Xem mẫu

  1. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ DOI: 10.31276/VJST.64(3).26-31 Xác định độ bền nén lệch tâm phẳng của cột bê tông cốt thép có sử dụng tro bay Sykhampha Vongchith, Nguyễn Trường Thắng* Trường Đại học Xây dựng Hà Nội Ngày nhận bài 18/6/2021; ngày chuyển phản biện 25/6/2021; ngày nhận phản biện 29/7/2021; ngày chấp nhận đăng 2/8/2021 Tóm tắt: Tro bay là một loại sản phẩm dư, sinh ra từ việc đốt than đá trong các nhà máy nhiệt điện, có tính chất vật lý và thành phần hóa học phù hợp để tái sử dụng như một loại phụ gia khoáng mịn trong sản xuất bê tông nhằm giảm lượng dùng xi măng tới 25% và tăng tính công tác của bê tông. Tuy nhiên, ảnh hưởng bất lợi của tro bay đến khả năng chịu lực của cấu kiện bê tông cốt thép (BTCT) chưa được đề cập tới trong tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT hiện hành. Do vậy, bài báo này trình bày cách xác định độ bền nén trong mặt phẳng của một loại kết cấu cơ bản là cột BTCT có lượng tro bay thay thế xi măng là 20% theo một số bước nghiên cứu như sau: (i) Khảo sát thực nghiệm trên 8 mẫu cột BTCT; (ii) Đối chứng kết quả thực nghiệm với các tiêu chuẩn thiết kế Eurocode 2, ACI 318-19 và TCVN 5574:2018; (iii) Đề xuất phương pháp hiệu chỉnh đơn giản cho TCVN 5574:2018 để có thể mô phỏng được sự suy giảm và dự báo chính xác độ bền nén lệch tâm phẳng của cột BTCT có sử dụng tro bay. Từ khóa: bê tông cốt thép, cột, độ bền, lệch tâm, tro bay. Chỉ số phân loại: 2.1 Mở đầu gia tro bay không được vượt quá 25% khối lượng xi măng trong cấp phối. Với quan niệm tro bay chỉ được sử dụng Trên thế giới và tại Việt Nam trong thời gian gần đây, như một loại phụ gia, trong thực tế cấu kiện BTCT sử dụng các vật liệu phế thải công nghiệp như tro bay, xỉ lò cao, bê tông tro bay vẫn được tính toán tương tự như đối với bê muội silica… được quan tâm đầu tư nghiên cứu và tái sử dụng trong công nghiệp sản xuất bê tông, vừa giúp giảm tông thông thường. Tuy nhiên, một lượng đáng kể tro bay chi phí thu gom, xử lý cho các nhà máy, vừa hạn chế hiệu thay thế xi măng có thể làm ảnh hưởng tới tính chất cơ lý ứng nhà kính do giảm được lượng khí CO2 từ công nghiệp của bê tông, dẫn tới làm thay đổi khả năng chịu lực của cấu sản xuất xi măng [1-4]. Trong số đó, tro bay (fly ash - FA) kiện. Do vấn đề này chưa được đề cập tới trong các nghiên được tạo ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu than của các nhà cứu đã có và tiêu chuẩn thiết kế hiện hành [9-15], trong bài máy nhiệt điện với nhiệt độ lên tới 1500°C. Đây là một vật báo này, các tác giả đã thực hiện một chương trình nghiên liệu có một số thành phần hóa học tương tự như xi măng cứu theo các bước như sau: (i) Chế tạo và thí nghiệm 8 mẫu Portland (ordinary portland cement - OPC), với cấu trúc cột BTCT có cường độ trung bình mẫu trụ là 30 MPa, có hình thái có dạng hình cầu và kích thước hạt rất mịn [4]. Do lượng xi măng được thay thế bằng tro bay là 20%, nhằm vậy, tro bay có thể được sử dụng như một loại phụ gia nhằm khảo sát ảnh hưởng của độ lệch tâm theo một phương tới vừa giảm lượng xi măng, vừa cải thiện tính công tác của bê khả năng chịu lực, hay còn gọi là độ bền nén lệch tâm phẳng tông như tăng độ sụt, hạn chế sự phân tầng, giảm hiệu ứng của cột; (ii) Kiểm chứng kết quả thí nghiệm thu được bằng nhiệt thủy hóa xi măng… Một số nhà khoa học trong nước tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT hiện hành như Eurocode 2 đã nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay, silicafume và môi (EC2) [13], ACI 318-19 [14] và TCVN 5574:2018 [15]; (iii) trường dưỡng hộ đến cường độ chịu nén của bê tông có hàm Nhận xét và đề xuất về việc hiệu chỉnh TCVN 5574:2018 để lượng tro bay thay thế xi măng là 20% [5, 6] và ảnh hưởng có thể xác định được chính xác độ bền nén trong mặt phẳng của tro bay thay thế một phần xi măng đến tính chất của bê của cột BTCT sử dụng bê tông tro bay. tông thương phẩm [7]. Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới dừng lại ở mức độ vật liệu. Tro bay cũng đã được nghiên Nghiên cứu thực nghiệm trên các mẫu cột chịu nén uốn cứu nhằm thay thế hoàn toàn xi măng (100% FA/OPC) làm trong mặt phẳng chất kết dính, kết hợp với các chất hoạt hóa phù hợp để tạo Vật liệu bê tông tro bay ra loại bê tông geo-polymer có cường độ mẫu trụ trung bình đạt tới 50 MPa và được nghiên cứu áp dụng cho kết cấu chịu Các vật liệu sử dụng trong chế tạo bê tông tro bay trong uốn [8]. Một số tài liệu kỹ thuật [4-6] quy định lượng phụ nghiên cứu này gồm có: (i) Tro bay có khối lượng riêng là Tác giả liên hệ: Email: thangnt2@nuce.edu.vn * 64(3) 3.2022 26
  2. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Bảng 1. Cấp phối bê tông cho thí nghiệm vật liệu. Determination of uni-axial Hàm lượng Xi măng Đá bending resistance of reinforced Tro bay Cát Nước Cấp phối tro bay thay thế PCB30 dăm (kg) (kg) (kg) xi măng (kg) (kg) fly ash concrete columns MS-30-00 0% 380 0 760 1140 205 MS-30-20 20% 304 76 760 1140 205 Sykhampha Vongchith, Truong Thang Nguyen* Cấp phối đối chứng của bê tông thường (MS-30-00) Hanoi University of Civil Engineering (HUCE) được sử dụng với lượng xi măng là 380 kg, không có tro Received 18 June 2021; accepted 2 August 2021 bay và khối lượng các vật liệu giữ nguyên như ở bảng 1. Abstract: Kết quả thí nghiệm về quan hệ ứng suất - biến dạng của 2 cấp phối MS-30-00 và MS-30-20 được biểu diễn ở hình 1. As a by-product from coal burning of thermal power plants, fly ash has appropriate physical properties and chemical composition that can be utilised for the concrete industry, in a form of a fine-mineral additive to reduce cement up to 25% by mass and to enhance the workability of concrete. However, the negative effect of fly ash on the strength of reinforced concrete (RC) members has not been considered in current design provisions. Hence, the determination of uni-axial bending resistance of a basic member - RC column - having 20% cement weight replaced by fly ash is presented in this paper in the following research steps: (i) Experimental investigation on a number of 8 RC column specimens; (ii) Validation Hình 1. Kết quả thí nghiệm vật liệu. of test results with a number of code provisions including Eurocode 2, ACI 318-19, and TCVN 5574:2018; and (iii) Kết quả thí nghiệm ở hình 1 cho thấy, với lượng tro bay Proposal of a simplified justification approach for TCVN thay thế xi măng là 20%, bê tông MS-30-20 có cường độ 5574:2018 to be capable of modelling the reduction and chịu nén tương đương với bê tông thường MS-30-00, nhưng predicting the uni-axial bending resistance of reinforced có sự suy giảm về mô đun đàn hồi cũng như thay đổi về các fly ash concrete columns. giá trị biến dạng tại ứng suất lớn nhất và biến dạng cực hạn. Keywords: column, eccentricity, fly ash, reinforced Mẫu thí nghiệm cột BTCT sử dụng tro bay concrete, resistance Trong chương trình thí nghiệm này, 8 mẫu cột BTCT Classification number: 2.1 được chia thành 3 nhóm: (i) Nhóm thứ nhất gồm 2 mẫu cột giống