Xem mẫu
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
MH/MĐ: QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG MẠNG
Bài 1: CÀI ĐẶT VÀ NÂNG CẤP MS WINDOW VISTA
Bài 2: CẤU HÌNH VÀ TỐI ỨU HỆ THỐNG MS WINDOW VISTA
Bài 3: XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ DOMAIN
Bài 4: QUẢN TRỊ TÀI KHOẢN USER, COMPUTER VÀ GROUP
Bài 5: QUẢN TRỊ TRUY XUẤT TÀI NGUYÊN FILE, PRINTER
Bài 6: QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG MẠNG GROUP POLICY
Bài 7: GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG SERVER
Bài 8: QUẢN TRỊ LƯU TRỬ VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU
Bài 9: QUẢN TRỊ SỰ CỐ MS WINDOWS SERVER
Bài 10: GIỚI THIỆU ĐẶC TRƯNG MS WINDOWS PHIÊN BẢN MỚI
ÔN TẬP
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
THI CUỐI MÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Bài 8: QUẢN TRỊ LƯU TRỮ VÀ BẢO MẬT
DỮ LIỆU
Triển khai hệ thống đĩa để lưu trữ dữ liệu: RAID 0, 1, 5 bảo đảm an toàn
và truy xuất nhanh. Mã hóa dữ liệu với phương thức EFS giúp bảo mật
dữ liệu và giới hạn dung lượng cho người dùng.
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Mã hóa dữ liệu bằng EFS
Disk Quota
Chẩn đoán và xử lý lỗi
Câu hỏi bài tập
1
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Mục tiêu bài học
Nhận biết được đĩa tĩnh và đĩa động.
Tạo được các Volumes của đĩa động, thiết lập đĩa động và xây
dựng RAID cho máy chủ chuyên dụng
Thành thạo việc sao lưu và phục hồi dữ liệu tối ưu
Bảo mật lưu trữ dữ liệu với EFS
Hạn ngạch lưu trữ dữ liệu Users với Disk Quota
Xử lý sự cố thông dụng liên quan đến RAID và sao lưu/phục hồi
dữ liệu
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Hệ thống Windows Server hỗ trợ ba hệ thống tập tin khác nhau: FAT,
FAT32, NTFS. Mỗi hệ thống tập tin cung cấp cho chế lưu trữ khác nhau.
Hệ thống lưu trữ
Basic Disk
Dynamic Disk
SAN
NAS
2
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
So sánh đặc trưng của các hệ thống tập tin FAT, FAT32, NTFS
Khả năng FAT16 FAT32 NTFS
Hệ điều hành hỗ trợ Hầu hết các hệ Windows 95 OSR2, Windows 2K,
điều hành Windows 98, 2K3,2K8
Windows 2K, 2K3
Hỗ trợ tên tập tin dài Windows: 256 ký 256 ký tự 256 ký tự
tự, Dos : 8.3 ký tự
Sử dụng hiệu quả đĩa Không Có Có
Hỗ trợ nén đĩa Không Không Có
Hỗ trợ hạn ngạch Không Không Có
Hỗ trợ mã hoá Không Không Có
Hỗ trợ bảo mật cục bộ Không Không Có
Hỗ trợ bảo mật trên mạng Có Có Có
Maximum volume size 4GB 32GB 1024GB
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Convert File Systems
Để chuyển một Partition từ FAT hoặc FAT32 thành NTFS chúng
ta dùng lệnh sau:
Cú pháp:
C:>convert drive: /fs:ntfs
Ví dụ:
C:>convert d: /fs:ntfs
3
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Basic Disk
Chứa tối đa 4 partition.Có thể Basic Disks
chứa 3 partition primary và 1 OR
partition extended.
