Xem mẫu

  1. VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO THÚC ĐẨY HÌNH THÀNH KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO (Nghiên cứu trường hợp tại Hải Phòng) Người trình bày: TS. Nguyễn Hữu Xuyên PVT phụ trách, NISTPAS-VISTI, MOST 1
  2. NỘI DUNG 1 Phát triển kinh tế, xã hội với h.động KH,CN&ĐMST (STI): Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước Sự cần thiết, cơ sở pháp lý/thực tiễn cho việc hình thành khu 2 m thương mại tự do tại Hải Phòng 3 m STI với việc hình thành khu thương mại tự do tại Hải Phòng
  3. 1. Phát triển KH-XH với hoạt động KH,CN&ĐMST: Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước LLSX QHSX KTXH – STI Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (năm 1960);  Tăng trưởng kinh tế Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (Năm 1986)  Ổn định kinh tế  Công bằng kinh tế Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (năm 1991)  Phúc lợi kinh tế Hội nghị Trung ương 7 khóa VII (7/1994) Tốc độ tăng trưởng tổng sản Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (năm 1996) phẩm (GRDP) của Hải phòng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (năm 2001) đạt 12,38% trong năm 2021, dẫn đầu cả nước Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X (2006) HẢI Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (năm 2010) PHÒNG 2015-2019, TFP Hải Phòng đã Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII (2016) tăng từ 32,4% lên 54,82%, năm 2020 là 40,36%; năm 2021, tăng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII (2021) lên 41,16% và dự kiến năm 2022 đạt 42,30%. 3
  4. 1. Phát triển KH-XH với hoạt động KH,CN&ĐMST: Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước KH&CN là quốc sách hàng đầu, là động lực then chốt để ĐẢNG phát triển LLSX hiện đại, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao NSCL, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền KT. NQ 37-NQ/TW Hiến pháp: Phát triển KH&CN là quốc sách hàng đầu; (1981) KH&CN giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển KTXH của đất nước NQ 26-NQ/TW (1991) 85 Nghị Trên 300 Nhà 8 Luật có NQ 02-NQ/TW định (CP, Thông tư, nước liên quan (1996) Quyết định Thông tư trực tiếp (TTg) liên tịch NQ 20-NQ/TW (2012) Hải phòng:  NQ 45-NQ/TW ngày 24/1/2019 về xây dựng và phát triển thành phố Hải 50-KL/TW Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (2019)  NQ 35/2021/QH15 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù đối với thành phố Hải Phòng NQ 52-NQ/TW  NQ 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển KH&CN phục vụ CNH-HĐH và hội nhập quốc tế TP Hải Phòng đến 2020, định hướng 2030 (2019) về 4.0 4
  5. 1. Phát triển KH-XH với hoạt động KH,CN&ĐMST: Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước Thành tựu tiêu biểu Chỉ số 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Tỷ lệ chi quốc gia cho 0,44 0,52 0,53 R&D trên GDP (%) Số nhân lực R&D (theo 167.746 172.683 185.436 đầu người) Xếp hạng Chỉ số GII 52 59 47 45 42 42 Số bài báo khoa học công 4.510 5.835 6.667 8.804 12.545 18.197 bố quốc tế Số lượng đơn đăng ký 583 560 592 646 720 1.020 sáng chế Tăng năng suất lao động 4,3 (2011-2015) 5,8 (2016-2020) bình quân (%, giai đoạn) Đóng góp của TFP vào 33,6 (2011-2015) 45,2 (2016-2020) tăng trưởng GDP (%) Xếp hạng hệ sinh thái 72/100 59/100 khởi nghiệp/số nền kinh tế 5 được xếp hạng
  6. 1. Phát triển KH-XH với hoạt động KH,CN&ĐMST: Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước Thành tựu tiêu biểu Các Hành lang pháp lý thuận lợi:, hoạt động KH,CN&ĐMST theo chương hướng lấy DN làm trung tâm trình trọng KH,CN&ĐMST từng bước được thúc đẩy, lan tỏa và có đóng góp điểm mạnh mẽ vào CNH, HĐH QG Giá trị giao dịch hàng hóa KH&CN có xu hướng gia tăng Các lĩnh vực nghiên cứu KH&CN đã có những đóng góp tích cực Các chương Tiềm lực KH&CN từng bước được tăng cường, các phòng thí trình nghiệm trọng điểm từng bước được hoàn thiện KH&CN QG 6
  7. 1. Phát triển KH-XH với hoạt động KH,CN&ĐMST: Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước Hạn chế cơ bản KQNC sau nghiệm thu? Nhân lực KH&CN Chủ động thích ứng Tổ chức KH&CN Thuế, tín dụng Tài chính cho KH&CN Thể chế, Khởi nghiệp ĐMST nguồn lực Thông tin KH&CN Thị trường KH&CN Các hướng HTQT về Tài sản trí tuệ ưu tiên KH,CN&ĐMST CSDL QG 7
