Xem mẫu
- PHẦN 2: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE BÁN HÀNG (VIRTUE
MART)
1. Thiết lập và quản lý cửa hàng trực tuyến
1.1. Giới thiệu ứng dụng cửa hàng trực tuyến VirtueMart
1.1.1. Giới thiệu chung
VirtueMart là một ứng dụng cửa hàng trực tuyến được xây dựng trên nền PHP. Nó là
một thành phần (component) cho hệ quản trị thông tin Joomla và không thể sử dụng nếu
không có Joomla.Ứng dụng này được xây dựng dành cho các doanh nghiệp bán hàng trực
tuyến vừa và nhỏ. Vì vậy đây là một giải pháp đơn giản và dễ dàng cho những ai muốn
xây dựng một cửa hàng Online.
1.1.2. Các tính năng chung
Có thể sử dụng bảo mật SSL 128bit
Cơ chế tính thuế linh hoạt
Người mua (shopper) có thể quản lý tài khoản người dùng của họ
Quản lý địa chỉ gửi hàng (shipping address management) (khách hàng có thể điền địa
chỉ nhận hàng của họ)
Thống kê đơn hàng (order history): Người mua có thể xem lại mọi đơn hàng trước đó
của họ.
Xác nhận đơn hàng qua mail (order confirmation mail) được gửi tới người mua và người
chủ cửa hàng (store owner).
Có thể sử dụng nhiều đơn vị tiền tệ (currencies)
Có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ (dùng kết hợp với component Joom!Fish)
1.1.3. Tính năng trưng bày sản phẩm
Giao diện quản trị nền web mạnh.
Quản lý không giới hạn số lượng sản phẩm (Products) và ngành hàng (categories).
Có thể sử dụng như cửa hàng trực tuyến hoặc onlinecatalog (bằng cách tắt chế độ
hiển thị giá)
Tìm kiếm nhanh sản phẩm, ngành hàng và nhà sản xuất; lọc kết quả theo đặc tính sản
phẩm hoặc lọc ra các sản phẩm đang giảm giá.
Nhận xét đánh giá về sản phẩm (tự động hoặc có kiểm soát)
Nêu bật các sản phẩm cụ thể bằng cách đặt chế độ “on special”
- Tính năng Product Availability (mức độ sẵn sàng của sản phẩm) cho biết độ nhanh
chóng mà khách hàng có thể mong chờ sẽ nhận được hàng.
Có thể sử dụng để kinh doanh các sản phẩm số (sản phẩm có thể download)
Thông báo với khách hàng về trạng thái của mặt hàng.
1.1.4. Tính năng quản trị
Sử dụng nhiều hình ảnh và tệp tin (bảng thông số kỹ thuật, tờ bướm) cho một sản
phẩm.
Thuộc tính của sản phẩm (Product Attribute) có thể thêm vào sản phẩm.
Phân loại sản phẩm theo chủng loại.
Tạo nhóm khách hàng (cho phép đưa ra mức giá và tùy chọn thanh toán khác nhau)
Nhiều mức giá cho một sản phẩm (dựa trên số lượng hoặc/và nhóm khách hàng)
Hiển thị giá linh hoạt (dưới dạng số và chữ, bao gồm hoặc không bao gồm thuế)
Quy đổi tự động giữa các đơn vị tiền tệ.
Thông kế cửa hàng
Kiểm soát mức dự trữ kho của sản phẩm
Quản lý trạng thái đơn hàng
1.1.5. Các module mở rộng
1.1.5.1. Module thanh toán
Có khả năng xử lý trực tuyến thẻ tín dụng
Có thể sử dụng các cổng thanh toán được cài sẵn như authorize.net, PayPal,
2Checkout, eWay, Worldpay, PayMate, Nochex.
Có khả năng mở rộng với các module thanh toán khác sử dụng API.
1.1.5.2. Module vận chuyển
Cấu hình lựa chọn nhà vận chuyển và chi phí vận chuyển linh hoạt.
Có khả năng tính toán trực tuyến (LiveShipping Rates) sử dụng module vận chuyển.
Có khả năng mở rộng với các module vận chuyển khác sử dụng API.
1.2. Cài đặt VirtueMart
1.2.1. Chuẩn bị cài đặt
Để cài đặt VirtueMart trước hết ta phải chuẩn bị:
o Máy chủ web thỏa mãn yêu cầu cài đặt Joomla
o Bộ cài đặt Joomla
- o Bộ cài đặt VirtueMart
LƯU Ý: Một số bộ cài đặt Joomla đã tích hợp sẵn Virtuemart. Chỉ cần cài đặt Joomla
là ta có thể sử dụng ngay VirtueMart. Trong chương trình học, sinh viên có thể
download 1 bộ cài đặt như vậy tại địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………….
