- Trang Chủ
- Luật học
- Tìm hiểu một số vấn đề về hiến pháp của các nước trên thế giới: Phần 1
Xem mẫu
- •%
BAN BIÊN TẬP Dự THẲO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992
'Í
MỘT SỐ VẤN ĐỂ C(T BẢN CỦA
■
HIẾN PHÁP CÁC NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI
(S ách chuyên khảo)
- Biên mục trên xuất bản phẩm
của Thư viện Quốc gia Việt Nam
Một sô' vấn đề cơ bản của hiến pháp các nước trên th ế
giới : Sách chuyên khảo. - 2 0 1 3 . - H, : Chính trị quôc gia,.
- 452tr. ; 24cm
1. Hiến pháp 2. Thế giới 3. Sách chuyên khảo
342.02 - d cl4
C T K 0024P-C IP
3-1(N)0l
Mã s ố : ---------------
CIQG-2013
- BAN BIÊN TẬP Dự THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NẢM 1992
MỘT SỐ VẨN ĐỂ C(r BẢN CỦA
m
HIẾN PHÁP CÁC NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI
(Sách chuyên khảo)
NHÀ XƯẤT BẲN CHÍNH TRỊ QUốC GIA - sự THẬT
HÀ NỘI - 2013
- CHÚ BIÊN:
- GS.TS. Phan Trung Lý, úy viôn ủy ban thường V\1 Quốc hôi, Chú nhicm ủy ban
pháp luât của Quôc hôi, úy viên úy ban dự tháo sửa đổi Hiêh pháp nãm 1992, Trướng ban
bi ôn tập dư tháo sửa đối Hiến pháp năm 1992;
- ThS. Nguyễn Văn Phúc, Phó Chủ nhiệm ủy ban kinh tế của Quốc hội, Phó TrưíVng
ban biên tâp dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992;
- TS. Nguyễn Sĩ Dững, Phó Chú nhiệm Văn phòng Quốc hội, thành VIGĨÌ Ban biên tâp
dự tháo sửa đối Hiến pháp năm 1992.
BIÊN TẬP:
’ Nguyễn Văn Phúc,
- Hoàng Minh Hiếu,
- Nguyễn Đức Lam,
- Dương Thùy Dimg.
THAM GIA BIÊN SOẠN:
- GS.TS. Nguyễn Đảng Dimg, Khoa Luât, Đại học quôcgia Hà Nôi (Mục V, Chuơng V);
- ThS. Dương Thùy Dung, Vụ kừih tể, Văn phòng Quốc hội {Chiiưng p/; Mục ĨX,
Chương V);
- ThS. Đặng Minh Đạo, Viện Nghiên cứu lập pháp {Mục ĩ l Chĩwmg ỉì; Mục ỉỉi Vỉl
Chương V);
- TS. Vũ Công Giao, Khoa Luật Đại học quốc gia Hà Nội {Chitưng ///);
- ThS. Hoàng Minh Hiếu, Trung tâm thông tin, thư viên và nghiên cứu khoa hcx:, Văn
phòng Quốc hội (Mục /, Chiwmg ĩỉ);
- TS. Tô Văn Hòa, Đại học Luật Hà NỘI {Mục V7, Chương V);
- ThS. Nguyễn E>ức Lam, Tmng tâm bổi dưỡng đai biểu dân cử, Văn phòng Quốc hôi
(Mục //, Miíc V, Chiiưn;^ V; Chương Vỉỉ);
- PGS.TS. Trương Đắc LinK Đại hoc Luật Thành phố Hổ Chí Minh (Chương Vỉ):
- TS. Vũ Văn Nhiêm, Đai hoc Luât Thành phố Hồ Chí Minh (Mục ỉĩỉ, ChươTĩị^ ĩĩ,
Mục /X, Chương V);
- CN» Trần Thị Nmh, Tmng tâm thông tin, thư viên và nghiên cứu khoa hoc, Văn
phòng Qiiôc hội {Mục ÌV, Chitxmg V);
- TS. Đặng Minh Tuấn, Khoa Luât Đại học quốc gia Hà Nôi {Mỉic V ỉỉl Chương V);
- NCS. Bùi Ngọc Sơn, Khoa Luật, Đại học quốc gia Hà Nội {Chương ỉ);
- PGS.TS. Thái Vĩnh Thắng, Đại học Luật Hà Nội (Mục l Chương V);
- PGS.TS. Nguyễn Cửu Việt Đại học Luật Thành phô' Hổ Chí Minh (Chương Vỉ).