nhau, ký hiệu C-30-00-1 và C-30-00-2, chịu nén đúng tâm trong thí nghiệm (độ lệch tâm tĩnh học bằng 0); (ii) Nhóm thứ hai gồm 3 mẫu cột giống nhau, ký hiệu C-30- 40-1, C-30-40-2 và C-30-40-3. Trong thí nghiệm, các mẫu cột đều chịu nén lệch tâm phẳng với độ lệch tâm tĩnh học 1,80 g/cm3, hàm lượng mất mát khi nung là 0,47, độ mịn e1=40 mm; (iii) Nhóm thứ 3 gồm ba mẫu cột giống nhau, ký của Blaine là 2154 cm2/g, hàm lượng SiO2+Al2O3+Fe2O3 là hiệu C-30-80-1, C-30-80-2 và C-30-80-3. Các mẫu cột đều 79,25% và CaO là 5,49%; (ii) Xi măng Portland PCB30 của chịu nén lệch tâm phẳng trong thí nghiệm với độ lệch tâm Công ty Xi măng Vicem Hoàng Thạch, khối lượng riêng tĩnh học là 80 mm. 3,10 g/cm3; (iii) Cốt liệu nhỏ (cát thiên nhiên) và cốt liệu Do số lượng bộ cốp pha định hình cho cột có hạn, 5 mẫu lớn (đá dăm) tuân theo các yêu cầu kỹ thuật hiện hành. Cát trong nhóm C-30-00 và C-30-40 được đúc cùng một đợt, thiên nhiên có kích thước hạt lớn nhất là 5 mm từ sông Lô kèm theo đó là 12 mẫu lập phương cạnh 150 mm và 9 mẫu (tỉnh Phú Thọ), có khối lượng riêng 2,64 g/cm3. Đá dăm có trụ bê tông có đường kính 150 mm, chiều cao 300 mm để kích thước hạt lớn nhất là 20 mm được khai thác tại tỉnh Hà phục vụ các thí nghiệm xác định cường độ vật liệu. Nhóm Nam, khối lượng riêng 2,69 g/cm3. Cấp phối bê tông cho thí C-30-80 gồm 3 mẫu thử cột cùng với các mẫu thử vật liệu nghiệm vật liệu được trình bày ở bảng 1. được đúc ở lần thứ hai, sau khi dỡ cốp pha của hai nhóm cột 64(3) 3.2022 27
  3. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ trên. Cả hai đợt đổ bê tông đều sử dụng cấp phối bê tông và xử lý số liệu data-logger TDS-530 và máy tính để ghi MS-30-20. lại các số đo về lực và chuyển vị. Trong thí nghiệm, mẫu cột được cấu tạo gối liên kết khớp tại hai đầu thông qua hai Với thông số nghiên cứu chính là độ lệch tâm phẳng, cả thanh thép tròn đường kính 60 mm được hàn vào tấm thép 8 mẫu cột được thiết kế giống nhau với mặt cắt ngang cột đầu máy nén (ở phía trên đầu cột) và tấm thép bệ máy nén (ở hình chữ nhật có kích thước b×h=150×200 (mm), chiều cao phía dưới chân cột). Bản thép dày 15 mm được hàn với bản cột là l=1600 mm. Trong đoạn 150 mm từ hai đầu, cột được thép số 7 (hình 2) để gia cường thêm tại hai đầu cột và được mở rộng với tiết diện 150×400 (mm) nhằm tạo ra độ lệch cấu tạo hàn thêm hai gờ thép với khe hở nhỏ để có thể vừa tâm phẳng trong mặt phẳng uốn song song với cạnh h=200 tỳ vào thanh thép tròn D60, vừa chống cho đầu cột không mm của tiết diện (hình 2). bị trượt ngang. Tại liên kết này, sử dụng mỡ bôi trơn cơ khí để cột có thể xoay tự do trong mặt phẳng uốn song song với cạnh h của tiết diện cột. Vị trí của liên kết có thể được thay đổi để tạo ra các độ lệch tâm e1 khác nhau giữa trục của lực dọc từ máy nén thủy lực so với trục của mẫu cột (hình 3). Hình 2. Chi tiết mẫu cột thí nghiệm. Cốt thép dọc chịu lực chính của cột là 4Φ14 loại CB400-V có cường độ trung bình thu được từ thí nghiệm kéo thép là Rm=365,298 MPa và cường độ đặc trưng là fy=362,617 MPa. Cốt thép đai của cột sử dụng đường kính 6 mm với cường độ chịu kéo trung bình là 379,613 MPa, Hình 3. Bố trí hệ thống thí nghiệm. khoảng cách giữa các cốt đai là 100 mm. Lớp bê tông bảo vệ Trong thí nghiệm trên, các mẫu cột được tiến hành tại cốt thép dọc là 20 mm. Hai đầu cột được gia cường bởi các Phòng Thí nghiệm và Kiểm định công trình LAS XD-125, cốt thép và bản thép nhằm tránh sự phá hoại cục bộ trong Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, với quy trình gồm các quá trình thí nghiệm. bước: (i) Bước 1: gia tải thử và ghi số liệu từ cấp 0. Gia tải Bố trí hệ thống thí nghiệm và quy trình thí nghiệm thử với tải trọng bằng với cấp tải đầu tiên là 10 kN trở lên, Hình 3 thể hiện việc bố trí hệ thống thí nghiệm để xác kiểm tra sự làm việc của mô hình thí nghiệm và các dụng định độ bền của các mẫu cột khi chịu tác dụng của lực nén cụ đo. Khi xác định được trạng thái làm việc bình thường, dọc trục với các độ lệch tâm khác nhau, với các thiết bị như hạ tải về 0 (hoặc theo hướng dẫn tại phòng thí nghiệm). sau: (i) Tải trọng nén dọc trục được tác dụng bằng máy nén Ghi chép số liệu ban đầu trên các dụng cụ đo; (ii) Bước 2: thủy lực của LB Nga có khả năng nén tối đa là 5000 kN. Giá tiến hành gia tải từng cấp tải trong khoảng 5% giá trị dự trị lực nén được đo bằng thiết bị đo lực (load-cell) đặt trên báo khả năng chịu lực của cột. Lưu số liệu trên các dụng đầu cột; (ii) Chuyển vị dọc trục của cột được đo bằng 4 thiết cụ đo ở từng cấp tải trọng; (iii) Bước 3: khi giá trị lực dọc bị đo chuyển vị (Linear variable displacement transducer - tác dụng lên cột không tăng được nữa và xuất hiện phá hoại LVDT) được lắp đặt trên cả bốn mặt của tiết diện ngang tại của bê tông vùng nén cột, lưu lại số liệu về lực dọc lớn nhất khu vực giữa cột, với khoảng đo là 100 mm; (iii) Chuyển và chuyển vị tương ứng. Sau đó tiến hành hạ tải thí nghiệm vị ngang được đo bằng 2 LVDT tại vị trí cách hai đầu cột theo từng cấp tải có giá trị không vượt quá 10% giá trị tải 150 mm và 1 LVDT tại chính giữa cột, với khoảng đo là 100 trọng thí nghiệm. mm; (iv) Biến dạng trong bê tông và cốt thép tại chính giữa Kết quả thí nghiệm cột được đo bằng các tem điện trở (strain gauges) tương ứng. Tất cả các thiết bị trên được kết nối với bộ thu thập Kết quả thí nghiệm đo được ở bước 3 về khả năng 64(3) 3.2022 28
  4. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ chịu lực lớn nhất Ntn và độ võng ngang ∆tn tương ứng của mỗi mẫu cột được biểu diễn trong bảng 2. Độ lệch tâm ban đầu e0 được xác định bằng tổng của độ lệch tâm tĩnh học e1 và độ lệch tâm ngẫu nhiên ea=max(Lc/600; hc/30;10)=max(1630/600,200/30,10)=10 mm. Như vậy, giá trị e0 của 3 nhóm cột C-30-00, C-30-40 và C-30-80 lần lượt là 10, 50 và 90 mm. Từ đó có thể xác định giá trị thí nghiệm của mô men là Mtn=Ntn(e0 +∆tn). Bảng 2. Kết quả thí nghiệm cột. Hình 5. Phân tích khả năng chịu lực của cột theo EC2 và ACI. Nhóm C-30-00 (e1=0) C-30-40 (e1=40 mm) C-30-80 (e1=80 mm) Mẫu No. 1 No. 2 No. 1 No. 2 No. 3 No. 1 Hình 5B cho thấy, các tiêu chuẩn EC2 [13] và ACI 318-19 No. 2 No. 3 [14] đều dựa trên giả thiết tiết diện phẳng, với một giá trị Ntn (kN) 738,9 756,19 446,15 434,90 447,89 301,96 291,83 293,39 biến dạng tới hạn của bê tông thớ chịu nén ngoài cùng là εcu. ∆tn (mm) 4,39 3,60 6,46 6,57 6,95 9,77 9,01 10,55 Trên hình 5C, vùng bê tông chịu nén hình chữ nhật có chiều Mtn (kNm) 10,635 10,288 25,191 24,601 25,505 30,127 28,850 29,499 Hình Hình Hình Hình cao 5.Phân 5.5.5. quy PhânPhântích Phân đổi tíchkhả tích tích làkhả khả khả năng vớichịu năng βc,năng năng chịu c làlực chịu chịu lực lực lực củacột khoảng của của của cột cột cột theoEC2 cách theo theo theo EC2 từ EC2 EC2 trục và vàACI. và và ACI. hòa tới trung ACI. ACI. Hình 5B cho thấy các tiêu chuẩn EC2 [13] và ACI 318-19 [14] đều dựa trên giả mép Hình Hình Hình chịu 5B 5B 5Bcho nén cho của chothấy thấy tiết thấycác các cáctiêudiện, tiêu tiêuchuẩn chuẩn chuẩnứngEC2 EC2suất EC2 [13] [13]trong [13]và vàvàACI