Xem mẫu

  1. Tổng quan về Internet  và TMĐT Copyright © Wondershare Softw
  2. Chủ đề Lịch sử phát triển Internet  World Wide Web Tổng quan về Thương mại điện tử
  3. LỊCH SỬ INTERNET Copyright © Wondershare Softw
  4. Lịch sử Internet • 1961: Tiến sỹ Kleinrock ­ Đại học California đưa ra lý thuyết  xếp hàng cho thấy sự hiệu quả của mạng chuyển mạch • 1964: Baran ­ đề xuất sử dụng mạng chuyển mạch trong  lực lượng quân đội mỹ • 1967: Mạng ARPAnet được hình thành bởi (ARPA­ Advanced Research Projects Agency • 1969: Nút đầu tiên của mạng ARPAnet hoạt động • 1972:  – Mạng ARPAnet được giới thiệu rộng rãi – Giao thức NCP (Network Control Protocol) host­host được đưa vào  sử dụng – Chương trình email đầu tiên ra đời – Mạng ARPAnet có 15 nút Copyright © Wondershare Softw
  5. Lịch sử mạng Internet  1970: Mạng vệ tinh ALOHAnet  được xây dựng ở  Hawaii  1973: Luận văn tiến sỹ của Metcalfe đề xuất mạng  Ethernet  1974: Cerf and Kahn – Đưa ra kiến trúc liên mạng kiến  trúc cả mạng Internet ngày nay  Cuối những năm 70: Các kiến trúc mạng DECnet,  SNA, XNA và ra đời gói chuyển mạch có độ dài cố  định (pre ATM)  1979: Mạng ARPAnet đạt 200 nút Copyright © Wondershare Softw
  6. Lịch sử mạng Internet  1983: Đưa giao thức TCP/IP vào sử dụng  1982:  Sử dụng SMTP cho thư điện tử  1983: Sử dụng DNS   1985: FTP  1/1986, Hội nghị IETF đầu tiên với 21 thành viên  1988: Kiểm soát tắc nghẽn mạng TCP  Copyright © Wondershare Softw
  7. Lịch sử Internet ARPAnet  Là mạng tiền thân của Internet  Được  xây  dựng  vào  cuối  thập  kỷ  60  bởi  ARPA  (Advanced  Research  Projects  Agency  of  U.S.  Department of Defense)  Kết nối hệ thống mạng máy tính của một số trường  Đại học và với đường truyền 56KB  Mục đích là để các máy tính chia sẻ tải nguyên, sau  đó  email được phát triển và đưa vào sử dụng và tại  thời điểm đó thì đây là lợi ích quan trọng nhất
  8. Lịch sử Internet  Mục đích của mạng ARPA  Cho phép nhiều người dùng cùng gửi và nhận thông tin tại  cùng một thời điểm  Giảm chi phí truyền dẫn qua việc dùng mạng sử dụng kỹ  thuật chuyển mạch gói  Dữ liệu số được gửi đi trong các Packets  Các gói chứa dữ liệu, thông tin địa chỉ, thông tin điều khiển quản lý  lỗi và thông tin vị trí các gói tin  Mạng được điều hành mà không cần sự điểu khiển tại bất  cứ một trung tâm nào  Nếu một phần của mạng bị lỗi, thì các phần còn lại vẫn hoạt động  bình thường
  9. Lịch sử Internet  Mạng BITnet & CSnet   Được xây dựng vào cuối những năm70 đầu năm 1980  Là mạng kết nối các trường Đại học  Dùng để truyền file và sử dụng thư điện tử cho các viện nghiên  cứu không thuộc mạng ARPA  Mạng NSFnet   Tiền thân của mạng Internet  Xây dựng vào năm 1986 tại bởi U.S. National Science  Foundation  Kết nối 5 trung tâm siêu máy tính  Đến năm 1990 nó thay thế ARPAnet   Sau đó trở thành mạng máy tính cho các cơ sở đào tạo và cuối  cùng trở thành mạng Internet ngày nay
  10. Lịch  sử Internet Năm 1991 NSF bắt đầu cho phép các tổ chức  chính phủ và các cơ sở ngoài đào tạo kết nối  vào mạng Internet Thông lượng Internet phát triển nhanh chóng Các công ty cung cấp dịch vụ tăng cường cơ  sở hạ tầng làm cho mạng ngày càng được phát  triển và mở rộng