- MỤC LỤC
Trang
Chú dân của Nhà xuất bản 11
Lòi nói đẩu 13
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HlẾN PHÁP
CÁC NƯỚC TRÊN THỂ GIỚI 17
ĩ. Q UA N NIỆM VỂ HIẾN PH Á P 17
1. Định nghĩa hiến pháp 17
2. Chức năng cùa hiến pháp 19
3. Các giai đoạn phát triển của hiêh pháp 20
4. Phân loại hiến pháp 22
5. Mô hình hiến pháp 25
II. CH Ủ NGHĨA H Ợ P HIẾN 27
1. Khái niệm 27
2. Sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa hợp hiến 29
3. Các yêu tô' câu thành cùa chủ nghĩa hợp hiên hiện đại 30
III, CÁC NỘI DUNG CH ÍN H CỦ A MỘT BẢN HIẾN PH Á P 31
1. Tô’ chức quyền lực nhà nước 31
2. Quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân 35
3. Những giá trị căn bản của một cộng đổng 37
4. Các chính sách kinh tê'- văn hóa - xã hội 38
5. Về đảng chính trị và các tổ chức xã hội 40
- 6, Chê'độ bảo vệ hiến pháp 41
7. Sửa đổi hiêh pháp 45
IV. KỸ THUẬT LẬ P HIẾN 47
V. M ỨC ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA HIẾN PH ÁP 54
C H Ư Ơ N G II
CH Ủ Q U Y ỀN N H ÂN D ÂN VÀ CÁ C H ÌN H TH Ứ C
NHÂN DÂN TRựC TlẾP THựC HIỆN QUYỂN L ự c
NHÀ N Ư Ớ C 57
I. C H Ủ Q U YỂN N H Â N DÂN VÀ VIỆC TU YÊN B ố C H Ù
Q U YỂN N H Â N DÂN TRONG HIẾN PH Á P 57
1. Khái niệm chù quyền nhân dân 57
2. Quy định về chù quyền nhân dân trong hiến pháp 61
II. TRƯNG C Ầ U Ý DÂN 67
1. Khái niệm 67
2. Các loại trưng cầu ý dân 71
3. Những vấn đê' đưa ra trưng cầu ý dân 72
4. Các câp trưng cầu ý dân 73
III. HỆ THỐNGBẦU CỬTHEOHIẾN PHÁP MỘT số NƯỚC 77
1. Khái quát về bầu cử 77
2. Quy định về bầu cử trong hiến pháp một sô' nước 82
CHƯƠNG III
QUYỂN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA v ụ c ơ BẢN
C Ủ A CÔ N G D ÂN 86
I. KHÁI LƯỢC VỀ VẤN ĐỂ QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ C ơ BẢN CỦA CÔNG DÂN 86
1, C ác khái niệm cơ bản 86
2. Nghĩa vụ và những yêu cầu trong viêc bảo đảm quyền con
người của Nhà nước 92
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HIẾN PH Á P VÀ Q UYỂN CON
NGƯỜI 98
- 1. Quyền con người là cằu phần cơ bản, không thể thiếu trong
hiến pháp 98
2. Hiến pháp là công cụ pháp lý cơ bản để bảo vệ quyền con
ngưòi ở các quôc gia 101
III. QUY ĐỊN H VỀ QUYỀN CON NGƯỜI, Q U YỀN CÔNG
DÂN TRONG HIẾN PH ÁP TRÊN THÊ'GIỚI 102
1. Cách thức hiến định quyền con người, quyền công dân 102
2. Vị trí của chế định quyền con người, quyền công dân trong
hiến pháp 103
3. Câu trúc chế định quyền con người, quyền công dân 103
4. Khuôn khổ các quyền được hiêh định 104
5. Một sô' quy định khác trong chế định quyền con người>
quyền công dân của hiến pháp các nước trên th ế giới 106
3.6 Cách thức xác lập quyền 113
CHƯƠNG IV
CÁC VẤN ĐỂ KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA,
GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG,