Điều kiện của máy chủ web để cài Joomla.
Phần mềm Yêu cầu tối Khuyên dùng Lựa chọn mới Website
thiểu nhất
PHP 4.3.10 4.4.7 5.x http://php.net
MySQL 3.23.x hoặc 5.x http://dev.mysql.com/do
wnloads/mysql/5.0.html
hơn
Apache 1.3 hoặc hơn 2.2 http://httpd.apache.org
Để đơn giản việc cài đặt máy chủ, có thể sử dụng các bộ phần mềm sẵn có như
XAMPP, WAMP, AppServ, EasyPHP …
-
Hướng dẫn cài đặ
t XAMPP
1.2.2. Tiến hành cài đặt Joomla
Bạn giải nén
Step 1. Language
Ở bước này, bạn sẽ chọn ngôn ngữ cho quá trình cài đặt của mình ,mặc định là tiếng
Anh, ngoài ra còn có nhiều thứ tiếng khác nữa. Sau khi chọn ngôn ngữ, nhấn NEXT để
qua bước thứ 2
Step 2.PreInstallation Check
Bước này là bước kiểm tra các thiết lập hệ thống của bạn có đáp ứng được yêu cầu
của Joomla hay không, bước này có 2 phần nhỏ:
Phần 1 là các thiết lập hệ thống mà bạn bắt buộc phải đáp ứng để cho quá trình cài
đặt có thể diễn ra suôn sẻ, nếu có bất kỳ thiết lập nào trong phần này của bạn bị đánh
màu đỏ, bạn phải tìm cách thiết lập lại, và sau đó nhấn nút Check Again để kiểm tra
lại.
Phần 2 là các thiết lập ko ảnh hưởng nhiều tới quá trình cài đặt Joomla nhưng sẽ ảnh
hưởng tới hoạt động của Joomla sau này, nếu bạn có 1 vài thiết lập ko đáp ứng được
( màu đỏ ) thì cũng ko sao, tuy nhiên nếu bạn có thể đáp ứng được hết thì quá tốt,
trong hình minh hoạ này, tôi có thiết lập register_global ko đáp ứng, vì ngoài Joomla ra
thì tôi còn cài 1 số sản phẩm khác và chúng đòi hỏi register_global
Step 3. License:
- Một danh sách dài các điều khoản trong giấy phép GNU/GPL, sẽ rất tốt nếu bạn có
khả năng hiểu hết những điều khoản và tuân theo nó, trong bất kỳ cuộc chơi nào, luật
lệ luôn luôn là 1 phần quan trọng , rất may là trên wikipedia tiếng Việt đã có bản dịch
giấy phép này, bạn có thể đọc nó tại đây .
Step 4. Database:
Đây là bước rất quan trọng và gây rất nhiều khó khăn cho các bạn mới tìm hiểu.
Database Type: Hiện MySQL hỗ trợ 2 chuẩn là mysql và mysqli ( mới hơn ), nên chọn
mysql
Host Name: nếu bạn sử dụng MySQL trên chính máy bạn cài Joomla ( trong 90%
trường hợp ) thì bạn điền vào là localhost, còn trong trường hợp khác, bạn sử dụng
MySQL và truy xuất database thông qua 1 máy khác, thì bạn hãy điền tên host đó
hoặc IP của host đó vào đây
Username: tài khoản MySQL của bạn, nếu bạn dùng trên localhost thì tài khoản này
thường là root ( tài khoản có mức ưu tiên cao nhất ), trong trường hợp các bạn dùng
các host shared thì tài khoản này chỉ có tác dụng trong host của bạn và bị giới hạn 1
vài tính năng, nếu bạn chưa biết rõ thông tin tài khoản MySQL của mình, hãy liên hệ
với nhà cung cấp host để có hướng dẫn cụ thể
Password: mật khẩu tài khoản MySQL
Check user’s create privileges : bước này sẽ kiểm tra về quyền của tài khoản MySQL
trên, nếu tài khoản của bạn có đủ quyền để tạo CSDL mới thì bước này coi như xong,
còn nếu tài khoản của bạn bị giới hạn, hãy liên hệ với nhà cung cấp host để yêu cầu
tài khoản mới .
