Xem mẫu
- Vũ Chí Cường – 2017
- Giới thiệu
Xác định yêu cầu nghiệp vụ
Xác định yêu cầu hệ thống
- Mục đích của pha xác định yêu cầu:
Giải thích tình huống nghiệp vụ cho sự cần thiết
phải phát triển dự án
▪ tại sao phải phát triển phần mềm này.
▪ hiểu đầy đủ các nghiệp vụ hiện thời đang được tiến hành
trong tổ chức hay doanh nghiệp
▪ hiểu rõ yêu cầu của khách hàng.
Mô tả chính xác các yêu cầu của hệ thống dự
định phát triển
▪ quyết định các chức năng của hệ thống
▪ phát hiện ra các ràng buộc như chi phí và thời gian phát
triển, các công nghệ cần thiết.
- Các khái niệm
Yêu cầu (requirement) là những phát biểu
về những gì mà hệ thống phải làm hay đặc
trưng mà hệ thống phải có
▪ Yêu cầu nghiệp vụ (business requirement) hay
yêu cầu người sử dụng (user requirement) là
các mô tả theo quan điểm người dùng
▪ Yêu cầu hệ thống (system requirement) mô tả
theo quan điểm người phát triển
Không có ranh giới, phân biệt
- Các khái niệm
▪ Yêu cầu chức năng (functional requirement) liên
quan trực tiếp đến tiến trình mà hệ thống cần
phải xử lý hay thông tin mà hệ thống cần lưu trữ
▪ Yêu cầu phi chức năng (nonfunctional
requirement) liên quan đến các tính chất của
hành vi mà hệ thống phải có
▪ Thao tác
▪ Hiệu năng
▪ Bảo mật
▪ Chính sách
▪ ...
- Sản phẩm
Là một báo cáo bằng văn bản cùng với một số biểu
đồ trong UML để mô tả các yêu cầu chức năng và phi
chức năng
Đối tượng tham gia
Chuyên gia phân tích
Đại diện của tổ chức người sử dụng
Các kỹ thuật sử dụng
Tự động hóa tiến trình nghiệp vụ
Cải tiến tiến trình nghiệp vụ
Kỹ nghệ lặp tiến trình nghiệp vụ
Phỏng vấn, lập phiếu điều tra, quan sát, phân tích tài
liệu,...
- Xác định yêu cầu nghiệp vụ
1. Xác định và mô tả các tác nhân
2. Xây dựng bảng thuật ngữ
3. Xác định và mô tả các ca sử dụng
4. Xây dựng kịch bản
5. Xây dựng biểu đồ hoạt động (Tùy chọn)
6. Xây dựng biểu đồ giao tiếp (Tùy chọn)
Xác định yêu cầu hệ thống
1. Xác định và mô tả các tác nhân
2. Xác định và mô tả các ca sử dụng
3. Xây dựng kịch bản
4. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
5. Xếp ưu tiên các ca sử dụng
6. Phác họa giao diện người dùng
- 1. Xác định và mô tả các tác nhân
2. Xây dựng bảng thuật ngữ
3. Xác định và mô tả các ca sử dụng
4. Xây dựng kịch bản
5. Xây dựng biểu đồ hoạt động (Tùy chọn)
6. Xây dựng biểu đồ giao tiếp (Tùy chọn)
- Một tác nhân (actor) là một người hay một đối
tượng giữ vai trò nào đó trong nghiệp vụ
Một tác nhân có thể đóng các vai trò khác nhau
trong những thời điểm khác nhau.
Ví dụ:
Một nhân viên thư viện có thể là bạn đọc
Một nhân viên của Công ty cho thuê xe có thể là
khách hàng
...
Các câu hỏi thường dùng:
Ai là người sẽ dùng hệ thống này để nhập thông tin?
Ai là người sẽ dùng hệ thống này để nhận thông tin?
Các hệ thống nào tương tác với hệ thống này?
- ATM – Automated Teller Machine
Hệ thống phần mềm được thiết kế
để phục vụ một khách hàng tại
một thời điểm
Khách hàng đút một thẻ ATM và
nhập số định dang cá nhân (PIN –
Personal Identification Number).
Cả 2 thông tin được gửi đến ngân
hàng để xác minh tính hợp lệ.
Khách hàng có thể thực hiện một
hoặc nhiều giao dịch
Thẻ được giữ lại trong máy cho
đến khi khách hàng không muốn
giao dịch nữa. Khi đó thẻ ATM sẽ
được trả ra.
