[DEFAULT ]) ]
IS
[ < kiểudữliệu >
[NULL | NOT NULL] [DEFAULT ] ;]
BEGIN
[;] -- Đây là khối lệnh PL/SQL trong chương trình
[EXCEPTION --Phần ngoại lệ (nếu có)
WHEN THEN
[;] ]
END;
6
- Procedure (tt)
3. Gọi thủ tục
- Cú pháp gọi trong PL/SQL:
Declare
….
BEGIN
Tênthủtục(danhsáchthamsố);*/
….
END;
- Cú pháp gọi thủ tục từ SQL*Plus:
SQL> EXECUTE Tênthủtục(danhsáchthamsố)
4. Xóa thủ tục
DROP PROCEDURE tênthủtục;
7
- Procedure (tt)
VD1: Tăng kinh phí cho đề tài DT004
CREATE OR REPLACE PROCEDURE Tang_kinhphi
AS
kp_old INT;
kp_new INT;
BEGIN
SELECT KINHPHI INTO kp_old
FROM DETAI WHERE MADT='DT004';
IF SQL%FOUND THEN kp_new := kp_old +
kp_old*10/100;
UPDATE DETAI SET
KINHPHI = kp_new
WHERE MADT='DT004';
8
- Procedure – VD1 (tt)
IF SQL%ROWCOUNT0 THEN
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE
('De tai DT004 duoc tang');
END IF;
END IF;
EXCEPTION
WHEN NO_DATA_FOUND THEN
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE
('Khong tim thay de tai nay!');
END;
Thực thi thủ tục:
Begin TANG_kinhphi; end;
9
- Procedure – VD (tt)
VD2: Thủ tục in ra ngày tương ứng với số truyền vào
CREATE PROCEDURE P_Ngay
(n IN NUMBER,m OUT NUMBER) IS
ngay CHAR(15);
BEGIN
IF n =1 THEN ngay :='Sunday';
ELSIF n =2 THEN ngay :='Monday';
ELSIF n =3 THEN ngay :='Tuesday';
ELSIF n =4 THEN ngay :='Wednesday';
ELSIF n =5 THEN ngay :='Thursday';
ELSIF n =6 THEN ngay :='Friday';
ELSIF n =7 THEN ngay :='Saturday';
END IF;
m:=n;
dbms_output.put_line('Ngay truyen vao:' || ngay);
END;
10
- Procedure – VD2 (tt)
--Chạy thủ tục với tham số ra
DECLARE
M NUMBER;
BEGIN
P_NGAY(5,M);
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('THAM SO RA:'|| M);
END;
-- Truyền trực tiếp tham số ra
DECLARE
M NUMBER;
BEGIN
P_NGAY(5,7); /* Cho nhan xet???? */
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('THAM SO RA:'|| M);
END;
11
- Procedure – VD2 (tt)
--Truyền cả hai tham số
DECLARE
so1 NUMBER;
so2 NUMBER;
BEGIN
so1:=4;
P_NGAY(so1,so2);
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(so1);
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(so2);
END;
--Kết quả in ra?
12
- Procedure – VD (tt)
VD3: Tạo thủ tục kiểm tra khoá chính khi thêm sinh viên
Create Procedure THEM_SINHVIEN (v_MASV in CHAR, v_HOTENSV in varchar2,
v_NAMSINH in INT, v_QUEQUAN in varchar2, v_HOCLUC in FLOAT)
As DEM int;
Begin
select count(*) into DEM from SINHVIEN where MASV = v_MASV;
if ( DEM=1) then
DBMS_Output.Put_line('Trung khoa chinh'); /*tru`ng khoa chinh */
else
savepoint Point_1;
insert into SINHVIEN (MASV, HOTENSV,NAMSINH, QUEQUAN, HOCLUC)
values (v_MASV, v_HOTENSV,v_NAMSINH,v_QUEQUAN, v_HOCLUC) ;
if SQL%ROWCOUNT = 0 then
DBMS_Output.Put_line('Xay ra loi giao tac'); /*loi khac*/
ROLLBACK to savepoint Point_1;
end if;
DBMS_Output.Put_line('Them nhan vien thanh cong') ;
COMMIT ;
end if;
end;
--Run Procedure
BEGIN THEM_SINHVIEN ('SV008', 'Nguyen Van An',1995, 'Can Tho', 7.5); END;
13
- II. Function
1. Giới thiệu
Hàm là một chương trình con có trả về giá trị.
