Xem mẫu

  1. Hệ Điều Hành (Nguyên lý các hệ điều hành) Đỗ Quốc Huy huydq@soict.hust.edu.vn Bộ môn Khoa Học Máy Tính Viện Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông
  2. Chương 3 Quản lý bộ nhớ l Mục đích của hệ thống máy tính: thực hiện chương trình l Chương trình và dữ liệu (toàn bộ hoặc một phần) phải nằm trong bộ nhớ chính trong khi thực hiện l Byte tích cực:Những byte nội dung đang được thực hiện tại thời điểm quan sát l Phần chương trình chưa đưa vào bộ nhớ chính được lưu trên bộ nhớ thứ cấp (VD: đĩa cứng)⇒ Bộ nhớ ảo l Cho phép lập trình viên không lo lắng về giới hạn bộ nhớ vật lý l Để s/d CPU hiệu quả và tăng tốc độ đáp ứng của hệ thống: l Cần luân chuyển CPU thường xuyên giữa các tiến trình Điều phối CPU (Phần 3- Chương 2) l Cần nhiều tiến trình sẵn sàng trong bộ nhớ l Hệ số song song của hệ thống: Số tiến trình đồng thời tồn tại trong hệ thống l Tồn tại nhiều chiến lược quản lý bộ nhớ khác nhau l Nhiều chiến lược đòi hỏi trợ giúp từ phần cứng l Thiết kế phần cứng có thể được tích hợp chặt chẽ với HDH
  3. Chương 3 Quản lý bộ nhớ ①Tổng quan ②Các chiến lược quản lý bộ nhớ ③Bộ nhớ ảo ④Quản lý bộ nhớ trong VXL họ Intel
  4. Chương 3 Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan lVí dụ lBộ nhớ và chương trình lLiên kết địa chỉ lCác cấu trúc chương trình
  5. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.1 Ví dụ Quá trình biên dịch file C
  6. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.1 Ví dụ Quá trình biên dịch file C
  7. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.1 Ví dụ Quá trình biên dịch file C
  8. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.1 Ví dụ Quá trình biên dịch file C
  9. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.1 Ví dụ Quá trình biên dịch file C
  10. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.1 Ví dụ Ví dụ : Tạo chương trình thực thi từ nhiều modul Toto project file main.c file M1.c #include int y = 10; extern int x, y; extern void toto(); file M2.c int main(int argc, char *argv[]){ int x; toto(); extern int y; printf("KQ: %d \n",x * y); void toto(){ return 0; x = 10 * y; } } Kết quả KQ: 1000
  11. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.1 Ví dụ Quá trình biên dịch toto project Thư viện Header [printf] int y=10; [y←10] [y←10] M1.c M1.o [x] extern int x,y; extern void toto(); x y [printf] int main(){ Compiler Link - toto() (tcc -c) toto (tlink) - printf() printf [toto] x } y main.o main.c toto int x; [x] printf extern int y; y x toto() [toto] y M2.c M2.o toto.exe
  12. Chương 3 Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan lVí dụ lBộ nhớ và chương trình lLiên kết địa chỉ lCác cấu trúc chương trình
  13. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.2 Bộ nhớ và chương trình Phân cấp bộ nhớ l Bộ nhớ là tài nguyên quan trọng của hệ thống l Chương trình phải nằm trong bộ nhớ trong để thực hiện l Bộ nhớ được đặc trưng bởi kích thước và tốc độ truy nhập l Bộ nhớ được phân cấp theo tốc độ truy nhập Loại bộ nhớ Kích thước Tốc độ Thanh ghi (Registers) bytes Tốc độ CPU(ηs) 10 Cache trên VXL Kilo Bytes nano seconds Cache mức 2 KiloByte-MegaByte 100 nanoseconds e Bộ nhớ chính MegaByte-GigaByte Micro-seconds Bộ nhớ lưu trữ (Disk) GigaByte-Terabytes Mili-Seconds 10 Băng từ, đĩa quang Không giới hạn Seconds
  14. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.2 Bộ nhớ và chương trình Bộ nhớ chính 00000 00001 Memory l Dùng lưu trữ dữ liệu và chương trình l Là mảng các ô nhớ kiểu bytes, words FFFFE FFFFF l Mỗi ô nhớ có một địa chỉ riêng l Địa chỉ vật lý: địa chỉ x/hiện ở chân VXL