- Máy ATM có thể thực hiện các giao
dịch
Khách hàng có khả năng rút tiền mặt từ
tài khoản phù hợp được kết nối với thẻ
ATM. Mỗi lần tối đa 20USD. Sự chấp
thuận phải được lấy từ ngân hàng trước
khi trả tiền
Khách hàng có khả năng thực hiện gửi
một khoản tiền vào tài khoản
Khách hàng có khả năng chuyển tiền
giữa 2 tài khoản có liên quan đến thẻ
Khách hàng có khả năng thực hiện việc
kiểm tra số dư
Khách hàng có khả năng hủy bỏ giao
dịch đang tiến hành bằng cách nhấn
phím Hủy thay vì trả lời theo yêu cầu của
máy
- Máy ATM phải gửi thông tin từng
giao dịch đến ngân hàng với nhận
được sự xác minh cho phép của ngân
hàng.
Trong trường hợp gửi tiền một tin
nhắn thứ 2 gửi cho ngân hàng báo
khách hàng đã gửi tiền
Nếu ngân hàng xác định mã PIN của
khách hàng không hợp lệ, khách
hàng phải nhập lại PIN. Nếu sau 3 lần
không thành công, thẻ ATM sẽ bị giữ
lại
Nếu một giao dịch không thành công,
máy ATM sẽ giải thích sự cố và hỏi
xem khách hàng có muốn thực hiện
giao dịch khác hay không
- Máy ATM cung cấp một giấy
biên nhận sau mỗi giao dịch
thành công, trong đó có
thông tin ngày, giờ, vị trí
máy, số tiền, tài khoản,…
- Máy ATM có bộ phận điều khiển
cho phép cán bộ vận hành có
thể khởi động hoặc tạm ngừng
phục vụ
Khi chuyển sang vị trí “ON”, cán
bộ vận hành phải xác minh và
nhập số tiền có trong máy
Máy chỉ có thể tắt khi không
phục vụ khách hàng
Khi chuyển sang vị trí “OFF”,
máy sẽ tắt và cán bộ vận hành
có thể lấy phong bì tiền gửi,
nạp thêm tiền mặt, biên lai
- Máy ATM sẽ duy trì nhật ký
nội bộ các giao dịch
Giao dịch đăng nhập không
lưu trữ mã PIN
Các tin nhắn đều được gửi
đến ngân hàng
- Bảng thuật ngữ (Glossary) đóng vai trò
quan trọng cho việc xác định chính
xác các yêu cầu khách hàng
Bảng thuật ngữ làm sáng tỏ các thuật ngữ
sử dụng cho một miền nào đó để mọi
người hiểu được các sản phẩm trong quá
trình phát triển phần m ềm
Mỗi dòng trong Bảng thuật ngữ định nghĩa
một thuật ngữ và nó có thể ngắn hoặc dài
tùy theo các trường hợp
- Các mối quan hệ cần quan tâm
Tác nhân nghiệp vụ (business actor)
Đối tượng nghiệp vụ (business object)
Tác nhân hệ thống (syste actor)
Đối tượng hệ thống (system object)
Đối tượng phân tích (analysis object)
Sản phẩn triển khai (deployment artifact)
Đối tượng thiết kế (design object)
Đỉnh thiết kế (design node)
Cụm thiết kế (design layer)
Gói thiết kế (design package)
- TT Tiếng Anh Tiếng Việt Giải thích
1 ATM System
2 Customer
3 PIN
4 Session
5 Transaction
6 Withdrawal
7 Deposit
8 Transper
9 Inquiry
10 Operator
11 System Start
12 System Shutdown
- Mỗi ca sử dụng là một phần nhỏ của nghiệp vụ
Không có một quy tắc nào để chỉ ra cách chia nhỏ nghiệp vụ
thành các ca sử dụng. Phải dựa vào kinh nghiệm, tư duy
logic và cảm nhận chung về nghiệp vụ.
Các phương tiện hỗ trợ
Những cuộc hội thảo, phỏng vấn với các nhà đầu tư,
khách hàng hay người sử dụng
Các tài liệu về đào tạo nhân viên hay người quản lý
Các sổ tay hướng dẫn cho nhân viên
Các quy định cùng nhiều tài liệu khác
Các câu hỏi thường dùng
Các hành động chủ yếu làm cho nghiệp vụ đó hoạt động là
gì?
Nghiệp vụ hiện thời đang diễn ra thế nào?
- System Startup
System Shutdown
Session
Transaction
Withdrawal transaction
Deposit transaction
Transfer transaction
Invalid PIN
nguon tai.lieu . vn