  8. 2. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý/thực tiễn cho việc hình thành khu thương mại tự do tại Hải Phòng Sự cần thiết Khu thương mại tự do (FTZ) là một khu vực kinh tế đặc biệt? Các khu tự do thường có các tên gọi: 3.500 khu TMTD,  Khu thương mại tự do hay khu mậu dịch tự do thường nằm ở (Free Trade Area- FTA); khu vực có các  Vùng thương mại tự do (Free trade zones); cảng quan trọng  Khu chế xuất, khu chế biến hàng xuất khẩu (Export (OECD, 2019) Processing Zone-EPZ);  Khu xuất khẩu tự do ( Free Export Zone – FEZ);  Đặc khu kinh tế (Special Economic Zone – SEZ). VD: TQ thí điểm thành lập các khu TMTD: Sơn Đông, Giang Tô, Quảng Tây, Hà Bắc, Vân Nam, Hắc Long Giang,.. Sự hình thành khu TMTD là cần thiết để phát STI triển KT-XH 8
  9. 2. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý/thực tiễn cho việc hình thành khu thương mại tự do tại Hải Phòng Cơ sở pháp lý/thực tiễn “Tập trung nghiên cứu, đánh giá, phân tích các cơ chế, chính sách, kinh nghiệm, cách làm hay ở trong nước và quốc tế, đặc biệt là các cơ chế, chính sách đang được áp SWOT dụng tại các khu thương mại tự do thành công trên Hải phòng thế giới, để có thể vận dụng phù hợp với điều kiện của thành phố Hải Phòng” (45-NQ/TW , 2019) Nguồn: Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright (2022), Đánh giá hiện trạng và đề xuất mô hình phát triển kinh tế TP Hải Phòng đến năm 2030 Khu thương mại tự do được đề xuất phát triển tại Hải Phòng là khu vực có ranh giới địa lý xác định, do Quốc hội quyết định thành lập, được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt, đột phá, có mô hình quản lý được tổ chức phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, mục tiêu phát triển của khu thương mại tự do theo quy định của pháp luật liên quan. Khu thương mại tự do được tổ chức thành các khu chức năng, phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, mục tiêu phát triển của khu thương mại tự do (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2021) 9
  10. 3. STI với việc hình thành khu TMTD tại Hải Phòng STI dẫn dắt và tạo đột phá trong việc hình thành, phát triển khu TMTD  Thu hút, tích lỹ tri thức và công nghệ  Dẫn dắt các khu vực, địa phương lân cận phát Động lực triển thông qua kết nối kinh tế vùng phát triển vùng Bắc Bộ  Tạo chính sách đột phá, vượt trội trong thu hút và cả nước nguồn nhân lực chất lượng cao  Cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh Xây dựng thành phố công nghiệp thông minh, tạo hệ sinh thái ĐMST vùng - liên thông, liên kết với hệ sinh thái ĐMST quốc gia Đẩy mạnh liên kết vùng trong tam giác phát triển Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, các địa phương ven biển Đông Bắc, hai hành lang kinh tế giữa Việt Nam và Trung Quốc 10
  11. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH • Bộ Chính trị (2019), Nghị quyết Số 45-NQ/TW ngày 24/1/2019 về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Hà Nội. • Quốc hội (2021), Nghị quyết số 35/2021/QH15 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù đối với thành phố Hải Phòng, Hà Nội. • Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright (2022), Đánh giá hiện trạng và đề xuất mô hình phát triển kinh tế thành phố Hải Phòng đến năm 2030, Hải Phòng. • Viện Nghiên cứu Thương mại (2004), Giải pháp quản lý nhà nước về thương mại tại khu thương mại tự do và khu kinh tế của khẩu của nước ta, Báo cáo đề tài nghiên cứu cấp Bộ. • OECD (2019), Recommendation of the Council on Countering Illicit Trade: Enhancing Transparency in Free Trade Zones, OECD/LEGAL/0454 • Trade in Counterfeit Goods and Free Trade Zones: https://www.oecd.org/gov/trade-in- counterfeit-goods-and-free-trade-zones-9789264289550-en.htm • Hui Deng & Dongwen Xie (2021), Application of the Tax Policy in the Free-Trade Zone Based on Big Data and Internet of Things Technology, Mobile Information Systems Volume 2021, https://doi.org/10.1155/2021/3315160 Khu thương mại tự do tại Hải Phòng sẽ được áp dụng các chính sách đột phá: https://nhadautu.vn/khu-thuong-mai-tu-do-tai-hai-phong-se-duoc-ap-dung-cac-chinh-sach-dot-pha- d58953.html Thận trọng với đề xuất lập khu thương mại tự do ở Hải Phòng: https://www.vcci.com.vn/than- trong-voi-de-xuat-lap-khu-thuong-mai-tu-do-o-hai-phong 11
  12. 12
nguon tai.lieu . vn