Available collations : bước này bạn sẽ chọn cách mà database được mã hoá, hãy chọn
Utf8_general_ci
Database name: bước này bạn hãy chọn cho database của mình 1 cái tên, hãy chọn 1
cái tên dễ nhớ và đặc trưng cho trang web mà nó lưu CSDL
Advanced Settings: Các thiết lập nâng cao, ở đây bạn nên quan tâm tới mục prefix,
prefix nghĩa là tiền tố,nó sẽ đứng trước tên của các table trong CSDL và dùng để phân
biệt với các table khác, nếu bạn có dự tính cài đặt 1 số component cho bản Joomla
này, hãy lên danh sách ngay bây giờ và tìm hiểu chúng trước khi cài, vì có 1 số
component hay module có yêu cầu liên quan tới prefix này, bạn có thể tham khảo
thêm thông tin tại đây
Step 5: FTP Configuration : bước này có thể bỏ qua nếu đang cài localhost,
nếu cài trực tiếp lên host, hãy điền đầy đủ thông được yêu cầu
Step 6: Configuration
- Install default sample data: nếu bạn chưa quen thuộc với Joomla, hãy cài đặt các dữ
liệu mẫu để bạn có cái nhìn tổng quát về cách mà Joomla làm việc, sau này bạn có
thể xoá bỏ nó đi 1 cách dễ dàng
Load local Joomla! 1.5 SQL script : nếu bạn có cài đặt 1 trang dùng 1.5 trước đây và
muốn dùng lại dữ liệu bạn đã có ở trang đó, hãy export dữ liệu từ bản 1.5 cũ và load nó
tại đây. Chú ý về table prefix, bạn cần table prefix giốgn nhau ở cả bản mới và bản cũ,
được mã hoá bằng Unicode ( utf8 ) và khớp với cấu trúc CSDL của Joomla 1.5
Load migration script : dùng để nâng cấp các trang từ phiên bản 1.0.x lên 1.5, vấn đề
này sẽ được trình bày trong bài viết sau, cuối cùng hoàn tất các mục Site Name và
Confirm the admin email and password.
Step 7: Finish
Đến đây thì bạn đã hoàn tất các bước trong việc cài đặt Joomla, hãy xoá bỏ thư mục
Installation trước khi vào trang web mới cài đặt của bạn
1.2.3. Tiến hành cài đặt VirtueMart
Một bộ cài đặt đầy đủ, sau khi giải nén file VirtueMart_1.1.x
COMPLETE_PACKAGE.zip bao gồm:
1 component (com_virtuemart_1.1.x.zip)
1 Main Virtuemart module (mod_virtuemart_1.1.x.zip)
10 module bổ sung.
2 Mambots (1 search, 1 content mambot)
Truy cập backend của site (nếu là localhost thì là ở địa chỉ
http://localhost/administrator) để vào giao diện quản trị.
- Cần phải truy cập với tài khoản Administrator hoặc Super Administrator để cài đặt
VirtueMart. Với Joomla! 1.5, ta click vào Extensions => Install/Uninstall ở top menu, màn hình
sẽ hiện lên như sau.
Trong mục Upload Package File, browse tới file com_virtuemart_1.1.x.zip. Rồi nhần Upload
File & Install. Thông báo sau sẽ hiện lên nếu thành công.
- Tại màn hình này, ta có thể trực tiếp vào quản trị cửa hàng bằng cách nhắp vào Go directly to
the Shop hoặc lựa chọn cài đặt dữ liệu mẫu Install SAMPLE DATA để hiểu cửa hàng sẽ được
thiết lập như thế nào.
Tiếp theo ta phải cài đặt module chính của VirtueMart. Trong Joomla! 1.5, nhắp chuột vào
Extensions => Install/Uninstall ở Top Menu. Browse tới file mod_virtuemart_1.1.x.zip và nhắp
chuột vào Upload File & Install
“Publishing the Module”
Nhắp chuột vào “Module” => “Site
Modules” ở Top Menu. Duyệt danh
sách các module đã cài đặt và tìm
“VirtueMart Module”. Lựa chọn nó
(nhắp chuột lên tên module) và thay
đổi thiết lập của nó. Lúc này ta có thể
lựa chọn đặt Module này ở đâu trên
site Joomla!.
- 1.3. CẤU HÌNH VIRTUEMART
Truy cập bảng điều khiển (The Configuration Panel) bằng cách truy cập vào tài khoản
Admin, Components => Virtuemart => Configuration
1.3.1. Global
Shop is offline?