QUỐC PHÒNG, AN NINH, Đ ố l NGOẠI 115
ỉ. CÁC V Ấ N ĐÊ' VỂ KINH TÊ' XẢ HỘI, VẰN HÓA, GIÁO
DỤC, KH OA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG 115
1. Kinh tế (bao gồm cả các vấn đề về tài chính, ngân sách) 115
2. Xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, cống nghệ và môi trường 126
n CÁCVẤNĐỂ VỀ QUỐC PHÒNG, ANNINHVÀĐỐI NGOẠI 131
1 Quốc phòng, an ninh 132
2 Đôì ngoại 142
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TRUNG ƯƠNG 145
I- MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUYỂN Lực NHÀ NƯỚC 145
1. Các mô hình chính thể 145
- 2. Mô hình cấu trúc nhà nước 154
II. CÁC NGUYÊN TẮC Tổ CHỨC QUYỂN L ự c NHÀ NƯỚC
THEO CÁC MÔ HÌNH T ồ CHỨC NHÀ N ư ớ c 156
1. Phân chia quyền lực trong sự thông nhâ't 157
2. Tập trung quyền lực 166
III. NGUYÊN THỦ QUỐC GIA 168
1. Nguyên thủ quốc gia trong chính thể quân chủ 169
2. Nguyên thủ quôc gia trong chính thể cộng hòa 170
IV. MÔ H ÌN H C ơ Q UA N T H ự C HIỆN Q U Y ỂN L Ậ P P H Á P 174
1. Các chức năng, thẩm quyền cùa cơ quan lập pháp 174
2. Các mô hình tổ chức nghị viện 190
3. Hệ thôhg ủy ban trong nghị viện một sô'nước 197
4. Môl quan hệ giữa nghị sĩ với cừ tri 204
5. Quy định về đặc quyền của nghị sĩ 205
V. MÔ HÌNH Cơ QUAN THựC HIỆN QUYỀN HÀNH PHÁP 206
1. Khái niệm hành pháp, chính phủ 206
2. Chức năng, thẩm quyền, nhiệm vụ 209
3. Cách thức hình thành chính phủ 210
4. Thành phần, cơ cấu chính phủ 212
5. Mô hình tổ chức, hoạt động 214
6. Kiểm soát quyền lực cùa hành pháp 217
VI. MÔHÌNH Cơ QUAN THựC HIỆN QUYỀN TƯ PHÁP 228
1. Khái niệm về quyền tư pháp 228
2. Hệ thôhg các cơ quan thực Kiện quyền tư pháp theo nghĩa rộng 229
3. Cơ quan thực hiện quyền tư pháp theo nghĩa hẹp và quy
định tương ứng trong hiến pháp các nước 230
4. Mô hình cơ quan tư pháp trong hiến pháp một sô' quô'c gia
ASEAN 235
8
- 5. M ô hình cơ quan tư pháp trong hiến pháp các nước xã hội
chủ nghĩa 249
VII. MÔHÌNH Cơ QUAN CÔNGTố 251
1. Cơ quan công tô' ở một sô' nước theo hệ thông pháp luật
châu Âu lục địa 251
2. Cơ quan công tô' ờ một số nước theo hệ thống pháp luật
Anh - Mỹ 253
3. Cơ quan công tố của một số nước châu Á 254
4. Cơ quan công tô' (kiểm sát) ờ một số nước có nền kinh tế
chuyển đổi 256
5. Một sô' nhận xét 257
VIII. MÔ HÌNH Cơ QUAN BẢO VỆ HIẾN PHÁP 258
1. Khái niệm bảo vệ hiến pháp 258
2. Các mô hình cơ quan bảo vệ hiến pháp 259
IX. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÁC c ơ QUAN HIẾN ĐỊNH
ĐỘC LẬ P 272
1. Kiểm toán nhà nước 274
2. Ngân hàng trung ương 284
3. Cơ quan bầu cừ quôc gia 292
C H Ư Ơ N G VI
C H ÍN H Q U YỂN Đ ỊA PH Ư Ơ N G 303
I. KH ÁI Q U Á T C H U N G 303
1. Cách thức quy định về chính quyển địa phương trong
hiêh pháp 30 3
2. Tên chương của hiêh pháp về chính quyền địa phương 308