ACI bê318-19 ACI tông [14] 318-19 318-19 vùng [14] [14]đều nén đều đềudựa dựa dựatrên trên trêngiả giả giả Hình 4 minh họa dạng phá hoại của các mẫu cột đại diệnthiết thiết thiết tiết thiếttiết tiết tiếtdiện diện diện diệnphẳng, phẳng, phẳng, phẳng,với với với một vớimột một mộtgiá giá giá giátrị trị trị biến trịbiến biến dạng biếndạng dạng dạngtới tới tới hạn tớihạn hạn hạncủacủa của củabê bê bê bêtông tông tông tôngthớthớ thớ chịu thớchịu chịu nén chịunén nén ngoài nénngoài ngoài ngoài cùng đượclàcucu.cu cùnglàlàlà coi ..Trên Trên làhình phân hình bố 5C, đềubê vùng bê với tônggiá trịnén chịu nén . Giá σcuhình hình chữtrịnhật củacó nhật các có chiềuthamcao quy đổi đổilàlàlà của 3 nhóm mẫu. Có thể thấy, cột thí nghiệm bị nén uốn vàcùng cùng cu.Trên Trênhình hình5C, 5C, 5C,vùng vùng vùngbê bêtôngtông tôngchịu chịu chịunénnénhình hìnhchữ chữ chữnhậtnhậtcó cóchiều chiều chiềucaocao caoquy quy quyđổi đổi là   c, sốvới c,c,với c, với nêu c là vớiccclàlàlàkhoảng trên khoảng khoảng khoảngcáchđược cách cách cáctừ cáchtừtừ tiêu trục từtrục trục trụctrungchuẩn trung trung trunghòa hòaquy hòa hòatới tới tới định mép tớimép mép mépchịunhư chịu chịu chịunén trong nén nén néncủa của của bảng tiết củatiết tiết 3. diện, tiếtdiện, diện, ứng diện,ứng ứng suất ứngsuất suất suất có độ võng ngang lớn nhất tại giữa cột. Tại tiết diện giữa trong bê tông vùng nén được coi là phân bố đều với giá trị cu. Giá trị của các tham số trong trong trongbê bêbêtông tông tôngvùng vùngvùngnén nén nénđược được đượccoicoi coilàlàlàphân phân phânbốbố bốđều đều đềuvới với vớigiá giá giátrịtrịcu trị cu.cu.Giá .Giá Giátrị trị trịcủa của củacác các cáctham tham thamsố số số cột, cốt thép vùng kéo đạt tới biến dạng chảy, bê tông vùngnêu nêu nêu nêutrêntrên Bảng trên trênđược đượcđược 3. Các được các các các tiêu hệ tiêusố cáctiêu tiêu chuẩn quyquy chuẩn chuẩn chuẩn quy quyđịnh quy địnhđịnh định trong định như như như trong tiêu nhưtrong trong trong bảng bảng3.3.3. chuẩn bảng bảng EC2 và ACI 318-19. 3. nén bị nén vỡ và xuất hiện nhiều vết nứt tại bê tông vùngBảng Bảng Bảng3.3.3. Bảng 3.Các Các Các Cáchệ hệ hệ hệsố sốsố quy sốquy quy định quyđịnh định trong địnhtrong trong trongtiêu tiêu tiêu chuẩn tiêuchuẩn chuẩn chuẩnEC2 EC2 EC2 EC2và và và vàACI ACI ACI 318-19. ACI318-19. 318-19. 318-19. kéo. Đây là dạng phá hoại điển hình khi các phân tố bê tông Tiêu chuẩn εcu β σcu Tiêu cucucu   ở vùng nén và cốt thép chịu kéo đạt tới các cường độ tươngTiêu Tiêu Tiêu chuẩn cu  β=0,8 khi f ≤50 MPa cu σcu=ηfcucu cu với η=1,0 khi fck≤50 MPa chuẩn chuẩn chuẩn ck cd ứng của chúng tại trạng thái giới hạn. EC2 0,0035 Khi fck>50 MPa Khi fck>50 MPa  =0,8 =0,8 =0,8 =0,8 khi khi khi ff50 ck50 khi-50)/400≤1,0 fck fck MPa 50MPa ck50 MPa MPa cu=fcd với =1.0 khi fck50 MPa cu cu-50)/200≤1,0 ===fcd với=1.0 fcdvới fcd với =1.0 =1.0khi khi khifck fck f50 50MPa ck50 MPa MPa β=0,8-(f ck η=1-(fck cu EC2 EC2 EC2 EC2 0,0035 0,0035 0,0035 Khi 0,0035 Khi Khi f Khifck f>50 >50 MPa Khi ff>50>50MPa MPa ck>50 >50MPa MPa MPa Khi Khi Khifck ck>50 fck fckck>50 MPa MPa ck β=1,09-0,008f’c  =0,8-(f ACI 318-19 0,0030 =0,8-(f =0,8-(f =0,8-(f -50)/4001,0 -50)/4001,0 ck-50)/4001,0 -50)/4001,0  =1-(f σcu=0,85f’ =1-(f =1-(f =1-(f -50)/2001,0 -50)/2001,0 ck-50)/2001,0 -50)/2001,0 ckckck 0,65≤β≤0,85 cckckck ACI ACI ACI 318- ACI318- 318- 318-  =1,09-0,008f’ =1,09-0,008f’ =1,09-0,008f’ =1,09-0,008f’ c  cu cucu =0,85f’ =0,85f’ =0,85f’ =0,85f’ c 0,0030 c cc cu c cc 1919 19 19 Như0,0030 0,0030 0,0030 vậy, khả năng 0,65 0,65 0,65  chịu 0,85 0,85 0,65 0,85 0,85 lực của tiết diện cột có thể được xácNhư định như vậy, khảsau: năng chịu lực của tiết diện cột có thể được xác định như sau: Như Như Nhưvậy, vậy, vậy,khả khả khảnăng năng năngchịu chịu chịulực lực lựccủa của củatiết tiết tiếtdiện diện diệncột cột cộtcó có cóthể thể thểđược được đượcxác xác xácđịnh định địnhnhư như nhưsau: sau: sau: N  F  NNNFFFcc F FFFsi cccccc sisisi (1) (1) (1) (1) (1) M MM M F FFcc ((0((0,0 Fcccc cc 05,5,,h5 5hh 00,0 h 5c 05,5,,5 c)cc)))  Fsi(sisi(0((0,0 FFsiF 05,5,,h5 5hh d)i ii))) ddid h (2) (2) (2) (2) (2) Trong Trong Trong trong Trong đó,đó, đó, đó,hợp hợp đó,lực hợp hợp lực lực lựchợp ứngứng ứng ứngsuất lực suất suất suấttrong trong ứng trong trongbê bêbê suất bê tông tông tôngtrong tông vùng vùng vùng vùngnén nén nén bêlàlàlà nén làF F tông Fcc Fcccc  cc  cucu cu cu bc (b(((bb vùng  ;;hợp ));hợp c)cc);nén hợp hợplựclà lực lực lựccủa của của củaứngứng ứng ứng suất suất suất suấtF trong trong trong trong cốtcốt cốt cốt thép thép thép thép là là là là F F F F  siAA A A f f f f ; ; ; ứng ; ứng ứng ứng suất suất suất suất trong trong trong trong cốt cốt cốt cốt thép thép thép thép chịu chịu chịu chịu nén nénnén nén trong trong trong trong vùng vùng vùng vùng nén nén nén nénf ff,sc, ,, fsc =σcu(bβc); hợp lực của ứng suất trong cốt thép là si sisi si si si si sisisi si sc sc trong trong trong trongcốt cccốt thép cốt cốtthép thép thépchịuchịu chịu chịukéo kéo kéo f , kéofstfstf,st,trong st trong ,trong trongcốt cốt cốt cốtthép thép thép thépchịu chịu chịu chịunén nénnén néntrong trong trong trongvùng vùng vùng bị vùngbịbịbịnén nénnén ít nénítítítfsct f được fsctđược fsctsct được đượcxác xác xác xác địnhFthông A qua sithông F qua ;các ứng các biếnsuất dạng trong tương cốt ứng thép,,,chịu ứngscsc,sc nén st,, sctsctsct và trong quan hệ vùngứng nén biến suất suất----biến biến dạng định định địnhthôngthông = si qua quasicác cácbiến biến biếndạng dạng dạngtương tương tươngứng ứng sc stst,st, sctvà và vàquan quan quanhệ hệ hệứng ứng ứngsuất suất biếndạng dạng dạng Hình 4. Dạng phá hoại của các mẫu cột. củacủa của vật fvật củavật , vật liệu trong liệu liệu liệu cốtcốt cốtcốt cốt thép; thép; thép; thép;thépd d d d là là chịu i là là khoảng khoảng khoảng khoảng kéo cáchcách cáchf cách , từtừ trong từ từmép mépmép mép cốt chịuchịu chịu chịu thép nénnén nén nén ngoài chịu ngoài ngoài ngoài cùngcùng nén cùng cùng của trong của của của tiết tiết tiết tiết diện diện diện diệntớitới tới tới sc i i i st trọng trọng trọng trọng tâm tâm tâm tâm củacủa của của các các các các lớp lớp lớp lớp cốtcốt cốt cốt thép thép thép thép (hình (hình (hình (hình 5). 5). 5). 5). vùng bị nén ít fsct được xác định thông qua các biến dạng Kiểm chứng kết quả thí nghiệm với các tiêu chuẩn thiết kế CácCác Các Cáctác tác tác tácgiảgiả giả giảsử sửsửdụngdụng công cụ bảng tính Spreadsheet trên nguyên tắc thử dần và hiện hành chọntương lại mộtứng giá ,sửεdụng εsctrị c dụngcông ,sao công εsctcho côngcụ và N=N cụ quancụbảngbảng bảngtính hệ theo tính tínhSpreadsheet ứng biểu Spreadsheet Spreadsheettrên suất thức biếntừtrên -(1), trênnguyên dạng đó nguyên nguyêntắc thay của c tắc tắcthử vật tương thử thửdần dần dầnvà ứng và vào và chọn chọn chọnlại lạilạimột một mộtgiágiá giátrịtrị trịcccsao sao st saocho cho choN=N N=N N=N tntntntheo tn theo theobiểubiểu biểuthức thức thức(1), (1), (1),từtừ từđó đó đóthay thay thayccctương tương tươngứng ứng ứngvào vào vào biểu biểu biểu biểuliệuthức thứccốt thức thức (2)(2) (2) (2)đểđể thép; để tính tínhd đểtính tính khả khả khả là năng năng khoảng chịu lực cách M từ của mép tiết diện chịu cột. nén Kếtngoài quả tính cùng toán áp dụng ikhảnăng năngchịu chịu chịulực lực lựcMM Mcủa của của tiết tiếttiếtdiện diệndiệncột. cột. cột.Kết Kết Kết quả quả quảtính tính tính toán toán toánáp áp ápdụng dụng dụng Sử dụng tiêu chuẩn EC2 và ACI 318-19 theotiêu theo theo theo tiêuchuẩn tiêu tiêu chuẩnEC2 chuẩn chuẩn EC2và EC2 EC2 và và và ACI ACItương ACI ACI tươngứng tương tương ứnglàlàlà ứng ứng làMM MEC2và M vàMM và và MACIvà M vàđược và và đượcbiểu được được biểudiễn biểu biểu diễntrong diễn diễn trongbảng trong trong bảng bảng bảng của tiết diện tới trọng tâm của các EC2lớp EC2 EC2 cốt ACI thép ACI ACI (hình 5). 