- Bật tắt cửa hàng (chuyển đổi chế độ Online và Offline). Trong chế độ Offline, một
thông báo sẽ được hiển thị thay vì trang sản phẩm. Ngay cả các quản trị viên cũng
không thể nhìn thấy cửa hàng.
Offline Message
Nội dung thông báo xuất hiện khi site ở chế độ Offline.
Use only as catalogue
Ẩn tất cả các phím "Add to Cart".
Show Prices
Khi đánh dấu, giá các sản phẩm sẽ hiển thị.
Membergroup to show prices to
Mặc định :"Public Frontend"
Xác định những nhóm người dùng (membergroups) cho phép nhìn thấy giá của sản
phẩm.
Show "(including XX% tax)" when applicable?
Khi đánh dấu, người dùng sẽ thấy dòng chữ "(including xx% tax)" khi hiển thị giá kèm
thuế.
Show the price label for packaging?
Sử dụng nhãn "price per packaging" – “giá từng gói”
Show Prices including tax?
Đánh dấu để cho người mua hàng biết giá kèm thuế hay không bao gồm thuế. Khi
được đánh dấu thì giá hàng hóa sẽ hiển lên như sau "X.XX (including XX% Tax)"
Enable content mambots/plugins in descriptions?
Nếu đánh dấu, bạn có thể sử dụng mambots và plugins cho nội dung động trong mục
mô tả sản phẩm hay ngành hàng.
Enable Coupon Usage
Cho phép người dùng điền mã coupon vào để được giảm giá cho mặt hàng họ mua hay
không.
Customer Review/Rating System
Nếu đánh dấu, bạn cho phép khách hàng đánh giá sản phẩm và viết nhận xét về sản
phẩm.
Auto-Publish Reviews?
Nếu kích hoạt, nhận xét của khách hàng sẽ ngay lập tức hiện lên sau khi submit. Có
thể không phải là lựa chọn hay, bởi bạn nên kiểm tra lại các nhận xét này trước.
Comment Minimum Length
Độ dài tối thiểu của nhận xét.
Comment Maximum Length
Độ dài tối đa của nhận xét.
Enable Affiliate Program? (tính năng này chưa ổn định)
- Cho phép các site liên kết theo dõi shop-frontend. Hãy đánh dấu nếu bạn đã thiết lập
các site liên kết ở backend.
Virtual Tax
Xác định các mặt hàng ảo có bị đánh thuế hay không. (chỉ áp dụng trong chế độ
đánh thuế (Tax mode): Ship-To-Address based).
Tax mode
Xác định thuế suất để tính thuế. Có thể dựa trên thuế suất ở khu vực mà khách
nhận hàng, hoặc thuế theo khu vực của người bán hoặc theo chế độ EU Mode,
đánh thuế ở quốc gia mà cửa hàng đặt tại, cho dù hàng hóa được vận chuyển tới
đâu.
Enable multiple tax rates?
Đánh dấu ô này nếu các sản phẩm của bạn có thuế suất khác nhau. (ví dụ 5% cho
các sản phẩm CNTT, 10% cho sách báo…)
Discount before tax/shipping?
Đánh dấu để xác định khi nào thì khoản giảm giá được tính, trước (đánh dấu) hay
sau khi đánh thuế và chuyển hàng.
User Registration Type
• Normal Account Creation: - Tạo tài khoản theo cách thông thường
Các đăng ký này hỏi mỗi người dùng tên và mật khẩu và các thông tin đăng
ký khác.
• Silent Account Creation: - Tạo tài khoản theo cách câm lặng
Trong chế độ này, người dùng không cần phải điền tên và mật khẩu cho tài
khoản mới. Thay vào đó, địa chỉ email được sử dụng cho tài khoản mới và
mật khẩu được tự động sinh ra. Thông tin đăng ký sẽ được gửi tới email
của khách hàng.
• Optional Account Creation: - Tạo tài khoản theo các tùy chọn
Khách hàng có thể lựa chọn việc một tài khoản lâu dài có được tạo ra hay
không. Nếu khách hàng lựa chọn việc tạo một tài khoản, anh ta sẽ được hỏi
tên và mật khẩu. Nếu khách hàng lựa chọn không tạo tài khoản, một tài
khoản ẩn sẽ được tạo ra, người dùng có thể đăng nhập và thanh toán ngầm.