Hàm và thủ tục giống nhau, chỉ khác nhau ở chỗ
hàm thì có mệnh đề RETURN.
Tham số sử dụng trong hàm chỉ có thể là loại IN,
không chấp nhận giá trị OUT hay giá trị IN OUT.
Không cho phép hàm trả về kiểu dữ liệu như
RECORD, TABLE.
14
- Function (tt)
2. Khai báo Cú pháp:
CREATE [OR REPLACE] FUNCTION Tênhàm
[( [IN]
[, [IN] [DEFAULT ]) ]
RETURN IS
[
[NULL | NOT NULL] [DEFAULT ] ;]
BEGIN
[;] -- Đây là khối lệnh PL/SQL trong chương trình
RETURN ;
[EXCEPTION --Phần ngoại lệ (nếu có)
WHEN THEN
[;] ]
END;
15
- Function (tt)
3. Gọi hàm trong PL/SQL
Đầu tiên khai báo biến có kiểu dữ liệu trùng với kiểu
dữ liệu trị trả về của một hàm. Thực hiện lệnh như sau:
Declare
x CHAR(20);
BEGIN
x:=F_Ngay(3);
/*Tổng quát: biến:=Tênhàm(danhsáchđốisố);*/
….
END;
4. Lệnh xóa hàm
DROP FUNCTION Tênhàm;
16
- Function (tt)
VD1: Hàm hiển thị Ngày ELSIF n =4 THEN
tương ứng với số
CREATE FUNCTION ngay :='Wednesday';
F_Ngay (n NUMBER) ELSIF n =5 THEN
RETURN CHAR ngay :='Thursday';
AS ELSIF n =6 THEN
ngay CHAR(15);
BEGIN ngay :='Friday';
IF n =1 THEN ELSIF n =7 THEN
ngay :='Sunday'; ngay :='Saturday';
ELSIF n =2 THEN END IF;
ngay :='Monday'; RETURN ngay;
ELSIF n =3 THEN
ngay :='Tuesday'; END;
17
- Function (tt)
--Thực thi Hàm
DECLARE
X CHAR(30);
BEGIN
X:=F_NGAY(4);
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(X);
END;
Ghi chú: thay ví dụ1 (Function) bằng một hàm
khác (F_Ngay1) với tham số IN, OUT (tương tự như
Procedure).
18
- Function (tt)
VD2: Đếm số lượng đề tài
CREATE OR REPLACE FUNCTION SLDT (MA_DT IN
DETAI.MADT%TYPE)
RETURN NUMBER AS
Soluong NUMBER;
BEGIN
SELECT COUNT(MADT) INTO Soluong FROM DETAI
WHERE MADT=MA_DT;
RETURN Soluong;
END;
-- Run Function
DECLARE
X NUMBER; Y VARCHAR2(5):='DT004';
BEGIN
X:=SLDT(Y);
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(X);
END;
19
- III. Trigger
1. Giới thiệu
- Trigger được dùng để khai báo các ràng buộc
toàn vẹn phức tạp mà không thể khai báo ở cấp
talbe như ràng buộc: NOT NULL, UNIQUE,
PRIMARY KEY, CHECK,…
- Được thực hiện ngầm định ngay khi thực hiện
lệnh SQL như INSERT, DELETE, UPDATE nhằm
đảm bảo các quy tắc logic phức tạp của dữ liệu.
- Chỉ sử dụng khi cần thiết vì có thể gây rối với
các hệ thống lớn.
- Không cho phép các lệnh quản lý giao tác
(COMMIT, ROLLBACK, SAVE POINT…) bên trong
thân trigger.
20
nguon tai.lieu . vn