4.4.4. 4. Kết quả thí nghiệm tại 28 ngày tuổi trên 3 viên mẫu trụ Các tác giả sử dụng công cụ bảng tính Spreadsheet trên được đúc cùng với các cột của đợt thứ nhất (nhóm C-30-00 và C-30-40) cho cường độ chịu nén thiết kế là fcd=24,613 nguyên tắc thử dần và chọn lại một giá trị c sao cho N=Ntn MPa. Với đợt thứ hai (nhóm cột C-30-80), fcd=24,386 MPa. theo biểu thức (1), từ đó thay c tương ứng vào biểu thức (2) để tính khả năng chịu lực M của tiết diện cột. Kết quả tính Nguyên tắc phân tích khả năng chịu lực của tiết diện cột toán áp dụng theo tiêu chuẩn EC2 và ACI tương ứng là MEC2 thí nghiệm theo các tiêu chuẩn EC2 và ACI 318-19 được thể hiện trên hình 5. và MACI và được biểu diễn ở bảng 4. 64(3) 3.2022 29
  5. suất s trong cốt thép As đạt tới cường độ chịu kéo Rs, sự phá hoại dẻo xảy ra tại trạ thái giới hạn. Căn -- Trường Trường hợp hợp cứlệch vào tâm lệch lực dọc tâm lớn phá hoạikhi lớn (LTL): (LTL): khithuchiều đượccao chiều caotừ vùng thí nghiệm, vùng nén giáđổi nén quy quy trịx≤ đổi của x≤ RRhhx00,,đưứứ xác định suất  suất từ ss trong điều trong cốt kiện cốt thép thép A cân bằng Ass đạt đạt tới tĩnh học tới cường các cường độ lực độ chịu lên chịu kéo trục kéo R cột: Rss,, sự sự phá phá hoại hoại dẻo dẻo xảy xảy ra ra tại tại trạ trạ thái giới thái giới hạn.hạn. Căn N Căn cứ Rs Acứ  vào vào R A lực  lực dọc dọc phá phá hoại hoại thu thu được được từ từ thí thí nghiệm, nghiệm, giá giá trị trị của của xx đưđư xác địnhx từ xác định từ điều điều kiện kiện s cân cân sc s bằng bằng tĩnh tĩnh học học các các lực lực lên lên trục trục cột: cột: ( Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Rbb xx  Trong N NRRss A Ass   R Ass thép đối xứng A =A’ và R =R , từ biểu thức (3) cho th( A Rscscđặt  trường hợp s s s sc ( điều kiện xảy ra LTL R Rbbbb có thể được điều chỉnh như sau: Bảng 4. Kiểm chứng kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn EC2 Trong trường Trong trường N hợp đặt hợp đặt thép thép đối đối xứng xứng A =A’ss và Ass=A’ và R =Rsc Rss=Rsc, , từ biểu từ biểu thức thức (3) (3) cho cho th th và ACI. điều  n xảy điều kiện kiện  ra xảy  có ra LTL LTL có thể được R thể được điều điều chỉnh chỉnh như như sau: sau: (4) ( Rbbh0 N Nhóm C-30-00 (e1=0) C-30-40 (e1=40 mm) C-30-80 (e1=80 mm) --Trường Trường n  n  N hợp hợp  lệch lệch R R tâm tâmbé bé(LTB): (LTB):khi khix> x>ξ RhR0h,0,ứng ứngsuất suấtσ s strong cốt thép As(( Mẫu No. 1 No. 2 No. 1 No. 2 No. 3 No. 1 No. 2 No. 3 thể trong là kéocốt hoặc R Rthép bh00 A và bbbhnén có thể được là kéo phân hoặc bố phụ nén và thuộc được vào phân chiều bố cao phụ vùng nén quy đổi s Ntn (kN) 738,9 756,19 446,15 434,90 447,89 301,96 291,83 293,39  =R tại x≤ h ;  =R tại x≥h và phân bố theo đường thẳng giữa hai điểm này (h s thuộcs -- Trường Trường vào R 0 hợp chiều hợp s lệch cao lệchsc tâm vùng tâm bé bé nén 0 (LTB): (LTB): khi quy đổi khi x> x: σ x>RRshh00,, ứng =R ứng s tại x≤ξ suất R suất ss0;trong h trong cốt cốt thép thép A Ass EC2: c (mm) 203,70 208,20 133,80 131,60 134,16 104,80 101,30 101,90 6B). thể σlà Tại làs=R kéo trạng tại hoặc x≥h thái nén giới vàvàphân hạn, đượcbốphân sự phân phá theobố hoại bốđường phụ thuộc bắt thuộc đầu thẳngvào từ vào giữa mép chiều bê hai cao tông điểmvùng cao chịu nén vùng nén quy nén nhiềuđổi quy đổih thể kéo sc hoặc nén 0 và được phụ chiều EC2: x (mm) 163,50 166,60 107,00 105,30 107,30 83,80 81,00 81,50 (phá ss=R -này hoại tại(hình giòn). h6B). ;Tương Tại tâmtự trạng như trên, thái giá giới trị hạn, của sự xvùng được phá xác hoại định bắt như đầu RhRsau:  =R -Trường ssTrường tại x≤ x≤ hợp hợp lệch Rh00; ss=Rsc R lệch  =R tâm lớn tại lớn x≥h (LTL):(LTL): sc tại x≥h00 và phân bố theo đường thẳng giữa và khi khi phân chiềuchiều bố cao cao theo vùng đường nén nén quy thẳng quy đổi đổix≤ giữa x≤ hai 0h hai,0,ứngứngđiểm này điểm này (h (h MEC2 (kN) 15,80 14,70 28,70 29,10 28,70 32,20 32,00 32,10suất suất  6B). 6B).  s-từtrong Tại trong Tạimép cốttrạng cốt trạng bê thép thép thái tông A A đạt giới đạt chịu tới tới hạn, cường néncường sự độ nhiều độphá chịu chịu hoại hơn kéo kéo R (phábắt R , s đầu , sự sự phá hoại phá từ hoại mép hoại giòn). dẻo dẻo bê xảy xảy Tương tôngra ra tại chịu tại trạng trạng nén nhiều hh s-Trường Trường  n cứ hợp hợp (1cứvào thái lệch vào lệch R )lực s s tâm giới tâmlực2dọc lớn hạn,  sphá lớn (LTL):(LTL): Rpháhoạisự phá khi khi hoại chiềuchiều bắt cao Rtừstừ scao đầu Athí vùng vùng sthínghiệm, từ nén nén mép quy quy bê đổi đổi tông x≤ x≤   R hRchịu h 0 , 0 , ứngứng nén nhiều ACI: c (mm) 203,70 200,0 127,40 125,15 127,70 98,60 95,30 thái thái 95,90suất suất giới giới (phá (phá s tự hạn. hoại strong trong hoại hạn. như x cốtCăn Căn giòn). cốt trên, giòn). thép thép Tương A giá TươngAs sđạt đạt trị tới tựdọc tới của tự cường như cường như x hđượctrên, độđộ 0trên, hoại với chịu chịuthu giá xác giá kéo thu được trị skéo trị Rcủa được định của Rs,s,sự sự như xphá x được phá được nghiệm, sau: hoại hoại xác xác dẻo dẻo giá định định giá xảy trị xảytrịnhư của racủa như xsau: ratạitại sau: được được xtrạng trạng ( xác xácđịnh thái thái định giới giớihạn. từhạn. từđiều điều Căn Căn kiện kiệncứ 1cứcân vàovào cân Rbằng bằng lực lực 2dọc tĩnh stĩnh dọc phá học pháhọc các hoại cáclực hoại thu lực thulên đượclênđược trục Rtrục bbh từ từ cột: thícột: 0thínghiệm, nghiệm,giá giátrịtrịcủa củax xđược được ACI: x (mm) 166,30 170,00 108,30 106,40 108,50 83,80 81,00 81,50 αRsnnkiện ξRscRRRscbằng xác xácđịnh địnhtừtừN điều =Rkiện điều N nAs(A (s11s −R cân cân A)))bằng A+ s 2 αtĩnh  22tĩnh sss ξRRhọc Rhọccác hh00cột với các lực lựclên  sslên trục R Rssđịnh trục A Acột: cột: ss từ điều kiện (5) MACI (kN) 15,80 14,60 29,00 29,30 28,90 32,20 32,00 32,00 x xKhả xx  năng − chịu ξ + s lực 2 α của h 0 với với được  xác  cân bằng (3)(3) mô men ((v trọng tâmN N   cốtR R RA s s thép RA b 1b b b s1s scR  R  R A R R scs A As: s2 s   2  ss R R b b bh bh 0 0 x x - -Trường Trườnghợp hợplệch lệchtâm tâmlớn lớn(LTL): (LTL):khi khichiều chiềucao caovùng vùngnén nénquy quyđổi đổix≤x≤ (3) (3) hR0h,0,ứng R ứng Sử dụng tiêu chuẩn TCVN 5574:2018 Trong Trong RR bb bhợpđặt suấtsuấtKhả Khảstrường Khả trường strong năng trong năngnăng bhợp cốt cốtchịu chịuchịu thép thép đặtA thép lực lực thép Aslựcsđạt đạt đối của