• No Account Creation possible – Không cho phép tạo account
Trong chế độ này, khách hàng có thể thanh toán mà không cần phải tạo ra
một tài khoản để sau này quay trở lại. Mỗi lần thanh toán, một tìa khoản
người dùng “giả” sẽ được tạo ra để bảo toàn cấu trúc giữ liệu.
Show the "Remember me" checkbox on login?
Hiện thị ô đánh dấu (checkbox) "Remember me" cho phép lưu cookie trong trình
duyệt của khách hàng để lần tới khi quay lại site, họ không cần phải đăng nhập.
Customers can select a state/region?
Nếu đánh dấu, một danh sách thả xuống (drop-down list) với tên các bang sẽ hiện
ra để khách hàng chọn.
Must agree to Terms of Service?
- Nếu bạn muốn người mua hàng phải đồng ý với Điều khoản sử dụng trước khi
đăng ký với cửa hàng.
Agree to T.o.S. on EVERY ORDER?
Đánh dấu nếu bạn muốn người mua hàng phải đồng ý với Điều khoản sử dụng
trước khi đặt bất cứ đơn hàng nào.
Show information about "Return Policy" on the order confirmation page?
Người chủ cửa hàng cần phải thông báo về chính sách nhận lại hàng và hủy đơn
hàng ở phần lớn các quốc gia châu Âu. Vì vậy, tùy chọn này nên được đánh dấu
trong phần lớn các trường hợp.
Legal information text (short version)
Đoạn văn bản này là tóm tắt về chính sách nhận lại hàng và hủy đơn hàng của
bạn. Nó hiển thị ở trang cuối cùng khi thanh toán, ngay trên phím “Confirm Order”.
Long version of the return policy (link to a content item)
Đây là phiên bản dài và chi tiết của chính sách nhận lại hàng và hủy đơn hàng của
bạn. Đoạn văn bản này được link tới từ phiên bản ngắn và được viết trong thư
khẳng định (confirmation email) của mỗi đơn hàng.
Check Stock?
Thiết lập có kiểm tra mức tồn kho khi người dùng thêm sản phẩm vào giỏ hàng
hay không. Nếu bật tính năng này, nó sẽ không cho phép người dùng thêm sản
phẩm vào giỏ hàng nhiều hơn mức tồn kho.
Show Products that are out of Stock?
Cho phép bạn quyết định sản phẩm không còn trong kho được hiển thị hay ẩn.
Tính năng này chỉ có thể chọn khi bật tính năng Check Stock.
Enable the Cookie Check?
Nếu đánh dấu, VirtueMart sẽ kiểm tra trình duyệt của khách hàng có chấp nhận
cookie hay không. Việc này thân thiện với người dùng nhưng có thể có ảnh hưởng
xấu tới độ thân thiên với Search Engine của cửa hàng.
Currency Converter Module
Cho phép bạn lựa chọn một số module quy đổi tiền. Những module này nhận tỉ giá
hối đoái từ server và tự động quy đổi.
Order-mail format:
Thiết lập cách bạn định dạng thư khẳng định.
- Là một email dạng text
- Là một email dạng html, có thể bổ sung hình ảnh …
1.3.2. Checkout
Enable Checkout Bar
Mặc định: Bật
Đánh dấu nếu bạn muốn thanh checkoutbar hiển thị trong quá trình khách hàng làm
thủ tục checkout.
- Checkout Steps
Quy trình checkout được chia làm nhiều bước. Các bước được kết hợp lại thành những
“Checkout Stages” bằng việc đặt số thứ tự. Mỗi bước có thể được sắp xếp lại bằng việc điền
giá trị số vào hộp hiển thị thứ tự bước.
1.3.3. Downloads
Enable Downloads
Đánh dấu để bật tính năng Download – nếu bạn muốn bán hàng hóa ảo.
“Enable Download” Status
Giá trị: Có thể là một số trạng thái đơn hàng (ví dụ: “bạn có thể download bây giờ”)
Thiết lập trạng thái của đơn hàng vào thời điểm khách hàng nhận được thông báo
download sản phẩm qua email.
“Disable Download” Order Status
Thiết lập trạng thái của đơn hàng khi khách hàng không còn có thể download sản
phẩm.
DOWNLOADROOT
Đường dẫn vật lý với dấu “/” ở cuối (ví dụ C:/abc/xyz.zip/, không phải URL như
http://abc.vn/). Lưu ý, với các shared host sử dụng HĐH Linux thì đường dẫn thường có dạng /
var/www/tên_site/…
Download Maximum
Số lượt download tối đa cho một tài khoản có quyền download cho một lần đặt hàng
Download Expire
Thiết lập thời gian (tính bằng giây) mà đường link download có thể sử dụng với khách
hàng. Thời gian này tính từ lượt download đầu tiên. Khi thời gian hết, tài khoản download sẽ
hết hạn.