II. C Á C NG UYÊN TẮC PH Â N CH IA ĐƠN VỊ H À N H
CHÍNH - LÃNH THỔ 310
1. Các nguyên tắc phân chia đơn vị hành chính - lãnh thổ 310
2. Quy định về đơn vị hành chính - lãnh thổ và thẫrn quyền, thủ
tục thay đổi đơn vị hành chính - lãnh thổ 314
- III. CÁC N G U YÊN TẮC T ổ C H Ứ C C H ÍN H Q U Y Ể N ĐỊA
PH ƯƠNG VÀ CÁC MÔ HÌNH T ổ C H Ứ C C H ÍN H Q U Y Ề N
ĐỊA PH Ư Ơ N G 319
1. Các nguyên tắc tổ chức chính quyền địa phương 319
2. Các mô hình tổ chức chính quyền địa phương 329
IV. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐỐI VỚI C H ÍN H Q U Y ỂN ĐỊA
PH ƯƠNG 358
1. Kiểm tra, giám sát cùa cử tri 358
2. Kiểm tra, giám sát của chính quyền trung ương 360
3. Kiểm tra, giám sát của tòa án 363
4. Kiểm sát chung 363
V. TÀI SẢN, NGÂN SÁCH CỦA CHÍNH Q UYỂN ĐỊA PHƯƠNG 364
C H Ư Ơ N G VII
Q U Y TR ÌN H LẬ P H IẾN 367
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NG UYÊN TẮ C C H U N G 367
1. Khái niệm 367
2. Các nguyên tắc chung 368
II. CÁC C H Ù T H Ế THAM GIA 372
III. PH ƯƠNG PH Á P SỬA ĐỔI, BỔ SUNG H IẾN P H Á P 376
IV. CÁC BƯỚC TRONG Q UY TRÌNH SỬ A ĐỒI, B ổ SUN G
HIẾN PH Á P 379
PH Ụ LỤC
I. CÁC PH Ụ LỤ C CỦA CHƯƠNG I 383
II. CÁC PH Ụ LỤ C CÙA CH Ư Ơ N G II 391
III. C Á C PH Ụ LỤ C CỦA CH Ư Ơ N G III 411
IV. C Á C PH Ụ LỤ C CỦA CH Ư Ơ N G IV 428
V. CÁC PHỤ LỤC CỬA CHƯƠNG V 436
10
- C H Ú D Ẫ N CỦA NHÀ X ư Ấ T bản
Đ ại hội đại biểu toàn quô'c lần thứ XI của Đ ảng đã nêu rõ; "Tiêp
tục đ ẩy m ạnh việc xây dự ng và hoàn thiện Nhà nư ớc pháp quyền xã
hội chù nghĩa, bảo đ ảm Nhà nước ta thực sự là của nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân, do Đảng lãnh đạo; thực hiện tốt chức năng
quản lý kinh tế, quản lý xã hội; giải quyê't đúng môi quan hệ giữa
Nhà n ư ớ c với các tổ ch ứ c khác trong hệ thông chính trị, với nhân dân,
với thị trư ờ n g. N ân g cao năng lực quản iý và điều hành của Nhà nư ớc
theo pháp luật, tăng cư ờ n g pháp c h ế xã hội chủ nghĩa và kỷ luật, kỷ
cư ơ n g. N hà n ư óc chăm lo, phục vụ nhân dân, bảo đảm quyển, lọi ích
chính đ án g củ a m ọi ngư ời dân. Nghiên cứu xây dự ng, bổ sung các th ể
ch ê'v à cơ ch ê'v ận hành cụ thê’ đ ể bảo đàm nguyên tắc tâ't cả quyền lực
nhà n ư óc th u ộ c v ề nhân dân và nguyên tắc quyền lực nhà nước là
thông nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan
tron g việc th ự c hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. N âng
cao vai trò và hiệu lự c quàn lý kinh tế cùa N hà nư ớc phù họp với yêu
cầu p h át triển kinh t ế thị trường định hướng xã hội chù nghĩa. Tiêp
tục hoàn thiện hệ th ôn g pháp luật, cơ chê' chính sách đê’ vận hành có
hiệu quá nền kinh tê' và thực hiện tô't các catn kết quô'c tê', bảo vệ lợi
ích quô'c gia, dân tộc.
