Xem mẫu

  1. Chương 03 CÁC DỊCH VỤ MẠNG CƠ BẢN
  2. 3.1 Quản trị cấu hình mạng Cấu hình địa chỉ IP cho NIC. Thiết bị mạng. Công cụ cấu hình.
  3. Cấu hình địa chỉ IP cho NIC.  Xem địa chỉ IP. Để xem địa chỉ IP, ta dùng lệnh ifconfig.  Thay đổi địa chỉ IP. Ta có các cách thay đổi địa chỉ IP sau : C1 : #ifconfig netmask up C2 : Thay đổi thông tin cấu hình mạng trong tập tin /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens33 Ta có thể sử dụng IP tĩnh (BOOTPROTO=static) hoặc IP động (BOOTPROTO=dhcp).
  4. Cấu hình địa chỉ IP cho NIC (t.t.)  Tạo nhiều địa chỉ IP cho card mạng(ip Alias)  Cách 1: • B1 : Đảm bảo tên interface thật phải tồn tại. • B2 : dùng lệnh ifconfig : ifconfig :x netmask up Trong đó : x là subinterface_number  Cách 2: • B1: cp file cấu hình script của card mạng #cd /etc/sysconfig/network-scripts/ cp ifcfg-ens33 ifcfg-ens33:x • B2: thay các thông tin sau trong file ifcfg-ens33:x – Device = eth0:x – IPADDR=x.y.z.t – GATEWAY=a.b.c.d • B3: cập nhật thông tin cấu hình – Service network restart
  5. Thiết bị mạng.  Card mạng. • Để kiểm tra trạng thái tất cả các card mạng ta dùng lệnh: – netstat –in • Xem bảng định tuyến trên router – netstat –rn. • Xem trạng thái cụ thể của card mạng – ethtool  Router : Ta có thể mô tả đường đi (route) hoặc xóa đường đi trong bảng định tuyến trên router. • route add default gw 172.29.14.150 • route add –net 10.0.0.0 netmask 255.0.0.0 gw 192.168.1.254 eth0 • route del –net 10.0.0.0 netmask 255.0.0.0 gw 192.168.1.254 eth0  Việc mô tả đường đi (route) cho router ta định nghĩa các lệnh trên trong file /etc/rc.local hoặc thực hiện tại command mode.
  6. Công cụ cấu hình.  lệnh ifconfig
  7. Công cụ cấu hình (t.t.)  Lệnh hostname : Xem/ Đặt tên máy tạm thời Ví dụ : Đặt tên máy tính là mailserver #hostname mailserver  Đổi tên máy vĩnh viễn : #hostnamectl set-hostname newname Kiểm tra #hostnamectl
  8. Công cụ cấu hình (t.t.) File /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens33 TYPE="Ethernet" PROXY_METHOD="none" BROWSER_ONLY="no" BOOTPROTO="dhcp" DEFROUTE="yes" IPV4_FAILURE_FATAL="no" IPV6INIT="yes" IPV6_AUTOCONF="yes" IPV6_DEFROUTE="yes" IPV6_FAILURE_FATAL="no" IPV6_ADDR_GEN_MODE="stable-privacy" NAME="ens33" UUID="ff6912e8-0f24-40e0-b111-2d35e4049144" DEVICE="ens33" ONBOOT="yes"
  9. Công cụ cấu hình (t.t.)  setup -> network configuration
  10. Công cụ cấu hình (t.t.)  setup -> network configuration
  11. Mục đích của DHCP Cấu hình các tham số cho các máy tính mạng IP address Router address Subnet Mask Trước khi DHCP ra đời Gán các tham số IP thủ công BOOTP
  12. Giao thức cấu hình máy động (DHCP) Từ năm 1993 Là phần mở rộng của BOOTP, rất giống với DHCP  Tiện ích mở rộng:  Hỗ trợ phân bổ tạm thời (lease-cho thuê) địa chỉ IP  DHCP client có thể có được tất cả các tham số cấu hình IP cần thiết để hoạt động  DHCP là cơ chế ưa thích cho việc gán địa chỉ IP động  DHCP có thể tương tác với các máy khách BOOTP.
  13. DHCP hoạt động như thế nào? DHCP Server2 DHCP Server1 DHCP Client 1 DHCP DHCPclient clientbroadcasts broadcastsaaDHCPDISCOVER DHCPDISCOVERpacket packet 2 DHCP DHCPservers serversbroadcast broadcastaaDHCPOFFER DHCPOFFERpacket packet 3 DHCP DHCPclient clientbroadcasts broadcastsaaDHCPREQUEST DHCPREQUESTpacket packet 4 DHCP DHCPServer1 Server1broadcasts broadcastsaaDHCPACK DHCPACKpacket packet
  14. DHCP cho thuê lại như thế nào? DHCP DHCP Server2 Server2 DHCP Client DHCP Client DHCP DHCP Server1 Server1 50% 50%of oflease lease 87.5% 100% of of duration lease lease has durationhas duration duration has has expired expired expired expired 1 DHCP client sends a DHCPREQUEST packet If1theDHCP clientClient fails tosends renewa DHCPREQUEST its lease, it’s lease, after packet after 50% 87.5%of of thethe lease lease has durationthen expired, has expired, the DHCP then lease thegeneration DHCP leaseprocess renewal starts process overwill 2 2DHCP begin again DHCP with Server1 againaServer1 after DHCP87.5% sends sends a thea DHCPACK DHCPACK clientofbroadcasting packet packet lease duration a DHCPDISCOVER has expired
  15. Cài đặt và cấu hình dịch vụ DHCP  Cấu hình DHCP server : • Cài đặt : #rpm –ivh dhcp-x.y.z….rpm • Tạo tập tin cấu hình /etc/dhcpd.conf và chỉnh sửa nội dung tập tin này: default-lease-time 600; max-lease-time 7200; option subnet-mask 255.255.255.0; option broadcast-address 192.168.1.255; option routers 192.168.1.254; option domain-name-servers 192.168.1.1,192.168.1.2; option domain-name “example.com”; subnet 192.168.1.0 netmask 255.255.255.0 { range 192.168.1.10 192.168.0.100; }
  16. Dịch vụ DHCP (t.t.) /etc/dhcpd.conf default-lease-time 600; max-lease-time 7200; option subnet-mask 255.255.255.0; option broadcast-address 192.168.1.255; option routers 192.168.1.254; option domain-name-servers 192.168.1.1,192.168.1.2; option domain-name “example.com”; subnet 192.168.1.0 netmask 255.255.255.0 { range 192.168.1.10 192.168.0.100; }
  17. Dịch vụ DHCP (t.t.)  Tập tin /var/lib/dhcp/dhcpd.leases lưu những thông tin về địa chỉ IP đã được cấp phát.  Khởi động dịch vụ DHCP : #/etc/init.d/dhcpd start|stop|restart
  18. 3.2 Các dịch vụ chia sẻ dữ liệu 3.2.1 Samba
  19. Nội dung Tổng quan về samba. Cài đặt và khởi động samba. Cấu hình samba. Khai báo biến trong file smb.conf. Mã hóa password. Sử dụng SMB client. Truy cập chia sẻ.
nguon tai.lieu . vn