Trong partition extended có thể Primary Primary
chứa nhiều partition logical. C C
: :
Partition có thể tạo lên đến 24 D
D
:
ký tự ổ đĩa. : E
E :
:
F F:
G
:
H
:
Extended
with
logical drives
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Dynamic disk
Được chia thành các volume
Có những đặc tính mà Basic disk không có
Tạo một volume trên nhiều đĩa vật lý
Dung lỗi (fault tolerant)…
Các loại Volume: simple, spanned, striped, mirrored và RAID-5
4
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Công cụ quản lý đĩa
Disk Management
Cung cấp thao tác quản
lý ổ đĩa.
Cho phép chuyển đồi
loại đĩa, tạo, mỡ rộng
volume, và thực thi các
tác vụ khác như: quản
lý drive letter, path
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Công cụ quản lý đĩa
DiskPart Command-line
Cho phép quản lý: Disks, Partitions, Volumes
Ví dụ:
C:\>Diskpart
C:\diskpart>list disk
C:\diskpart>Select disk 0
5
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Basic Disk
Bằng cách sử dụng Disk Management
Bằng DiskPart Command-line
Cấu trúc lệnh:
ASSIGN [LETTER=] | MOUNT=] [NOERR]
REMOVE [LETTER=] | MOUNT= | ALL] {DISMOUNT} [NOERR]
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Sử dụng Dynamic Disk khi nào ?
Khi muốn dùng nhiều đĩa cứng vật lý để tạo một volume
Khi muốn cung cấp khả năng dung lỗi cho hệ thống đĩa cứng để
đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi có lỗi về phần cứng
Khi muốn không giới hạn số lượng volume trên một đĩa cứng
6
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Convert Disk
Chúng ta có thể chuyển một đĩa cứng từ Basic thành Dynamic bất cứ
lúc nào mà không bị mất dữ liệu.
Khi chuyển từ dynamic trở vể Basic Disk dữ liệu sẽ mất hết.
Backup dữ liệu sang một đĩa khác trước khi chuyển đổi.
Các Dynamic Disk gắn liền với các Disk Group:
Các Disk Group giúp tổ chức các dynamic disk
Mỗi đĩa cứng trong một Disk Group lưu trữ cùng một dữ
liệu cấu hình của Disk Group
Windows khởi tạo đĩa cứng với một Disk Group xác định và
copy 1 bản thông tin cấu hình của Disk Group hiện tại
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Convert Disk
Convert từ Basic Disk sang Dynamic Disk
Sử dụng Disk Management
7
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Convert Disk
Convert từ Basic Disk sang Dynamic Disk
Sử dụng DiskPart Command-line
Các bước thực hiện:
o Mở command prompt, gõ lệnh DiskPart
o Xem danh sách đĩa cứng hiện có bằng lệnh list disk
o Sử dụng lệnh select disk , với number là số
thứ tự của đĩa cứng bạn muốn convert sang dynamic
disk
o Cuối dùng sử dụng lệnh convert dynamic để convert đĩa
cứng đã lựa chọn sang dynamic disk
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Convert Disk
Convert từ Dynamic Disk sang Basic Disk
Sử dụng Disk Management
Các bước thực hiện:
o Backup tất cả volume trên đĩa cứng muốn convert từ
Dynamic sang Basic disk
o Trong Computer Management, mở Disk Management
o Right-Click lên từng volume trên dynamic disk muốn
chuyển ngược về Basic disk, click “Delete Volume”
o Sau khi xóa hết tất cả các volume trên Dynamic Disk,
right-click lên đĩa cứng và click “Convert to Basic Disk”
o Tạo lại các partition và rồi restore dữ liệu vào basic disk
8
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Simple Volume
Một simple volume là một volume lưu trữ trên Dynamic Disk. Chúng
ta có thể tạo simple volume từ khoảng trống chưa cấp phát trên một
Dynamic Disk.
Simple Volume có thể sử dụng các định dạng hệ thống file NTFS,
FAT32 và FAT.
Simple Volune có thể mở rộng nếu nó được định dạng với phiên bản
NTFS.