Khấn trư a n g nghiên cứu, sửa đổi, b ổ sung H iến pháp năm 1992 (đã
đ ư ợ c sửa đổi, bổ su n g năm 2001) phù hợp với tình hình m ới. Tiếp tục
xây dựng, từ ng b ư ớc hoàn thiện cơ chê' kiểm tra, giám sát tính hợp
11
- hiêh, hợp pháp tron g các hoạt động và quyết định của các cơ quan
công quyền'’^
Quán triệt chủ trương, đường lôì do Đại hội Đảng đã đề ra, hiện
nay, Đ ảng và Nhà nưóc ta đang khẩn trương triến khai thực hiện các
bước đ ể bảo đảm cho việc sửa đổi, bổ sung Hiêh pháp năm 1992 đạt
' được kêìt quả cao.
Việc sửa đổi Hiêh pháp là m ột sinh hoạt m ang ý nghĩa chính trị
đặc biệt quan trọng bởi Hiêh pháp là luật tổ chức cơ bản của quôc gia,
thiết lập các thiêìt ch ê'và bộ m áy chính quyền, xác định phạm vi quyền
lực của chính quyền và bảo đảm các quyền và tự do của công dân.
Chính vì vậy, việc tìm hiểu nội dung các cách thức quy định những vân
đ ề cơ bản trong hiêh pháp các nưóc đ ể so sánh, tham khảo trong quá
trình nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp nư óc ta là m ột việc làm
cần thiê't.
N hằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu của bạn đọc về nội dung, phạm vi,
thể thức, kỹ th u ậ t quy trình ban hành m ột bản hiến pháp, N hà xuâ't bản
Chính trị quôc gia - Sự thật phôi hợp với Ban biên tập dự thảo sửa đổi
Hiêh pháp năm 1992 (Văn phòng Quốc hội) tái bản cuôn sách Một số
v ấ n đ ể c ơ bản củ a h iến p h á p cắ c n ư ớ c trên th ê'giớ i (Sách ch u y ên khảo),
Xin trân trọng giới thiệu cuôh sách với bạn đọc.
Tháng 4 năm 2013
N H À XU Ấ T BẢN CH ÍN H TRỊ Q UỐ C GIA - sự THẬT
1. Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quôc lần thứ Xỉ,
Nxb. Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.246-247.
12
- LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình xây dựng các bản hiến pháp của nước ta,
việc nghiên cih i, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm lập hiến của
các nước trên thế giới luôn được chú trọng. Từ bản H iến pháp
đầu tiên năm 1946 cho đến bản H iến pháp năm 1992 được sửa
đổi, bổ sung năm 2001 đều ghi nhận những giá trị chung, tiến
bộ của nhân loại.
Tờ trình sô ll/T T r-U B T V Q H 13 ngày 02 tháng 8 năm 2011
của ủ y ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội về việc triển
khai thực hiện chủ trương nghiên cứu sửa đổi, bô’ sung H iến
pháp năm 1992 đã nêu lên sự cần thiết tham khảo kinh nghiệm
lập hiến của các nước trên thế giới về quy trình, cách thể hiện,
kỹ thuật trình bày hiến pháp. Thực hiện sự chỉ đạo của
Thường trực ủ y ban dự thảo sửa đổi H iêh pháp năm 1992,
Ban biên tập dự thảo sửa đổi H iến pháp năm 1992 tổ chức
nghiên cứu, biên soạn cuốn sách chuyên khảo về hiến pháp
các nước trên thế giới.
M ục đích chủ yếu của cuốn sách là giới thiệu nội dung và
cách thức quy định những vâh đề cơ bản trong hiến pháp các
nước để có thể so sánh, tham khảo trong quá trình nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung H iến pháp của nước ta.