Keep Product Stock Level on Purchase
Khi đánh dấu, mức tồn kho của sản phẩm ảo không giảm cho dù có sản phẩm được
mua.
1.4. Thiết lập cửa hàng
Để bắt đầu thiết lập cửa hàng, truy cập vào Store: Bảng Administration > Edit
Store.
- Thông tin được khai báo trong mục này sẽ hiển thị ở nhiều nơi khác nhau
trong site.
Store Name (bắt buộc phải điền)
Tên của cửa hàng.
Store Company Name (bắt buộc phải điền)
Tên của công ty.
URL
Địa chỉ URL của cửa hàng.
Address 1
Địa chỉ vật lý, dòng 1.
Address 2
Địa chỉ vật lý, dòng 2.
City
Thành phố nơi có trụ sở cửa hàng.
State/Province/Region
Bang/Tỉnh/Khu vực nơi có trụ sở cửa hàng.
Country
- Quốc gia nơi có trụ sở cửa hàng.
Zip/Postal Code
Mã bưu điện nơi có trụ sở cửa hàng.
Phone
Số điện thoại của cửa hàng.
Last, First & Middle Name
Tên của nhân viên liên lạc (The Name of your Contact)
Title
Danh hiệu của nhân viên liên lạc
Phone 1 & 2
Số điện thoại của nhân viên liên lạc.
Fax
Số Fax của nhân viên liên lạc.
Email Address
Địa chỉ email chính để liên lạc với cửa hàng.
Full Image (bắt buộc)
Hiển thị Logo hiện tại của cửa hàng.
Upload Image (tùy chọn)
Browse tới logo của công ty, file sẽ được upload sau khi bạn click vào nút Save.
Minimum Purchase Order Value
Đây là giá trị hàng hóa tối thiểu trước khi làm thủ tục thanh toán.
Minimum Amount for Free Shipping
Giá trị hàng hóa tối thiểu để được vận chuyển miễn phí.
Currency
Đơn vị tiền tệ mặc định của cửa hàng.
Currency symbol
Ký hiệu của đơn vị tiền tệ được dùng để hiển thị giá.
Decimals
Lượng chữ số thập phân.
Decimal symbol
Ký hiệu ngăn cách phần nguyên và phần thập phân, có thể là dấu “.” hoặc “,” hoặc
để trống.
Thousands separator
Ký hiệu ngăn cách phần nghìn. Có thể lựa chọn tương tự Decimal symbol. (nên là
‘)
Positive format
- Thứ tự, cách hiển thị số dương
Negative format
Thứ tự, cách hiển thị số âm
List of accepted currencies
Danh sách các đơn vị tiền tệ cửa hàng chấp nhận khi thanh toán.
Lưu ý: Mọi đơn vị tiền tệ được chọn ở đây đều có thể được sử dụng khi làm thủ
tục thanh toán. Nếu bạn không muốn như vậy, hãy chỉ chọn đơn vị tiền của quốc
gia của bạn (đây là giá trị mặc định)
Description
Mô tả cửa hàng, sẽ được hiển thị ở trang shop.index.
Terms of Service
Đây là bản Điều khoản sử dụng đầy đủ sẽ hiển thị cho khách hàng.
Click vào nút Save để lưu lại các thông tin đã thay đổi.
1.4.1. Quản lý danh sách các quốc gia
1.4.2. Quản lý danh sách đơn vị tiền tệ
1.5. Quản trị nhà sản xuất
Các nhà sản xuất có liên quan tới thông tin về sản phẩm, website cung cấp, địa chỉ
liên hệ. Mỗi sản phẩm được tạo ra đều có liên hệ với một nhà sản xuất.
Với các cửa hàng mà thông tin về nhà sản xuất không quan trọng, một nhà sản xuất
mặc định sẽ được tạo ra khi cài đặt.
Không cần thiết phải tạo lập các nhà sản xuất trước khi tạo danh mục sản phẩm. Sản
phẩm có thể được liên kết với nhà sản xuất sau khi các bản ghi sản phẩm được tạo
ra. Tuy nhiên, tạo lập danh sách nhà sản xuất trước sẽ giúp bạn tiết kiệm được lượng
lớn công việc nếu bạn đã biết bạn sẽ sử dụng những thông tin này.