  11. Lịch sử Internet Các tổ chức bắt đầu xây dựng các mạng Intranet  dựa trên mô hình mạng Internet  Intranet: Mạng trong công ty có các dịch vụ  như mạng Internet  Extranet: Mạng truyền thông giữa các tổ  chức Thế hệ mạng tiếp theo: Internet2
  12. Công nghệ Internet  Backbone  Cáp có băng thông cao truyền dữ liệu dùng cho  truyền dữ liệu qua mạng Internet Các giao thức truyền thông  Giao thức (TCP­Transmission Control Protocol)  Giao thức IP (Internetworking Protocol­IP)
  13. Công nghệ Internet  Địa chỉ IP (IP Addresses)  Địa chỉ IP (IPv4, IPv6)  32­bit  Mỗi node mạng có một địa chỉ duy nhất  Tên miền (Domain name)  Form: host­name.domain­name(s).organization­type  Fully qualified domain name:  Ví dụ: hut.edu .vn, thethao.vnn.vn, tintuc.vnn.vn  Máy chủ tên miền (Domain Name Server­DNS)  Thực hiện chuyển đổi tên miền sang địa chỉ IP
  14. Các dạng tên miền Internet  .com  .biz  .edu  .info  .gov  .aero  .mil  .coop  .net  .museum  .Org  .name  .Vn  .pro  .asia  Eu  tel  Và còn rất nhiều….
  15. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet  Nhà cung cấp dịch vụ mạng (Network Service Provider NSP)  Là các công ty hoặc tổ chức sở hữu và quản lý một  hoặc nhiều mạng chủ chốt tạo nên Backbone của  Internet  Nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider ISP)  Các công ty cung cấp dịch vụ Internet cho các cá  nhân, tổ chức cỡ vừa và nhỏ, và các trường Đại học,  Học viện, Viện nghiên cứu  Cung cấp các dịch vụ Internet băng thông hẹp và  băng thông rộng
  16. Tổ chức quản lý Internet  Không tổ chức nào quản lý toàn bộ mạng Internet mà  chỉ có các tổ chức quản lý một phần nào đó  ICANN – (Internet Corporation for Assigned Names and  Numbers)  Internet Architecture Board (IAB)  Internet Engineering Steering Group (IESG)  Internet Engineering Task Force (IETF)  Internet Society (ISOC)
  17. Tổ chức quản lý Internet ISOC (Internet Society) Chính trị, xã hội, các khía cạnh kỹ thuật của mạng Internet http://www.isoc.org/ IAB (Internet Architecture Board)  Giám sát kiến trúc và các chuẩn mạng internet ITU­T, ISO http://www.iab.org/iab/ IETF  IRTF  (Internet Engineering Task Force) (Internet Research  Chuẩn hoá các giao thức internet, là tổ chức mở Task Force) Các kỹ sư, các nhà khoa học, các hãng tham gia Cộng đồng nghiên cứu về Vào xây dựng cách giao thức cho internet Các công nghệ cho mạng Internet http://www.ietf.org/ http://www.irtf.org/ Copyright © Wondershare Softw
  18. Các ứng dụng trên mạng Internet  E­mail  News Groups  File Transfer (FTP)  Remote Logon (Telnet)  Internet Relay Chat (IRC) (AOL’s Instant  Messenger, ICQ)  Instant Messenger (Yahoo, Google, vv..)  Audio/Video Conferencing  NetMeeting, Video Phone  The World Wide Web (WWW)
  19. World Wide Web Copyright © Wondershare Softw
  20. The World Wide Web Ban đầu  Được tạo ra bởi Tim Berners­Lee tại CERN (European Particle  Physics Laboratory) vào năm 1989    Mục đích: Để cho các nhà khoa học truy cập các cơ sở dữ  liệu khoa học từ máy tính của họ.  Dựa trên các siêu liên kết  Berners­Lee và các đồng nghiệp tạo ra bốn thành phần  công nghệ quan trọng cần thiết cho web đó là  Hypermedia language  Hypermedia transmission scheme  Web server  Web browser
nguon tai.lieu . vn