của đối của tới tới xứngxứng cột cường cột cột cường A'A được được =A’ sđược độ =A’ sđộ chịusxác svà chịu xác và xác R kéo Rs=R định kéo định s=R định RscR , từ s,stừ sc ,,sự từsự từbiểu từ phábiểu điều điều phá điều thức hoại thứcdẻo kiện hoại kiện (3)(3) kiện dẻo cân cân chocho xảy xảy thấy rathấy bằng bằng ratạitạimô mô trạng trạng men men điều điềukiện kiện xảy [ Ne xảy ra ]hạn. ra hạn. LTL LTL Rbhợp bx có có(thể hcứthể0cứ được 0,5lực được xđối )đối điều điều dọc Rchỉnh chỉnh scphá Aphá s zA như snhư với sau: sau: eRđược =R e0,từ ,từ 0thí,thí 5biểu znghiệm, snghiệm, (6A Cường độ tính toán tại 28 ngày tuổi thí nghiệm trênđiều 3 trọng trọng tháithái Trong Trong cântâm tâmgiớigiới trường bằng cốt trường cốt mô thép thép Căn Căn hợp men - -Trường A A đặt Trường đặt : ss: với vào thép vào thép hợp hợp lực trọng lệch dọc xứng lệch xứng -tâm - tâm Trường tâm A Trường s hoại =A’ lớns hoại =A’ cốt(LTL): lớn s hợp thu và s thép (LTL): hợp thu và R s lệch được =R lệchs Akhi khi sc stâm :tâm sc chiều từ từ chiều biểu lớn lớncao (LTL): cao thức (LTL): thức vùng vùng (3)giá (3) khi giá khi cho nén trị cho nén chiều trị chiều của thấy quy của thấy quycao x đổi cao x được đổivùng được RhRnén vùng x≤ x≤ 0h,né 0,ứ điềukiện xác xác kiệnxảy địnhđịnh xảyra từ NraNLTL từ điều LTLcócóthể điều kiện kiện thểđược cân cân đượcđiều bằng bằng điềuchỉnh tĩnh tĩnh chỉnhnhư học học các các nhưsau: lực sau: lực ' độ lên lên trụctrục cột: cột: mẫu lập phương cạnh a=150 mm được đúc cùng với các    M  [[ Ne suất ]bh [ suất N    e  trong] trong  ((Ashhhạn. R cốt cốt bx ( thép suất thép h suất  A  0 A 0)  R A' z với  , 5 đạttrong đạt trong x ) tới '  tới ( cốt cường Rcốt cường thép Athép  độ A 0  A , chịu 5 đạt chịu đạt N ) tới kéo tới zkéo cườngRcườngR , , sự sự độphá độ phá (6A) chịu chịu hoại hoại kéo kéo dẻodẻo (4) R (4) Rxảy , xảy , sự sự ra phá ra phá tạitại hoạ trạ ho (6B (6A tr 0 N0R  bx R0 bCăn ,55Athái xcứ sc e  eethu  00dọc s,5z nn s s R0R s ss s s s s s s s Ne RR bN b]N bh tháithái RN bbgiới giới bx R Rshạn. A s0 0 s 0Căn Rsc,sc Asx s) tháicứvào Rgiới giới vào sc sc lực A hạn. lực ss zdọc hạn. ssdọc với Căn Căn phá phá cứ escứ hoại hoạivào vào 00lựcthu được lực ,dọc 5zssphá được từ phá từthí hoại thí hoại nghiệm, nghiệm, thuthuđược được giágiátừ trị từtrị thí của thí của x x(6A nghiệ nghi đư đ cột nhóm C-30-00 và C-30-40 là Rb=22,829 MPa. Tương tự n n xác x x   R R (4)(4) (3) (3) - -Trường Áp Trường R R bhdụng b b hợp xác bh 0 hợp định 0 lệch định các từ R lệchbtâm từR b biểu điều điều b btâmbé kiện thức kiện xác bé(LTB): xác cânđịnh cân (3) định bằng bằng từ đến từ điều tĩnh điều tĩnh (6), kiện học kiện RhR0h,0'' ,ứng học độcác cân các cân bềnlực bằng lực bằng các lên lên tĩnh tĩnh s strongtrục cột trục học họccột: thí cột: cáccác nghiệm lựclực lên lên trụcxác trục cột:định cột: th như vậy, cường độ tính toán áp dụng cho mẫu C-30-80thể là M  [[ nénN  trườngeevà ]]được  R bx ((hh00(LTB):  0phụ ,,55phụ khi xkhi ) x>x> (( R A  ứngsuất 00,,55suất N ) zzđược trongcốt cốtthép (6B) thépAA s scó có (6B thểphương làlàkéo - kéo - Trường Trường M hoặc pháp hoặc Trong  nén Trong hợp Nnội hợp và 00lực trường lệch lệch được Ntâm tâm R giới N hợp bb hợp bx phân Rphân bé Rhạn sA đặt bé đặt A s(LTB): bố s s(LTB):thép R0R thép của bố Ađối khiAxkhi TCVN sđối )thuộc s N thuộc xứng N xứng x> R x> RRsc  scR A hvào sRA A 5574:2018 vào ss,=A’ A h A ss=A’ s0s,ứng chiều sứngRschiều R và A và suất N cao A sRsR suất s)cao=R ss vùng =R  vùng , trong , từ trong trình từ nén biểu nén biểu cốt cốt bày quy quy thức thức thép thép trong đổi A đổi (3)(3) A x: cho cócóx: chobảng thấy5. ( thấy (6B Rb=22,578 MPa. Mô đun đàn hồi xác định từ thí nghiệm của   =R =R tại tại x≤ x≤   h h ;  ;  =R =R x x  tại  tại x≥h x≥h và và phân phân x sc sc bố x bố  theo theo đường đường 0 thẳng sc s sc thẳng giữa s s giữa scs sc hai hai điểm điểm nàynày s (hình s (hình thể thểBảng làlàkéođiềuđiều kéo5. Áp kiện hoặc kiện hoặc Tính dụngxảy nén xảy nén toán ra vàvà các ra LTL LTL được được khả biểu có cóphân thểthể phân năng Rthức R b bbố được b được b bố chịu (3) phụ điều phụlựcđiều đến thuộc chỉnh thuộc chỉnh của(6), vàoR như vào R nhưb độ bchiềusau: chiều bềncao sau: caocác vùng vùngcột nén thí nénquy nghiệm quyđổi xác định đổix:5574:2018 x: định th th từcột theo tiêu chuẩn TCVN s s s s R R 0 0 s s sc sc 0 0 bê tông là Eb=20332 MPa và của cốt thép là Es=205 GPa. 6B). 6B). Tại Tại Áp dụng các biểu thức (3) đến (6), b bđộ bền các cột thí nghiệm xác   s=Rs=R s stại phương tạitrạng x≤ trạng x≤Áp hRthái pháp thái 0h;dụng 0; snội giới =Rs=R giới các hạn, sctại lực hạn, tại x≥h giớibiểu x≥hsựsự phá 0 0hạnvàphá và thức phân hoại phânhoại của (3) bố bắt bố TCVN bắt theo đầu đến theo đầu đường từ (6), đường 5574:2018 mép mép độ thẳng bêbêbền thẳng tông tông giữa giữa được chịu các chịu hai hai trình điểmnén cột nénthí điểm nhiều bày nhiều nàynàytrong hơn (hình hơn (hình bảng 5. Hệ số giới hạn chiều cao vùng bê tông chịu nén là ξR=0,531. (phá phương (pháhoại hoại giòn). giòn).pháp R nTương thái Tương nội N N Trong sc lực Trong tự tự như giới như trường Rsự trường trên, hạn trên, hợp giá của hợp giá Trong đặtTrong đặt trịtrịbắt TCVN của thép củađầu thép trường xđầu trường xđược đối được 5574:2018 đối xứng xáchợp xứnghợp xácđịnh đặt Ađịnh đặt A =A’ s s như thép =A’ được thép như và s s sau: đối và đối sau:R trình R xứng =R xứng =R ,bày , từ A từ A =A’ biểu trong =A’ biểu và thức và thứcRbảng R =R (3) =R (3) 5. cho , cho , từ từth b n giới s s scsc s s ss 6B). 6B). TạiTạinghiệm trạng trạng thái xác giới định hạn, hạn, theo Rsựphá phá phương hoại hoại bắt pháp từtừmép nội mép lực bê bê tông tông giới chịuchịu hạn nén nén của nhiều nhiềuhơn hơn s (4) s scsc (4) Nhóm Bảng 5. điềuđiều C-30-00R kiện R kiện bh bh xảy xảy (e ra ra =0) LTL LTL điều điều có có kiện C-30-40 kiện thể thể xảy đượcxảy được ra rađiềuLTL (e điều LTL =40 chỉnh có chỉnh có thể mm) thể như như được được sau: sau: điều điều C-30-80 chỉnh chỉnh nhưnhư (e sau: sau:=80 mm) (phá (phá hoạihoạigiòn). Tính giòn). (n1(1Tương TươngRtoán )b2tự 2tự khả như như 1 năng trên, trên,giá giáchịu trịtrịcủa lực Rcủa của xsxđược đượccột 1 xác xáctheo định địnhnhư 5.tiêu nhưsau: chuẩn chuẩn TCVN sau: 15574:2018 Nguyên tắc phân tích khả năng chịu lực của tiết diện Bảng x x5.nTính toán khả hnăng chịu lực của cột theo tiêu TCVN 5574:2018  )b 0 0 TCVN 5574:2018 ss R Rđược RsA sA R h0N N 0 tâmvới vớitrình s s bày strong Nkhi Nkhix>x> bảng (5)(5) - 1 n (n ( No. -Trường 1 Trường     )  2 ) 12n  2hợp  hợp 2sn lệch lệch sssR RNo. 2R R No. tâm bé bé (LTB): (LTB): n RnbR R R bhbA bh R2R   h h , , ứng ứng suất suất   trong trong cốt cốt thép thép AA s scócó ( Mẫu s 1 sA s0s0 No. No. 3 No. 1 No. 2đổi No. 3 R R R 0 0 s s RR cột thí nghiệm theo phương pháp nội lực giới hạn của tiêu Nhóm Nhóm xBảng thể xlàlàkéo thể 5. kéoTính C-30-00 hoặc C-30-00 R hoặctoán nén nénRvà (e (e hbh bkhả R và b1 =0) 0hbh được 00được =0) với 0 vớiphân năng phân s sC-30-40 chịu bốbốRphụ C-30-40 