Xem mẫu
- GV: Nguyễn Thị Mỹ Dung
TC: 3 (LT: 30; ThH: 30)
Chương 2: Nhóm công cụ CB 1
- 1 Chương 1: Tổng quan về Adobe Photoshop
2 Chương 2: Các nhóm công cụ cơ bản
3 Chương 3: Các nhóm chức năng nâng cao
4 Chương 4: Animation
Chương 2: Nhóm công cụ CB 2
- I. Tìm hiểu về lớp (Layer)
II. Nhóm công cụ chọn vùng
III. Nhóm công cụ tô vẽ
IV. Tạo chữ
V. Nhóm công cụ Shape
VI. Nhóm công cụ tạo vùng tự do Pen
VII. Nhóm các công cụ khác
VIII. Bài tập cuối chương
Chương 2: Nhóm công cụ CB 3
- 1. Bảng Layer
Mỗi ảnh Photoshop chứa một hay nhiều lớp. Tất
cả các lớp trong một ảnh đều trong suốt đến khi thêm
đối tượng mới vào.
Những lớp riêng lẻ có thể hiệu chỉnh được, định
vị lại và hủy mà không ảnh hưởng gì đến các lớp
khác.
Hiển thị thông tin trên một file với tên lớp,
Thumbnail, trạng thái (ẩn/hiện), chức năng được sử
dụng,… của lớp được cập nhật mỗi khi hiệu chỉnh lớp.
Lớp hoạt động là lớp đang chọn. Muốn thao tác
trên lớp nào thì click chuột vào lớp đó (lớp được chọn
có màu đậm hơn so với các lớp khác).
Chương 2: Nhóm công cụ CB 4
- 1: Danh sách Layer
6 7 2: Bật/tắt Layer
8
3: Thumbnail hiển thị hình ảnh
2 thực trên Layer
4 4: Tên Layer (đặt lại tên)
5: Layer đang làm việc
1
5 6: Chế độ hòa trộn màu sắc Layer
7: Độ trong suốt Layer
3
8: Quản trị Layer (khóa chức năng)
9: Thao tác nhanh các chức năng
9 trên Layer.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 5
- a/ Danh sách Layer
Số lượng Layer tùy thuộc
vào yêu cầu công việc, nên Group
thiết kế mỗi Layer chứa 1 đối
tượng.
Bạn có thể tạo Group
(Folder) để lưu các lớp có L
A
cùng chức năng cho dễ dàng Y
chỉnh sửa. E
R
S
Chương 2: Nhóm công cụ CB 6
- b/ Bật/tắt Layer
Biểu tượng con mắt dùng để ẩn hoặc hiện
đối tượng. Ngoài ra, khi chọn phải vào biểu tượng
này sẽ hiển thị hộp thoại Properties của lớp, khi đó
có thể:
1. Ẩn hiện 1 lớp (this Layer) hoặc tất cả các lớp
(… all other layers)
2. Thay đổi màu sắc lớp (No Color, Red, Green
Blue,…)
Hoặc có thể sử dụng chức năng: Layer/
Layer Properties…
Chương 2: Nhóm công cụ CB 7
-
Chương 2: Nhóm công cụ CB 8
- c/ Thumbnail
Là một ô nhỏ hiển thị thu nhỏ các đối tượng
có trên lớp, giúp cho người thiết kế nhận dạng lớp
nhanh chóng, dễ dàng.
Bạn có thể tắt hoặc hiển thị to hơn, có 3 mức
hiển thị (small, medium, large) khi bấm phải vào ô
này.
Đặc biệt, khi giữ phím Ctrl và bấm trái vào
ô Thumbnail sẽ chọn vùng nhanh các đối tượng
hiện có trên lớp này (có thể kết hợp Shift với các
lớp khác).
Chương 2: Nhóm công cụ CB 9
-
Ctrt
+
Chương 2: Nhóm công cụ CB 10
- d/ Layer đang làm việc
Layer làm việc phải
được chọn (màu đậm
hơn)
Lớp mới khi tạo Danh sách
được đặt tên theo thứ tự các Layer
được đặt
Layer 1, Layer 2… Có tên lại
thể thay đổi tên bằng
Layer đang làm việc
cách click đôi vào tên Danh sách các
Layer sau đó nhập tên Layer được
mới. đặt tên theo
thứ tự 1 n
Chương 2: Nhóm công cụ CB 11
- e/ Khóa lớp
Không cho chỉnh sửa một lớp nào đó thực
hiện Lock.