Simple Volume
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Simple Volume
Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Simple Volume
9
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Simple Volume
Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Simple Volume
Các bước thực hiện:
Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart
Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng
Sử dụng lệnh create volume simple size=n disk=n
o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB
o Disk=n là số thứ tự của đĩa cứng bạn muốn tạo volume
o Ví dụ: create volume simple size=500 disk=0
Simple
Volume
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Extended Volume
Bạn có thể gia tăng kích thước của một volume đang tồn tại bằng
cách mở rộng volume dựa trên khoảng trống chưa cấp phát trên
cùng đĩa cứng hoặc khác đĩa.
Để mở rộng một simple volume, volume phải không được format
hoặc format với phiên bản NTFS
Extended Volume
10
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Spanned Volume
Một spanned volume là simple volume mà cho phép bạn tạo một
volume logical dựa trên khoảng trống chưa cấp phát sẵn có trên các
dynamic disk khác trên máy tính
Disk 1
Dynamic New Volume (G)
100 MB NTFS 3994 MB
4094 MB Healthy Unallocated
Online Free space combined
into one logical
Disk 2
volume
Dynamic New Volume (G)
100 MB NTFS 3994 MB
4094 MB Healthy Unallocated Spanned Volume
Online
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Tạo Extended hoặc Spanned Volume
Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Extended Volume hoặc
Spanned Volume
11
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Tạo Extended hoặc Spanned Volume
Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Extended
Volume hoặc Spanned Volume
Các bước thực hiện:
Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart
Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng
Sử dụng lệnh select volume để select simple
volume muốn mở rộng
Sử dụng lệnh extend size=n disk=n
o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB
o Disk=n là các số thứ tự của các đĩa cứng bạn mở
rộng cho simple volume (nếu mỡ rộng trên cùng đĩa
cứng thì gọi là extended volume còn mỡ rộng sang
một ổ cứng khác gọi là spanned volume)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Striped Volume (RAID 0)
Striped volume lưu trữ dữ liệu trên hai hay nhiều đĩa bằng cách kết
hợp những vùng trống thành một logical volume trên dynamic disk.
Dữ liệu lưu trữ được trải ra nhiều dynamic disk trên các ổ riêng biệt.
Disk 1 New Volume (G)
Dynami 100 MB NTFS 3994 MB
c Healthy Unallocated
4094 Free space combined
MB Disk 2 New Volume (G) into one logical volume
Dynamic
Online 100 MB NTFS 3994 MB
4094 MB Healthy Unallocated
Online
Data written across all
disks in 64 KB units
Striped
Volume
64 64 64
KB KB KB
12
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Striped Volume (RAID 0)
Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Striped Volume
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Striped Volume (RAID 0)
Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Striped Volume
Các bước thực hiện:
Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart
Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng
Sử dụng lệnh create volume stripe size=n disk=n
o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB
o Disk=n là các số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn tạo
volume
o Ví dụ: create volume stripe size=500 disk=1,2
13
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Mirrored volumes (RAID 1)
Một Mirrored volume gồm 2 bản sao giống nhau của loại simple
volume, mỗi bản được lưu trữ trên 1 đĩa cứng khác nhau
Mirrored volume có khả năng dung lỗi trong trường hợp một đĩa
cứng vật lý bị lỗi
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Mirrored volumes (RAID 1)
Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Mirrored Volume
14
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
Mirrored volumes (RAID 1)
Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Mirrored Volume
Các bước thực hiện:
Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart
Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng
Sử dụng lệnh create volume simple size=n disk=n add
disk=m
o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB
o Disk=n add disk=m là số thứ tự của các đĩa cứng bạn
muốn tạo mirrored volume
o Ví dụ: create volume simple size=500 disk=1 add disk 2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
RAID-5 volume
RAID: Redundant Arrays of Inexpensive Disks
Sử dụng ít nhất 3 và tối đa là 32 dynamic disk
Dữ liệu được ghi xuống tất cả các đĩa cứng cùng một tốc độ
Dữ liệu được tính toán thông tin kiểm tra lỗi gọi là parity. Vì vậy khi
một đĩa cứng bị lỗi thì dữ liệu trên đĩa cứng đó có thể được phục hồi
lại dựa vào dữ liệu còn lại trên các đĩa cứng khác trong RAID-5
volume và thông tin Parity
15
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
RAID-5 volume
Sử dụng công cụ Disk Management để tạo RAID-5 Volume
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu
RAID-5 volume
Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo RAID-5 Volume
Các bước thực hiện:
Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart
Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng
Sử dụng lệnh create volume raid size=n disk=n1,n2,n3…
o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB
o Disk=n1,n2,n3 là số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn
tạo RAID-5 volume
o Ví dụ: create volume raid size=500 disk=1,2,3
16
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Sao lưu (Backup) là một quy trình sao chép đơn giản các file và
folder từ một vị trí này đến vị trí khác.