lực Rb bh phụ b bh 0 (e của thuộc (e 0 thuộc1 =40 =40 cột vào mm) vào mm) theo chiềuchiều tiêucao caochuẩn C-30-80 vùngvùngnén C-30-80 nén(e (5) quy (e (5) quy 1 =80 =80đổi mm) x:x: mm) Khả Khả năng 11chịu năng  chịu 2lực 2lực của của 1cột cột được được xác RR xác bhđịnhbh định từ từ 1điều điều kiện kiện cân cân bằng bằng mô mô menmen với1 với chuẩn TCVN 5574:2018 được thể hiện ở hình 6. TCVN s=R s=R s stại 5574:2018. tại x≤x≤ R R RhR0h;0;s=R s s s=R scsctại tạix≥h x≥h 0 0và vàphân b b phânbốbốtheo 0 0 theođường đườngthẳng thẳnggiữa giữahai haiđiểm điểmnày này(hình (hình trọng N trọng Mẫu tntâm (kN) tâm 6B). Khả 6B). Khả cốt cốt Tại năngTại năngthépthéptrạng 738,9 No. trạng chịu AA chịu s:s-thái :lực 1 -Trường thái lực Trường giới của giới của 756,19 No. hợp hạn, cột hạn, cột hợplệch 2 được lệch sựsựphá được -446,15 No. tâm -Trường phá xác tâm xác Trường hoại 1 bébé(LTB): hoại định định bắt hợp bắt từ434,90 (LTB): hợplệch No. từ đầu đầu điềuđiều lệch 2 khi khi từtừ kiện tâm tâm x> mép kiện mép447,89 x> No. bé cân bé R hR0h(LTB): bê cân bê3 ,0(LTB): ,ứng tông bằng ứng tông bằng 301,96 No. khi suất chịu mô khix> suất chịu mô 1 nén men sx> mennén 291,83 trong strong R hR0h,0,ứng No. nhiều với nhiều với cốt 2 ứng hơnhơn293,3 cốtthép suấtAA suất thép No. ss 33 MẫuNhóm thể thể No. là là C-30-00 kéo 1kéo hoặc hoặc (e1=0)tựtựnhư No. nén nén thể 2 thể C-30-40 và là và là No. được kéo được kéo (egiá =40 hoặc 1 phân hoặcphân mm) nén bốNo. nén bố và phụ và2 phụ đượcđược C-30-80thuộc thuộc No. phân phân vào (eđịnh 3 vào =80 mm) bố chiều bố No. chiềuphụphụ cao1 thuộc cao thuộc vùng No. vùng vàovàonén 2 nén chiều chiều quy No. quy cao đổi caođổ trọng trọngtâm (phá tâm(phá [ Ne [ Ne cốt ]cốthoại hoại ] Rthépthép R giòn).giòn). (A (A : : Tương 0 Tương , 0 5 , 5 ) ) như ' ' trên, trên, giá trị  trị  của của 0 x , 0 5x ,được 5 được xác xác định như như sau: sau: bbx bx h h   x x   R R A A z z với với e e   e e   z z (6A)(6A) s s 1 1 αNn (kN) bs=R =R s1,247 0 ss tại 0 tại x≤ x≤   h R 1,276 h ;  ;   R0 0 ssss scsscs 0,753R sc sc =R=R s =R =R s s s tại tại x≤ x≥h x≤ x≥h   0R h và h và ; 00 0 0,734 0 0 ; phân phân=R s s scsc =R bố s sbố tại tạitheo theo x≥h x≥h 0,756 đường 00 đường và và phân phân thẳng thẳng 0,515 bố bố giữa theo giữa theo đường hai đường hai 0,497 điểmđiểm thẳng thẳng này này 0,501 giữ (hì gi (h Ntntn [(kN) Mẫu [ Ne Ne ] ] RxR 6B).6B). 738,9 ( hNo. 738,9 (n1Tại n(Tại (110trạng ,5xR)No. ,05Rtrạng ) )x )756,19 2 2thái 756,19 thái scsANo. s6B). ' ' 1Tại Rgiới 6B).sRgiới 446,15 446,15 hạn, Tại hạn, No. trạng e'trạng '2sự esự  phá ethái pháNo. RR thái 434,90 434,90 s0 As3giới hoại A ,0hoại s5giới ,s5zszbắt No. hạn, bắt hạn, 1đầu 447,89 447,89 đầu sựsự No. từ phátừphá2mép méphoại 301,96 hoạiNo. 301,96 bêbê 3tông bắt bắt tông đầu đầu 291,83 291,83 chịuchịu từtừmép nén mép nénnhiều bê 293, 293, nhiều bê tôngtôn h MM[ N [N ebx x b(pháb bx e ] ]  0h  R 0R bx bx ( h ( h   R 0 Rsc , 05 , 5 x A ) x zhsszhsvới )  0( R 0 ( với với R với A A   s 0 s,05 0,e5  N 0N ) z ) z s (6A)(6A) (6B) (6B) (5) (5) N (kN) (phá 0 0 hoại 738,9 1 hoại 1b b  giòn).  giòn).  756,190  0 2 2 Tương Tương (phá (phá 446,15 hoại tựhoại tựsc nhưsc nhưgiòn). 434,90 s giòn). s trên, trên, Tương R 447,89RTương giá bh giá bh s trị s trị tự của tự của 301,96 như nhưx x được trên, được trên, 291,83 xác giá xác giá trị định trị định 293,39của của nhưnhư x x được sau: được sau: xác xác định định nhn Lệch Mtâm LTB 1,247 R R h LTB 1,276 s s LTB 0,753 ' ' LTB b 0,734 b 0 0 LTB 0,756 LTL 0,515 LTL 0,497 LTL 0,50 ααnn Áp tn MÁp [dụng dụng N[N  ecác0e]các 0 ] biểu Rbiểu R bbx bbx (thức h(thức 0(3) ,05,5x)xđến )đến  ( R((6),R AA sđộ 0,bền 05,bền 5NN )các z)scác zs cột (6B)(6B) Khả1,247 1,276 0,753 0,734 0,756 nghiệm0,515 0,497 (3) s(6), với0,50( 1,276 0n (0n1lực R0,753 2sc được độ 2cột thí thí nghiệm xácxácRđịnh định theo theo s s R Rđịnh ) 2 R sđiều s (1lực ) ) cột2cột sc αn Khả năng năng 1,247 chịu chịu của của R được 0,734 R n (n1 (1 xác xác 0,756 R)định  từ 0,515 sR từ sA RđiềuAsRs 0,497 kiện kiện cân cân 0,501bằng bằngR sA sA smô smômen menvới phương phương pháp pháp nội nội lực lực giới xgiới x  hạn hạn của của TCVN TCVN x x  5574:2018  5574:2018 h 0h 0 với với  được  được s  s  trình trình h h bày 0 bày 0 với với trong trong  s   bảng s bảng 5. 5. (mm)Áp Áp dụng dụng tâmcác các biểu biểuAthức sthức 1(3)(3) đến đến (6),(6), độđộbền bền Rcác cáccột cột thí thí nghiệm nghiệm89,16 xác xácđịnh định theo theo tâm 160,57 xLệch trọng trọng tâm cốt cốt thép thép A :s:1163,37 RLTB R2 2 s113,19 s LTB 11  111,37 R2 2LTL Rs R bsbh bbh 113,47 LTL RR bbhbbh 0 0 86,04 86,63 phương phương Bảng Bảng Lệch Lệch 5.5.pháp Tínhtâm tâm pháp Tính nội nội toántoán lựcLTB LTB lực LTB khả giới khả giới năng hạn năng hạnLTB LTB LTB của chịucủa chịu TCVN TCVN lực lựccủa LTB LTB của5574:2018 5574:2018 cột cộttheo theo LTB LTB LTB được tiêu được tiêu chuẩntrình chuẩntrình LTB LTB 0 0 LTL bày bày TCVN TCVN trong trong LTL LTL bảng5.5. LTL bảng 5574:2018 5574:2018 LTL LTL LTL ' ' x (mm) [ Ne [ Ne ] RKhả ]160,57 Rbbx Khả bbx năng (h(163,37 0hnăng 0 0,05chịu ,5xchịu )x 113,19 ) R lực Rlực scKhả AKhảcủa Asz của 111,37ssznăng svớicột năng cột113,47 với eđượcchịu eđược chịu  e0lựcexác 0 lực xác  89,160 của định , 0 5 của , định 5z z cột cột từ 86,04 từ được điềuđược điều kiện xác 86,63kiện xác định cânđịnh cân bằng từbằng từ điềuđiều mô (6A) mô (6A) kiện men kiện men câvc Bảng Bảng Nhóm Nhóm M 5.5.Tính (mm) x (mm) TCVN Tínhtoán C-30-00 toán trọng C-30-00trọng 13,339 160,57 khả khả tâm tâm (e (e năng năng cốt cốtthép 12,182 chịu thép 163,37chịu trọng Atrọng lực lựccủa s:s: tâm A 28,849 sc của tâm 113,19 cột cốt cột cốtthép theo theo thép 29,292Atiêu 111,37 A tiêuchuẩn s:s: chuẩn 28,780 113,47 ss TCVN TCVN5574:2018 33,033 5574:201832,902 32,93 89,16 86,04 86,6 x(kN) 160,57 1=0) 1=0) 163,37 C-30-40C-30-40 (e(e 113,19 1=40 1=40mm) mm) 111,37 C-30-80C-30-80 113,47 (e (e1 =80 =80 89,16 1 mm) mm) 86,04 86,6 MTCVN (kN) MM[13,339 N[N  e0e]0  ]12,182 RR (h(028,849 h00,05,5x)x29,292 ) ( R( R A28,780 ' ' 0,05,5N33,033 N) z)szs 32,902 32,930 bbx bbx  scsc A s' s (6B) (6B) Nhóm Nhóm Mẫu Mẫu C-30-00 No. C-30-00(e No. 1 1 [(e Ne No. =0) [1No. Ne 1=0)] ]22RR bbx C-30-40 bx bNo. (C-30-40 No. h(0h1010,0[5,Ne (e [5xNo.(e )x1No. Ne ]=40 )1  ]=40 R2R 2 sc R mm) bsc mm) Abx bA sbx z(s' sNo. No. hz(0shvới 0với 3 30,0e5,e5xC-30-80 )x No. C-30-80 )  No. e0Re10R 1sc sc A0,A 0s'5(e,s'5zs(e zNo. 1szs=80 zNo. 1s=80 với mm) 22e eNo. với mm)No. e0e3030,05,5zszs (6A(6 Hình 6. Phân tích theo phương pháp nội lực giới hạn của M MTCVN Nhận TCVN Nhận Áp Áp 13,339 13,339 dụng dụng xét các các biểu 12,182 12,182 biểu thức thức (3) (3)28,849 28,849 đến đến (6),(6), độ29,292 29,292độ bền bền các các 28,780 28,780cột cột thí thí nghiệm33,033 33,033 nghiệm xác xác 32,902 32,902 định định theo32,9 theo 32,9 TCVN 5574:2018. Mẫu Mẫu (kN) phương phương No. No. pháppháp11xét nội M nội No. M No. lực lực [2N [2N giới  giới e0eNo. hạn]0No. ] R1của hạn  R 1bx bcủabbx M (hM TCVN No. (0hNo. TCVN 0[0N 2[,0N 2 , 55574:2018 eNo. 5xe5574:2018 0)x ] 0)  No. ](R(RR 3sc Rbbx 3scbAbx ' 'No. s(được A No. (301,96 sh 0h được ,05,015N 0301,96 0 ,015N trình ),5xz))xsz trình No. )291,83 sbày No. (bàyR( R2sc sctrong ' ' No. 2Atrong A 0No. 3N ,05bảng bảng s s293,39 ,5N 3) z5. )sz5.s (6B(6 NN tntn (kN) (kN) (kN) 738,9738,9 756,19 756,19 446,15 446,15 434,90 434,90 447,89 447,89 291,83 293,39 TCVN 5574:2018 [12, 15] quy định phương pháp nội BảngBảng Với Với 5. 