Xem mẫu

  1. Chương 13: Tính chọn bơm Để tính chọn bơm nước lạnh ta tính cho đoạn ống có chiều dài lớn nhất và có tổn thất áp suất lớn nhất. Để xác định tổn thất áp suất ở đây em chọn theo Phương pháp Đồ thị. Như đã thiết kế ta thấy đoạn có chiều dài lớn nhất và có tổn thất áp suất lớn nhất là đoạn: A-B-C-D-E-F- F’ Tổng trở kháng thuỷ lực (tổn thất áp suất) đường nước từ bơm đến FCU cuối cùng. P=Pc+Ph+PFCU+PBH Trong đó: Pc-Trở lực (ma sát và cục bộ) đường nước cấp tới FCU cuối cùng. Ph-Trở lực đường nước hồi từ FCU cuối về bơm. PFCU-Trở lực của FCU cuối cùng. PBH-Trở lực khi nước qua bình bốc hơi của máy nén lạnh. 1-Trở lực đường nước cấp Pc. Ta có công thức: PC = Pms+Pcb Với: Pms=l.Pl Pcb=ltđ.Pl Trong đó:
  2. l-Tổng chiều dài đường nước cấp, m ltđ-Chiều dài tương đương nơi xảy ra tổn thất áp suất cục bộ, m Pl-Tổn thất áp suất ứng với một mét chiều dài ống, Pa/m a-Trở lực ma sát: Xác định tổn thất áp suất theo phương pháp đồ thị: Tổn thất áp suất ma sát được xác định theo công thức sau: Pms=l.Pl Bảng 5-2: Tính trở lực ma sát: Đoạn ống Chiều dài V(l/s) Dy (mm) Pl Pms m (Pa/m) Pa AB 13 119 200 400 5200 BC 4 91,5 200 300 1200 CD 5 88,6 200 295 1475 DE 5 38,5 150 250 1250 EF 5 35,1 150 310 1550 FF’ 28 15 100 240 6720 Tổng 17395 b-Trở kháng cục bộ Pcb Tổn thất ma sát cục bộ được tính theo công thức: Pcb=ltđ.Pl Các thiết bị và giá trị, kết quả cho trong bảng 5.3.
  3. Bảng 53: Tính trở lực cục bộ: Đoạn Dy Vị trí Số Chiều dài Pl Pcb ống (mm) lượng tđ, m (Pa/m) Pa -Van 1 67,06 26824 AB 200 cầu 400 -Cút 1 6,1 2440 90o tiêu chuẩn BC 200 0 0 0 300 0 CD 200 0 0 0 295 0 DE 150 - ống 1 2,591 250 647,75 nối EF 150 - T ren 1 5,49 310 1701,9 nhánh FF’ 100 0 0 0 240 0 Tổng 31613,65 Tổng trở lực đường nước cấp: Pc =Pms+Pcb= 17395 + 31613,65 Pc = 49009 (Pa) 2-Trở lực đường nước hồi PH: Do đường nước hồi được thiết kế tương tự đường nước cấp. Cho nên trở lực đường nước hồi có thể lấy bằng trở lực đường nước cấp. Khi đó: Pc = Ph= 47285,5 (Pa)
  4. 3-Tổng trở lực P: P= Pc+Ph+PFCU+PBH = 49009.2 + 56,2.103+45.103 = 199217 (Pa) = 199,217(kPa) Cột áp tính của bơm: Htính = 199217 Pa  20 mH2O. *Công suất của bơm nước lạnh được tính: N= V .P  V - Lưu lượng nước: V= 119l/s P – Cột áp tổng của bơm : P =199,2.103 Pa  - Hiệu suất bơm chọn =0,7% 119.103.199,2.103 N = = 33864 (W) 0,7 N = 33,86 (kW) Tra bảng 6.14 [1]. Chọn 2 bơm kí hiệu MD của hãng EBARA(Nhật) với các thông số: Model: MD65-200/18,5 Năng suất 65 m3/h. Công suất: 18,5 kW (25HP). Cột áp bơm: Hbơm = 53,9 mH2O. Lưu lượng nước V = 800 l/ph. 5.1.4. Tính chọn bình giản nở.
  5. Trong hệ thống điều hòa không khí này ta chọn bình giãn nở hở để lắp đặt cho công trình với thể tích chứa là 1000 lít. 5.2. Tính đường ống phân phối khí. 5.2.1. Tổ chức trao đổi không khí trong không gian điều hòa. Do các tầng đều bố trí trần giả cùng với sự sử dụng dàn lạnh giấu trần nên ở đây đả sử dụng trần giả vừa để che FCU, ống phân phối gió và làm hộp gió hồi cho dàn lạnh. Các miệng thổi là loại khuyếch tán vuông hoặc tròn, miệng gió hồi có kiểu lưới.
nguon tai.lieu . vn