Backup dữ liệu
Backup dữ liệu một cách đều đặn trên đĩa cứng máy chủ và các
máy trạm ngăn cản việc mất dữ liệu từ các đĩa bị hỏng, mất
nguồn, nhiễm virus và những lỗi khác tình cờ xảy ra
Back Up Data
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Backup dữ liệu
Điều kiện để thực thi tác vụ backup dữ liệu
Chỉ có administrator, backup operator hoặc server operator
trong local group, là có thể backup và phục hồi file hoặc
folder trên local server.
Tất cả user có thể backup những file và folder của họ, họ
cũng có quyền backup những file mà họ có quyền Read.
Data phải không có một hạn nghạch nào có thể giới hạn truy
xuất tới đĩa cứng
17
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Backup dữ liệu
System State Data là tập hợp dữ liệu hệ thống được duy trì bởi hệ
điều hành và được backup như là một khối. Máy tính sử dụng những
file hệ thống này để tải, cấu hình và chạy hệ điều hành.
Registry Always
Boot files, including the system files Always
If it is a Certificate Services
Certificate Services database
Server
Active Directory directory service If it is a Domain
SYSVOL Directory If it is a Domain Controller
Cluster service information If it is within a cluster
IIS metadirectory If it is installed
System files that are under Windows
Always
File Protection
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Backup dữ liệu
Backup Utility
Backup files và folders
Backup System State data
Lập lịch các công việc của backup
Volume shadow copy
Hỗ trợ các thiết bị và phương tiện lưu trữ khác nhau
18
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Backup dữ liệu
Các loại backup
Clears Archive
Type Actions performed
attribute
Normal or Full Selected files and folders Yes
Copy Selected files and folders No
Selected files and folders that
Differential changed since the last normal or No
incremental backup
Selected files and folders that
Incremental Yes
changed since the last backup
Selected files and folders that
Daily No
changed during the day
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Backup dữ liệu
Sử dụng ntbackup bằng dòng lệnh:
Backup System State data
Backup files thành một file hoặc sang một băng từ.
19
- 8/26/2009
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Backup dữ liệu
Lập lịch Backup
You can schedule a backup job
using the Backup or Restore
Wizard
Use to schedule backups at a
specific times or at regular
intervals
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Backup dữ liệu
Lập lịch Backup
Các tùy chọn lập lịch Backup
Schedule options Executes the job :
Once Tại một thời điểm cụ thể trong một ngày cụ thể
Daily Tại một thời gian được chỉ định mỗi ngày
Tại một thời gian chỉ định của mỗi ngày được chỉ
Weekly
ra trong tuần
Monthly Tại thời điểm cụ thể trong một tháng.
At system startup Thời gian kế tiếp hệ thống được khởi động
At logon Thời gian kế tiếp hệ thống được Logon
When idle Khi hệ thống nhàn rỗi
20
nguon tai.lieu . vn