N ội dung của cuốn sách này không đề cập toàn bộ các vâh
đề của hiến pháp và môn hiến pháp học, không đi theo bố cục
thông thường của các bản hiến pháp mà đề cập những vâh đề
13
- đang được ủ y ban dự thảo sửa đổi H iến pháp năm 1992 cũng
như các cơ quan, tổ chức và các chuyên gia nghiên cứu, sửa đổi
hiến pháp quan tâm. Đó là những vâh đề về chủ quyền nhân
dân và các hình thức nhân dân trực tiếp thực hiện quyền lực
nhà nước; về quyền con người; về mức độ và cách thức quy
định các nội dung kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học,
công nghệ, môi trường, quốc phòng, an ninh, đối ngoại trong
hiến pháp; về mô hình và cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở
trung ương và chính quyền địa phương; về kỹ thuật lập hiến và
cách thức sửa đổi hiến pháp. Trong từng nội dung này, các tác
giả đã bám sát các quy định của hiến pháp các nước, trên cơ sở
đó, tiến hành phân tích, so sánh để rút ra những xu hướng
chung và những điểm đặc thù trong râì: nhiều bản hiến pháp
được nghiên cứu. Để làm rõ thêm những quy định vổh khái
quát, cô đọng và có tính nguyên tắc của hiến pháp, ở một số nội
dung, các tác giả cũng đã viện dẫn các luật và sử dụng các tài
liệu nghiên cih i có liên quan. Với cách tiếp cận như vậy, đây là
tài liệu chuyên khảo có giá trị lý luận và thực tiễn, đáp ứng yêu
cầu nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hiến pháp. H y vọng rằng,
cùng với râ't nhiều tài liệu nghiên cứu mang tính lý luận đã
được các viện, trung tâm nghiên cứu, trường đại học xuâ't bản
trong thời gian gần đây, cuốn sách này sẽ phục vụ một cách
hữu hiệu ủ y ban dự thảo sửa đổi H iến pháp năm 1992, các vị
đại biểu Quốc hội và các cơ quan, tổ chức hữu quan trong việc
tham khảo kinh nghiệm xây dựng hiến pháp của các nước trên
thế giới.
Ban biên tập xin trân trọng cảm ơn các v ị đại biểu Quốc
hội, các đổng chí lãnh đạo, các nhà quản lý, các giáo sư, các
chuyên gia đã dành thời gian đọc và góp ý cho cuốn sách
này, cảm ơn sự hỗ trợ của Dự án tăng cường năng lực cho các
14
- cơ quan đại diện ở V iệt Nam do Chương trình phát triển Liên
hợp quốc (U N D P) tài trợ trong việc tổ chức cuộc hội thảo lây
ý kiến về bản thảo của cuốn sách. Những ý kiến đóng góp
của quý v ị đã làm cho cuốn sách được hoàn thiện và đầy đủ
hơn. Ban biên tập cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ,
chuyên viên V ụ pháp luật, V ụ kin h tế, Trung tâm thông tin,
thư viện và nghiên cứu khoa học thuộc Văn phòng Quốc hội
đã dành nhiều thời gian để hỗ trợ về các công tác hành chính
và biên tập.
Mặc dù Ban biên tập dự thảo sửa đổi H iến pháp năm 1992
đã cổ gắng râ't nhiều trong việc tổ chức nghiên cứu và biên
soạn nhưng do hạn chế về mặt thời gian và do số lượng các
bản hiến pháp cần phải nghiên cứu khá lớn nên công tác biên
soạn không tránh khỏi sai sót, kính mong bạn đọc thông cảm
và đóng góp ý kiến để cuốn sách được tiếp tục hoàn thiện
trong lần xuâ't bản sau.