- Không thay đổi nền trong suốt hoặc không
di chuyển hoặc không tô vẽ lên đối tượng hoặc
khóa tất cả.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 12
- 2. Thay đổi độ mờ và độ hòa trộn của lớp
Các lớp lúc mới tạo đều trong suốt, khi vẽ
lên nó thì những vùng ảnh sẽ che khuất lớp bên
dưới. Có nghĩa Opacity là 100%.
Click vào nút hình tam giác tại Opacity để rê
thanh trượt. Lớp trên mờ dần sẽ nhìn thấy được
lớp duới.
Hoặc giảm Fill, đối tượng cũng sẽ mờ dần
nhưng hiệu ứng lớp sẽ giữ lại
Chương 2: Nhóm công cụ CB 13
- 3. Tạo và xóa lớp
a/ Tạo Group để dễ dàng trong việc quản lý
các lớp
- C1: Chọn biểu tượng (Folder – Create a
new Group), đặt tên Group; tiếp theo tạo Layer với
biểu tượng , đặt tên.
- C2: Chọn một số Layer muốn tạo nhóm,
chọn Layer/ Group Layer (Ctrl+G), đặt tên.
b/ Tạo Layer mới
- C1: Chọn biểu tượng bên dưới bảng
Layer
- C2: Chọn Layer/ New/ Layer
Chương 2: Nhóm công cụ CB 14
- Group mở
Chọn nhiều Layer
Chương 2: Nhóm công cụ CB 15
- c/ Xóa Group
- C1: Chọn Group, Layer Delete Group
- C2: Chọn Group kéo thả vào thùng rác
bên dưới Layer
- C3: Click phải vào Group cần xoá chọn Delete
Group (sau đó xác nhận thông tin xóa)
d/ Xóa Layer
- C1: Chọn Layer xóa, Layer Delete layer
- C2: Chọn Delete Layer từ bảng layer
- C3: Click phải vào tên Layer cần xoá chọn
Delete Layer
Chương 2: Nhóm công cụ CB 16
- 4. Xem và sắp xếp lớp
Để hiển thị các lớp: click vào biểu tượng con
mắt gần tên lớp trong bảng Layer
Sắp xếp lớp: Click vào tên lớp và giữ phím
trái sau đó rê lên trên hay rê xuống dưới các lớp
khác.
Khi click phải vào biểu tượng con mắt, chúng
ta có thể thay đổi màu sắc cho layer đáng chú ý.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 17
- 5. Trộn lớp
Liên kết lớp
Liên kết nhiều lớp lại với nhau, khi đó có thể
di chuyển các lớp đã liên kết khi đó trật tự các lớp
không bị thay đổi. Thực hiện: Layer Link Layers
(Click vào biểu tượng mắc xích để liên kết hoặc bỏ
liên kết).
Làm phẳng file
Làm phẳng file sẽ trộn các lớp lại thành một
và như thế sẽ làm giảm đáng kể kích thước của
file.
Thực hiện: Layer Flatten Image
Chương 2: Nhóm công cụ CB 18
- Trộn lớp
Càng thêm nhiều lớp vào hình ảnh, kích thước
tập tin càng lớn. Khi đã hoàn thành các thao tác
như ý có thể giảm kích thước ảnh bằng cách làm
phẳng ảnh thành một lớp duy nhất, hay trộn các
lớpLưu Không nên trộn các Layer lại thành 1
lại vớiý:nhau.
-Layer nhất,lớp
duy lớp,
Khi trộn nhưhoạt
thế động
sẽ khóphải
chỉnh sửa bên
là lớp trong
những
trên. Thựclần thiết
hiện: kế sau!
Layer Merge Down (Ctrl + E).
- Trộn tất cả các lớp thành 1 Layer duy nhất.
Thực hiện: Layer Merge Visible (Shift+Ctrl + E).
- Có thể vừa sao chép và trộn tất cả Layer hiện
có (mắt Layer sáng) bằng phím: Ctrl+Alt+Shift+E
Chương 2: Nhóm công cụ CB 19
- Chương 2: Nhóm công cụ CB 20
nguon tai.lieu . vn