1.5.1. Nhóm nhà sản xuất
Adding Manufacturer Categories
VirtueMart tạo ra một nhóm nhà sản xuất mang tên "-default-" trong quá trình cài đặt. Bạn
không cần thiết phải thay đổi tên này.
Để tạo ra nhóm nhà sản xuất mới, chọn Manufacturer => Add Manufacturer Category
Manufacturer Category Form Fields:
Category Name
Tên nhóm nhà sản xuất.
Category Description
Mô tả nhóm nhà sản xuất (tùy chọn)
Click vào nút Save. Bạn sẽ được chuyển tới trang "Manufacturer Category List", danh sách
hiển thị gồm nhóm "-default-" và nhóm nhà sản xuất bạn vừa thêm vào.
- Editing Manufacturer Categories
Để chỉnh sửa nhóm nhà sản xuất đã tạo ra, chọn Manufacturer => List Manufacturer
Categories" ở bảng Administration, VirtueMart.
Click lên tên của nhóm nhà sản xuất bản muốn sửa, và tạo các thay đổi cần thiết ở các
trường, sau đó, nhấn nút "Save".
Bạn sẽ quay lại trang Manufacturer Category List.
Deleting Manufacturer Categories
Trước khi xóa một nhóm nhà sản xuất, mọi nhà sản xuất thuộc nhóm này phải được xóa
hoặc chuyển sang nhóm khác. VirtueMart sẽ không cho phép xóa nhóm nhà sản xuất khi
vẫn còn nhà sản xuất thuộc nhóm.
Để xóa nhóm nhà sản xuất, chọn Manufacturers => List Manufacturer Categories". Click
tên nhóm nhà sản xuất bạn muốn xóa. Trong Manufacturer Category Form, click vào nút
"Remove". Click "OK" để khẳng định bạn muốn xóa nhóm này, sau đó, bạn sẽ quay lại
trang Manufacturer Category List.
1.5.2. Các nhà sản xuất
Adding Manufacturers
Để thêm một nhà sản xuất mới, chọn Manufacturer => Add Manufacturer.
Nhập các trường sau trong form thông tin về nhà sản xuất (Manufacturer Information
Form):
Manufacturer Name
Tên nhà sản xuất / tên công ty
URL
http://www.example.com
Địa chỉ của nhà sản xuất (Lưu ý PHẢI có http://).
Manufacturer Category
Nhóm nhà sản xuất.
Email
Địa chỉ email của nhà sản xuất.
Description
Thông tin về nhà sản xuất.
Click nút Save để tạo nhà sản xuất mới..
Editing Manufacturers
Để sửa thông tin về nhà sản xuất, chọn Manufacturer => List Manufacturers để xem danh
sách các nhà sản xuất. Bạn cũng có thể tới trang này bằng cách click vào được link
"Manufacturer List" trong cột các nhà sản xuất ở trang Manufacturer Category List.
Click lên tên nhà sản xuất bạn muốn sửa hoặc click vòa dòng chữ "update" ở cột Admin –
cả 2 cách đều dẫn bạn tới cùng một mẫu thay đổi thông tin nhà sản xuất (Manufacturer
Add Information form). Hãy tạo các thay đổi và click nút “Save”. Bạn sẽ trở lại trang
Manufacturer List.
- Deleting Manufacturers
Trước khi xóa một nhà sản xuất, mọi sản phẩm có liên quan tới nhà sản xuất này phải
được xóa hoặc liên kết lại với nhà sản xuất khác.
Sau khi đảm bảo điều trên, chọn Manufacturer => List Manufacturers để xem danh sách
các nhà sản xuất. Sau đó click lên tên của nhà sản xuất bạn muốn xóa. Trong Manufacturer
Add Information form, click nút "Remove". Bạn sẽ được đưa trở lại trang Manufacturer
List.
1.6. Quản trị sản phẩm
Một số khái niệm
Ngành hàng (category) > Ngành hàng con (sub category) > Sản phẩm (product) >
Sản phẩm con/mặt hàng (item)
1.6.1. Quản trị ngành hàng (Product Categories)
VirtueMart có khả năng phân nhóm các sản phẩm không chỉ theo nhà sản xuất mà còn có thể
theo ngành hàng. Các ngành hàng này có thể bao gồm các ngành hàng con (subcategories)
để các nhà quản lý cửa hàng có thể quản lý tốt hơn sản phẩm của họ chi tiết hết mức có thể.