5. 738,9 Ápmô Tính mô Tính men toán men toán Áp thí khả dụng khả dụngcác thí nghiệm năngnghiệm năng các biểuchịuchịu biểu lớnÁp thức Áp lực lớn thức nhất lực dụng của dụng(3) nhất của (3)các M cột đếncác cột đến M tác theo biểutheo (6), biểu (6), dụng tn thức tác tiêu độ tiêu thức độ bền dụng lên chuẩn bềnchuẩn (3) (3) các cột đến các đến lên TCVN cột được TCVN cột (6), cột (6), thí thí độ xác 5574:2018 độ 5574:2018 nghiệm nghiệm bền định bềncác các xác trong xác cột cột định định thíthíthbản NN tntn(kN) (kN) 738,9 756,19756,19 446,15446,15 434,90434,90 447,89 447,89 301,96 301,96 291,83 291,83 293,39 293,39 tn αα Nhận 1,2471,247xét 1,276 1,276 0,753 0,753 0,734 0,734 0,756 0,756 0,515 0,515 0,497 0,497 0,501 0,501 lực giới hạn có thể được sử dụng cho các cấu kiện có tiết nn được Nhận xác phương phương xét địnhpháp pháp trong nội nộilực bảng phương lựcphương giới giới 2,hạn pháp hệ hạn pháp của số của nội nội kiểm TCVN TCVN lực lựcgiới giới chứng 5574:2018 5574:2018 hạn hạncủa của của TCVN đượcTCVN được các tiêu trình trình 5574:2018 5574:2018 bày bàytrong trong được đượcbảng bảng trình trình 5.5.bàb αα NhómNhóm 1,247 1,247 C-30-00 C-30-00 1,276 1,276toán (e(e 1=0) =0) 10,753 0,753 C-30-40 C-30-400,734 0,734 (e(e 1=40 1=40 0,756 0,756 mm) mm) 0,515 0,515 C-30-80 C-30-80 0,497 0,497 (e(e =80 10,501=80mm) 10,501 mm) diện chữ nhật. Đối với cột BTCT, tiêu chuẩn thiết kế này Lệch Lệchtâm nn chuẩn tâm Với Với LTB LTB được Bảngmô Bảngmen mô men 5.5. tính LTB LTB Tính Tính thítoán thí nghiệm toán nghiệm LTB LTB Bảng lần Bảng khả khảnăng lượt lớn 5. lớnnăng 5.TínhLTB LTB Tínhnhất nhất làchịu chịu toánkM toánM lực LTBlực LTB khả =M tác khả của của dụng năngcột năng cột/M LTL LTL theo chịu theolên, ktiêu chịu cột lực tiêuLTL lực =M LTL được chuẩn củachuẩn của cột /LTL cột xác TCVNLTL TCVN theotheo định tiêu trong 5574:2018 tiêu5574:2018 chuẩn chuẩn bảT EC2 tn tác EC2 tn dụng tnlên cột ACI được ACI xác định trong bả Lệch Lệch tâm M Mẫu tâm Mẫuvà LTB LTB k No. =M No. LTB 1LTB 1 No. /M No. LTB LTB 2.2Bảng No. No. LTB 161 trình LTB No. No. LTB bày LTB 22 kết No. No. LTL LTL3quả 3 No. tính No. LTL 11được LTL No.No. LTL 22 No. LTL No.33 phân biệt hai trường hợp lệch tâm: x x(mm) (mm) tn 160,57 160,57 Nhóm TCVN 163,37 Nhóm 163,37TCVN C-30-00 C-30-00 113,19 tn 113,19 Nhóm Nhóm (e(e 1=0)1=0) 111,37 111,37 C-30-00 C-30-00 C-30-40 C-30-40 113,47 113,47 (e(e 1(e =0) 1=0) 189,16 =40 =40 89,16 mm) mm)C-30-40 C-30-40 86,04 86,04 (eC-30-80 (e 86,63 1C-30-80 =40 1=40 86,63 mm) mm)(e(e1=80 1=80mm) mm) C-30 C-3 x x(mm) (mm) NchoN tntn(kN) từng mẫu (kN) 160,57 160,57 738,9 738,9 163,37 cột, giá 163,37 756,19 756,19 113,19 trị trung 113,19 446,15 446,15 111,37111,37 bình434,90 (TB) cho 434,90113,47 113,47 447,89 447,89 89,16 từng301,96 89,16 nhóm 301,9686,04 86,04 cột 291,83 291,83 86,6386,63 293,39 293,39 - Trường hợp lệch tâm lớn (LTL): khi chiều cao vùng nén MM TCVNvà hệ TCVN 13,339 13,339 sốMẫu Mẫu biến12,182 12,182 động No. No. 128,849 (COV) 128,849 Mẫu Mẫu No. tương No. 29,292 229,2922 No. ứng. No. No. 128,780128,780 1 No. No. No.No. 33,033 2233,033 22 No. No.No. No. 32,902 1332,902 13 No. No.No. No. 32,930 2132,930 21 No. No. No. No.3232 No. No. No. No.13 quy đổi x≤ξRh0, ứng suất σs trong cốt thép As đạt tới cường (kN) M (kN) αα M TCVN n n TCVN 13,3391,247 13,339 1,247 12,18212,1821,276 1,276 28,84928,8490,753 0,753 29,29229,2920,734 0,734 28,780 28,7800,756 0,75633,033 33,0330,515 0,515 32,902 32,9020,497 0,497 32,9300,501 32,930 0,501 Bảng 6.NN Kết tn(kN) (kN) quả kiểm 738,9 738,9 NN chứng tntn(kN) 756,19 (kN) 756,19theo738,9 738,9 446,15 các 446,15 tiêu756,19 434,90 756,19 chuẩn. 434,90 446,15 447,89 446,15 447,89 434,90 301,96 434,90 301,96 447,89 291,83 447,89 291,83 301,9 293,3 301 293 độ chịu kéo Rs, sự phá hoại dẻo xảy ra tại trạng thái giới hạn. (kN) (kN) Nhận Nhận xét xét LTB tn LệchLệch tâmtâm LTB LTB LTB LTB LTB LTB LTB LTB LTB LTL LTL LTL LTL LTL LTL Căn- Trường cứ vàohợplựclệch dọctâmphálớnhoại thukhiđược chiềutừ thívùng nghiệm, giáđổitrịx≤ hNhóm αα n n C-30-00 (e1,247 =0)1,247 αα n 1,276 n C-30-40 1,276 (e1tác =40 1,247 1,247 0,753 0,753 1,276 0,734 1,276 0,734 (e0,753 0,756 0,753 0,756 0,734 0,515 0,734 0,515 0,756 0,497 0,756 0,497 0,515 0,501 0,51 0,50 - Trường hợp lệch tâm (LTL): lớn (LTL): khi chiều cao cao vùng nén nénquy quy đổi x≤RRhNhận Với 0,ứng Với Nhận ứng mô mô xét men xét menthí thínghiệm nghiệm lớn lớn nhất nhấtMM tácmm) dụng dụnglên lêncột C-30-80 cộtđược được1xác =80 xác mm) định địnhtrong trongbảng bảng x0x,(mm) 1 tntn suấtcủa  x được trong cốt xác thép định A đạt từ tới điều cường kiện độ cân chịu kéobằng R , tĩnh sự phá học hoại các dẻo suất s strong cốt thép As sđạt tới cường độ chịu kéo Rs,s sự phá hoại dẻo xảy ra tạiVới lực xảy ra tại Mẫu (mm) trạng trạng 160,57 No.1 160,57 163,37 No.2 163,37 113,19 No.1 113,19 No.2 111,37111,37 113,47 No.3 No.1 113,47 89,16 No.2 89,16 86,04 No.3 86,04 86,63 86,63 Với mô mômen LệchLệch men thítâm thí tâm nghiệm nghiệm LTB LTB lớnlớn Lệch Lệchnhất nhất LTBtâm LTB tâm MM tntntác LTB tác LTB dụngLTB dụnglên lên LTBLTB LTB cột LTB cộtđược được LTBLTB xácLTB LTB xácđịnh địnhLTB LTLLTB LTL trong trongbảng bảngLTB LTL LTB LTL LTL LTL LTL LTL tháilên thái giớitrục giới hạn.cột: hạn. Căncứ Căn cứvào vàolực lựcdọc dọcphá pháhoạihoạithu thuđược đượctừtừthí thínghiệm, nghiệm,giágiátrịtrịcủacủaxxđược được MM kTCVNTCVN 13,339 1,48613,339 1,429 12,182 12,182 1,13928,849 28,849 1,183 29,292 29,292 1,125 28,780 1,069 28,7801,109 33,033 33,033 1,08832,902 32,902 32,930 32,930 xácđịnh địnhtừtừđiều điềukiện kiệncâncânbằng bằngtĩnh tĩnhhọc họccác cáclực lựclên lêntrục trụccột: cột: EC2 xác (kN) x x(mm) (kN) (mm) 160,57 160,57 x x(mm) (mm) 163,37 163,37160,57 160,57 113,19 113,19 163,37 111,37 163,37 111,37 113,19 113,47 113,19 113,47 111,37 89,16 111,37 89,16 113,47 86,04 113,47 86,04 89,16 86,63 89,1 86,6 TB (COV) 1,457 (0,040) 1,149 (0,030) 1,089 (0,020) NNRRs A  s s AsRRscAA (3)Nhận (3) xx s sc s (3) kACI MM Nhận xét 13,339 xét TCVN TCVN 1,486 13,339 12,182 MMTCVN 1,419 TCVN 12,18213,339 13,339 28,849 28,849 12,182 1,151 1,191 1,133 29,292 12,182 29,292 28,849 28,780 28,849 28,780 29,292 1,069 1,109 1,085 33,033 29,292 33,033 28,780 32,902 28,780 32,902 33,03 32,93 33,0 32,9 RRbbb b (kN) (kN) (kN) (kN) Với Vớimômô men men thí thínghiệm nghiệm lớn lớn nhất nhấtMM tntntác tácdụng dụng lên lên cột cộtđược đượcxác xácđịnh địnhtrong trongbảng bảng Trongtrường Trong trườnghợphợpđặt đặtthép thépđối đốixứng