  15. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.2 Bộ nhớ và chương trình Chương trình l Tồn tại trên thiết bị lưu trữ ngoài l Là các file nhị phân thực thi được l Vùng tham số file l Lệnh máy (mã nhị phân), l Vùng dữ liệu (biến toàn cục), . . l Phải được đưa vào bộ nhớ trong và được đặt trong một tiến trình để thực hiện (tiến trình thực hiện chương trình) l Hàng đợi vào (input queue) l Tập các tiến trình ở bộ nhớ ngoài (thông thường: disk) l Đợi để được đưa vào bộ nhớ trong và thực hiên
  16. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.2 Bộ nhớ và chương trình Thực hiện chương trình l Nạp chương trình vào bộ nhớ l Đọc và phân tích (dịch) file thực thi (VD file *.com, file *.exe) l Xin vùng nhớ để nạp chương trình từ file trên đĩa l Thiết lập các tham số, các thanh ghi tới giá trị thích hợp l Thực thi chương trình l CPU lấy các lệnh trong bộ nhớ tại vị trí được xác định bởi bộ đếm chương trình (Program counter) l Cặp thanh ghi CS:IP với VXL họ Intel (Ví dụ : 80x86) l CPU giải mã lệnh l Có thể lấy thêm toán hạng từ bộ nhớ l Thực hiện lệnh với toán hạng l Nếu cần thiết, lưu kết quả vào bộ nhớ tại một địa chỉ xác định l Thực hiện xong l Giải phóng vùng không gian nhớ dành cho chương trình l Vấn đề l Chương trình có thể được nạp vào vị trí bất kỳ trong bộ nhớ l Khi thực hiện chương trình sinh ra chuỗi địa chỉ bộ nhớ l Truy nhập địa chỉ bộ nhớ như thế nào?
  17. Chương 3 Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan lVí dụ lBộ nhớ và chương trình lLiên kết địa chỉ lCác cấu trúc chương trình
  18. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.3 Liên kết địa chỉ Các bước xử lý chương trình ứng dụng Chương trình Các modul đối Thư viện hệ nguồn tượng khác thống được nạp động Liên kết động Dịch Modul Liên đối tượng kết Modul Chương trình Nạp thực hiện trong bộ nhớ Thư viện hệ thống Bộ nhớ trong
  19. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.3 Liên kết địa chỉ Các kiểu địa chỉ l Địa chỉ biểu tượng (symbolic) l Là tên của đối tượng trong chương trình nguồn l Ví dụ: counter, x, y,... l Địa chỉ tương đối l Sinh ra từ địa chỉ biểu tượng trong giai đoạn dịch (compiler) l Là vị trí tương đối của đối tượng kể từ đầu modul l Byte thứ 10 kể từ đầu modul l EB08 ⇒ JMP +08: Nhảy tới vị trí cách vị trí hiện tại 8 ô l Địa chỉ tuyệt đối l Sinh ra từ địa chỉ tương đối trong giai đoạn nạp chương trình thực thi vào bộ nhớ để thực hiện l Với PC: địa chỉ tương đối → Seg * 16+Ofs l Là địa chỉ của đối tượng trong bộ nhớ vật lý-địa chỉ vật lý l Ví dụ: JMP 010A⇒ Nhảy tới ô nhớ có vị trí 010Ah tại cùng đoạn mã lệnh (CS) l Nếu CS=1555h, sẽ đi tới vị trí: 1555h*10h+010Ah =1560Ah
  20. Chương 3: Quản lý bộ nhớ 1. Tổng quan 1.3 Liên kết địa chỉ Xác định địa chỉ Xác định địa chỉ câu lệnh và dữ liệu trong bộ nhớ có thể thực hiện tại các giai đoạn khác nhau khi xử lý chương trình ứng dụng l Giai đoạn dịch: l Sử dụng khi biết chương trình sẽ nằm ở đâu trong bộ nhớ l Khi dịch sẽ sinh ra mã (địa chỉ) tuyệt đối l Phải dịch lại khi vị trí bắt đầu thay đổi l Thời điểm nạp: l Sử dụng khi không biết c/trình sẽ nằm ở đâu trong bộ nhớ l Các đối tượng được dịch ra sẽ mang địa chỉ tương đối l Xác định địa chỉ được hoãn lại tới khi khi nạp chương trình vào bộ nhớ l Trong khi thực hiện: l S/dụng khi các tiến trình có thể thay đổi vị trí trong khi t/hiện l Xác định địa chỉ được hoãn lại tới khi thực thi chương trình l Thường đòi hỏi trợ giúp từ phần cứng l Được sử dụng trong nhiều hệ điều hành
nguon tai.lieu . vn