Vì sản phẩm và ngành hàng có liên quan tới từng nhà cung ứng cụ thể, bạn nên tạo bản ghi
các nhà cung ứng trước khi tạo bản ghi sản phẩm và ngành hàng.
Thêm hoặc chỉnh sửa ngành hàng
Để thêm một nhóm sản phẩm, mở mục Category Information bằng cách chọn Products =>
Add Category từ Bảng Administration.
Để chỉnh sửa ngành hàng, click lên tên ngành hàng bạn muốn chỉnh sửa.
- Ý nghĩa các trường
Publish?
Sử dụng để xác định có hiển thị nhóm hàng này trên site hay không.
Category Name
Tên ngành hàng.
Category Description
Bản mô tả về ngành hàng.
ListOrder
Vị trí của ngành hàng này trong danh sách các ngành hàng.
Parent
Ngành hàng cấp trên mà ngành hàng này có liên quan.Nếu ngành hàng này là ngành
hàng ở cấp cao nhất, hãy lựa chọn Default Top Level. Nếu ngành hàng này là ngành
hàng con của một ngành hàng khác, hãy chọn ngành hàng cấp trên thích hợp trong
danh sách.
Show x products per row
Số lượng sản phẩm mỗi hàng khi hiển thị sản phẩm trong ngành hàng này. (Giá trị
tối đa là 5).
Lưu ý
Browse Page thường phải thay đổi khi lượng sản phẩm mỗi hàng thay đổi.
Bạn có thể sử dụng browse_2 khi xếp 2 sản phẩm một hàng, browse_3 khi
xếp 3 sản phẩm một hàng …
Category Browse Page
- Ví dụ: managed
File mẫu hiển thị sản phẩm trong danh sách. Chế độ “managed” xem xét giá trị
trong "Show x Products per Row" và quyết định mẫu browse page nào sẽ được sử
dụng.
Category Flypage
Cú pháp: shop.flypage
Đây là file mẫu để hiển thị chi tiết sản phẩm trong ngành hàng. Bạn có thể tạo ra
mẫu riêng bằng cách chỉnh sửa các mẫu sẵn có.(trong thư
mụ /components/com_virtuemart/themes/templates/product_details).
File chuẩn bị hiển thị Flypage là /html/shop.product_details.php. Một vài chi
tiết không có trong mẫu Flypage có thể thấy ở đây.
Sắp xếp các ngành hàng
Bạn có thể sắp xếp lại các ngành hàng theo cách bạn muốn. Có nhiều cách khác nhau để
làm việc này.
• Sử dụng mũi tên màu xanh trong danh sách ngành hàng để di chuyển ngành hàng lên
hoặc xuống.
• Sử dụng trường nhập dữ liệu trong các hàng của danh sách ngành hàng để thay đổi
thứ tự. Nếu bạn đã kết thúc việc thay đổi giá trị, nhấn nút “Save”.
• Sử dụng nút "sort alphabetically" để tự động sắp xếp theo thứ tự abc. Lưu ý: một
khi thực hiện việc này không thể undo được. Bạn phải sắp xếp lại bằng tay.
Xóa bỏ một ngành hàng
Trước khi xóa bỏ một ngành hàng, mọi ngành hàng con phải được xóa hoặc liên kết với
ngành hàng khác.
Ngành hàng có thể được xóa bỏ cho dù nó vẫn chứa các sản phẩm. Nếu các sản phẩm
thuộc nhiều hơn một ngành hàng, sản phẩm sẽ không bị xóa nếu bạn xóa đi một ngành
hàng có liên quan. Nhưng nếu sản phẩm chỉ thuộc một ngành hàng, nó sẽ bị xóa khi bạn
xóa ngành hàng.
Xóa bỏ ngành hàng bằng cách click vào nút "trash bin" ở cột cuối cùng mỗi hàng trong
danh sách các ngành hàng. Bạn cũng có thể đánh dấu các checkbox của những ngành hàng
bạn muốn xóa và click vào nút Remove ở thanh công cụ.
1.6.2. Thêm/cập nhật thông tin sản phẩm
Để tạo một sản phẩm mới, click "Products" ⇒ "Add Product" để hiển thị product form.
Hoàn tất thông tin về sản phẩm theo form này và click nút Save để lưu sản phẩm mới.
Khi cập nhật thông tin một sản phẩm, chỉ cần click vào tên sản phẩm trong danh sách
sản phẩm để hiển thị Product Form của sản phẩm.
nguon tai.lieu . vn