xứngAAs=A’ s=A’ vàRRs=R s svàA s=R ,từtừbiểu , và biểuthức thức(3) choTB (3)cho (COV) thấy thấy 1,457 (0,047) 1,158 (0,030) 1,088 (0,020) Trong điềukiện kiệnxảy trường xảyraraLTL LTLcó hợp cóthể đặt thểđược thép đượcđiều đối điềuchỉnh xứng chỉnhnhư nhưsau: sau: s =A’scsc s R s =R sc , từ kTCVN Nhận Nhận 1,254 xét xét 1,184 Nhận Nhận xét xét 1,145 1,191 1,128 1,096 1,114 1,16 điều biểu thức (3) cho thấy điều kiện xảy ra LTL có thể được điều Với Với mô mômenmenthí thínghiệm nghiệm Với Vớimô mô lớn lớn men men nhất nhất thí thíM tntác Mnghiệm nghiệmtác(0,022) dụng dụng lớnlên lớn lên nhất cột nhấtcột MM được được tác tácdụng xác dụng xácđịnh lên định lêncột trong cột trong được đượ bảb NNsau: TB (COV) 1,219 (0,050) 1,155 (0,032) 1,188 tn tn tn chỉnh  như    n n R bh   RR (4) (4) R bh b 0 b 0 - -Trường Trườnghợp hợplệch lệchtâmtâmbébé(LTB): (LTB):khikhix>x>RRhh0,0,ứng suấts strong ứngsuất trongcốt cốtthép thépAAs scó có thểlàlàkéo thể kéohoặc hoặcnénnénvàvàđượcđượcphân phânbốbốphụ phụthuộc thuộcvào vàochiều chiềucao caovùngvùngnénnénquy quyđổi đổix:x: s=R s=R tại x≤hh0;0;s=R s stại x≤RR s=R tại x≥h và phân bố theo đường thẳng giữa hai điểm này (hình scsctại x≥h0 0và phân bố theo đường thẳng giữa hai điểm này (hình 6B).Tại 6B). Tạitrạng trạngthái tháigiới giớihạn, hạn,sựsựphá64(3) phá hoại3.2022 hoại bắtđầu bắt đầutừtừmép mépbê bêtông tôngchịu chịunén 30 hơn nénnhiều nhiều hơn (pháhoại (phá hoạigiòn). giòn).Tương Tươngtựtựnhư nhưtrên, trên,giá giátrị trịcủa củaxxđược đượcxác xácđịnh địnhnhư nhưsau: sau:  n(1(1RR) )22ssRR h với   RRs sAAs s xx n h0 0 với  s s (5) (5)
  6. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Phương pháp hiệu chỉnh đơn giản cho TCVN TÀI LIỆU THAM KHẢO 5574:2018 [1] R.S. Sanjay, D.M. Chetankumar, R.B. Uppara (2021), “An Bảng 6 cho thấy tất cả các tiêu chuẩn đều dự báo khả năng experimental study on various industrial wastes in concrete for chịu lực lớn hơn kết quả thí nghiệm của tất cả các cột (k>1). sustainable construction”, Journal of Advanced Concrete Technology, Nguyên nhân là các tiêu chuẩn trên đều áp dụng cho bê tông 19(2), pp.133-148. thường, yếu tố suy giảm của mô đun đàn hồi của bê tông sử [2] M. Thomas (2007), “Optimizing the use of fly ash in concrete”, dụng tro bay thay thế một phần xi măng làm chất kết dính đã Portland Cement Association (PCA), 5420, pp.1-24. chưa được kể đến trong phương pháp nội lực giới hạn của [3] N.T Thang, S. Vongchith (2019), “On the ability of applying fly TCVN 5574:2018. Như vậy, để thu được kết quả thiên về an ash for concrete in Lao PDR”, Vietnam Journal of Construction, 621, toàn và tham khảo tiêu chuẩn EC2 và ACI, các tác giả đề xuất pp.65-70. một hệ số giảm cho cường độ Rb trong các biểu thức (3)-(6) [4] American Concrete Institute (2018), ACI 232.2R-18 Report on là kb lần lượt bằng 0,945, 0,885 và 0,845, tương ứng với tỷ lệ the Use of Fly Ash in Concrete. giữa độ lệch tâm ban đầu e0 và chiều cao tiết diện h là 0,05, 0,25 và 0,45 để tính được giá trị kTCVN=1. Các hệ số trên được [5] Nguyễn Văn Chính, Đinh Công Thuật (2020), “Ảnh hưởng của tro bay, silicafume và môi trường dưỡng hộ đến cường độ chịu nén của xác định bằng phương pháp thử dần và chọn lại. Thực hiện bê tông”, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, Trường Đại học Xây phép hồi quy thu được kb=ax2+bx+c, với các hệ số a=0,250; dựng, 14(3V), tr.60-72. b= -0,375; c=0,963125 và biến số x=e0/h. [6] Ngô Sỹ Huy, Lê Thị Thanh Tâm, Huỳnh Trọng Phước (2017), Kết luận “Ảnh hưởng của hàm lượng tro bay đến sự phát triển cường độ chịu nén của bê tông”, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, Viện Khoa học Một số kết luận có thể được rút ra từ những kết quả nghiên Công nghệ Xây dựng (IBST), 2, tr.31-36. cứu thực nghiệm và lý thuyết của bài báo này như sau: [7] Nguyễn Trọng Lâm, Nguyễn Ngọc Linh, Trần Văn Nam, Vũ - Đối với bê tông có cường độ trung bình mẫu trụ là 30 Duy Kiên, Trần Văn Khải, Phùng Đức Hiếu (2020), “Ảnh hưởng của tro MPa, tỷ lệ tro bay thay thế xi măng làm chất kết dính là bay thay thế một phần xi măng đến tính chất của bê tông thương phẩm”, 20%, không ảnh hưởng đáng kể tới cường độ chịu nén, tuy Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, Trường Đại học Xây dựng, nhiên lại gây ra một lượng suy giảm nhất định về giá trị mô 14(4V), tr.96-105. đun đàn hồi. [8] P.Q. Dao, N.N. Tuan, L.T. Son, P.T. Tung, N.D. Tuan (2021), - So sánh số liệu thí nghiệm trên tám mẫu cột BTCT sử “The structural behaviours of steel reinforced geopolymer concrete beams: an experimental and numerical investigation”, Journal of dụng bê tông tro bay 20% với kết quả tính toán theo các tiêu Structures, 33, pp.567-580. chuẩn EC2, ACI 318-19 và TCVN 5574:2018 cho thấy, cả 3 tiêu chuẩn đều dự báo khả năng chịu lực lớn hơn giá trị [9] S.W. Yoo, Y.C. Choi, W. Choi (2017), “Compression behaviour thí nghiệm của cả cột chịu nén lệch tâm bé và chịu nén lệch of confined columns with high-volume fly ash concrete”, Advances in tâm lớn. Materials Science and Engineering, 2017(5), pp.1-11. [10] N.T. Thang, N.V. Phuong (2017), “Experimental study on - Để đạt được kết quả dự báo thiên về an toàn cho cột ultimate strength of normal sections in reinforced concrete beams”, BTCT sử dụng bê tông tro bay từ mô hình lý thuyết, hệ Journal of Science and Technology in Civil Engineering, 6, pp.44-52. số giảm cường độ kb được kiến nghị sử dụng khi áp dụng phương pháp nội lực giới hạn của TCVN 5574:2018. [11] Nguyễn Việt Phương, Sykhampha Vongchith, Nguyễn Trường Thắng (2020), “Xác định khả năng chịu lực của cột bê tông cốt thép sử Việc đề xuất hệ số giảm cường độ chịu nén của bê tông dụng các mô hình vật liệu phi tuyến của TCVN 5574:2018”, Tạp chí là một phương pháp đơn giản hóa nhằm phản ánh sự suy Khoa học Công nghệ Xây dựng, 14(3V), tr.93-107. giảm về đặc trưng cơ lý của vật liệu bê tông có tro bay, mặt [12] Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Trường Thắng, Võ khác mang tính thực hành và dễ áp dụng. Về nguyên tắc, Mạnh Tùng (2021), Kết cấu bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ bản, cần phản ánh đúng quan hệ ứng suất - biến dạng của bê tông Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 25tr. có sử dụng tro bay thông qua các mô hình phi tuyến của vật [13] European Standard (2004), EN 1992-1-1:2004, Design of liệu và kết nối giữa ứng xử vật liệu và ứng xử kết cấu. Do Concrete Structures - Part 1-1: General Rules and Rules for Buildings. vậy, phương pháp mô hình biến dạng phi tuyến kết hợp với những điều chỉnh của quan hệ ứng suất - biến dạng dưới [14] American Concrete Institute (2019), ACI 318-19 - Building dạng 2 đoạn thẳng hoặc 3 đoạn thẳng thu được từ thí nghiệm Code Requirements for Structural Concrete. trên các mẫu vật liệu bê tông tro bay được kiến nghị tiếp tục [15] Bộ Khoa học và Công nghệ (2018), TCVN 5574:2018 - Kết cấu phát triển nghiên cứu cho bài toán này. bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế. 64(3) 3.2022 31
nguon tai.lieu . vn