G S.TS. PH A N TR U N G LÝ
ủ y viên ủ y ban thường vụ Quôc hội,
Chủ nhiệm ủ y ban pháp luật của Quốc hội,
ủ y viên ủ y ban dự thảo sửa đổi H iến pháp năm 1992,
Trưởng ban biên tập dự thảo sửa đổi H iêh pháp năm 1992
15
- cnư ơ N G I
T Ổ N G QUAN VỀ H IẾN ph áp
CÁC N Ư ỚC TRÊN T H Ế G IỚ I
I. Q UAN N IỆM VỀ H IẾ N PHÁP
1. Đ ịn h nghĩa hiến pháp
Theo cách định nghĩa hiện đại và phô’ biến được diễn đạt
trong cuốn từ điển luật danh tiếng "B lack's Law D ictionary",
h iê h p h á p là lu ậ t tô ’ c h ứ c c ơ b ả n củ a m ộ t q u ô c g ia h a y m ộ t n h à
n ư ớ c t h iế t lậ p c á c t h ể c h ế v à b ộ m á y c ủ a c h ín h q u y ề n , x á c đ ịn h
p h ạ m v i q u y ề n lự c c ủ a c h ín h q u y ề n , v à b ả o đ ả m c á c q u y ề n v à tự d o
củ a côn g dân\ Có thể chỉ ra một số dâu hiệu đặc trưng sau
đây của hiến pháp:
T h ứ n h ấ t , hiến pháp là l u ậ t t ô ’ c h ứ c (organic law ): H iến pháp
xác lập các quy tắc tổ chức và vận hành các cơ quan cơ bản
trong bộ máy nhà nước, như cơ quan lập pháp (quốc hội hay
nghị viện), cơ quan hành pháp (chính phủ), và cơ quan tư pháp
(tòa án).
T h ứ h a i, hiến pháp là lu ậ t c ơ b ả n (basic law), vì: (1) H iến pháp
là nền tảng pháp lý của sự tồn tại và vận hành của toàn bộ hệ
1. Bryan A. Garner (ed): Black's Law Dictionary, Ninth Edition, U.S.A:
Thomson Reuters, 2009, p.353.
17
- thông chính trị; (2) H iến pháp là nền tảng của toàn bộ hệ thông
pháp luật; (3) H iêh pháp bảo vệ các quyền và tự do cơ bản của
con người và của công dân^
T h ứ ba, hiêh pháp là l u ậ t tô ỉ c a o (highest ỉaw): Hiến pháp có hiệu
ỉực pháp lý cao nhất; tất cả các văn bảĩì pháp luật khác phải phù
hợp với hiến pháp. Cơ sở của tính tối cao của hiến pháp so với các
văn bản ỉuật ở chỗ hiến pháp là văn bản phản ánh một cách toàn
vẹn nhâ't chủ quyền nhân dân, do nhân dân lập ra, trong khi luật
thì do nghị viện (là cơ quan đại diện của nhân dân được nhân dân
ủy quyền) làm ra l
1. Mahendra tr.Singh (ed): Comparative Constitutional Laio, Lucknow:
Eastern Book Company, 2011, p.34.
2. Học thuyết về tính tối cao của hiến pháp được nêu ra lần đầu tiên vào năm
1788 ở Hoa Kỳ bởi nhà lập hiến Al&hxanđơ Hamintơn (Alexander Hamilton) và
sau đó được củng cố và phát triển bởi Chánh án Giôn Mácsan (John Marshall)
trong phán quyết của vụ án nổi tiêhg "Mabury V. Madison” (1803). Nguyên tắc về
tính tốỉ cao của hiến pháp được học giả hiến pháp học ngưòi Áo - Han Kensen
(Hans Kelsen) coi như một sự bảo đảm khách quan đôl với hiến pháp và cũng
được xem như một xu hướng phô biến của chủ nghĩa họp hiến hiện đại, đặc biệt
là các hiến pháp của châu Mỹ Latinh và châu Phi. Châu Âu mài tận đến thế kỷ XX
mới châp nhận thuyết hiến pháp tối cao. Sự châp nhận của châu Âu diễn ra sau
Chiến tranh thế giới thứ nhâ't, chủ yếu phản ánh hệ thống hiến pháp được Kensen
thiết chê'cho riêng quôc gia của ông, nước Áo, và ở Séc và Xlôvakia. Những năm
sau đó, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thôhg hiến pháp tôì cao và chế độ tài
phán hiến pháp của Áo dược châp nhận ở Đức và Italia, và thông qua sự ảnh
hưởng của nó, ở nhiều quốc gia châu Âu khác. Xem: Allan R.Brewer - Carías:
Ịudicial Revieio iĩĩ Comparative hao, Cambridge and Nevv York: Cambridge
University Press, 1989, p.l03.
18
- 2. Chức năng của hiến pháp
H iến pháp có các chức năng sau đây:
Thứ n h ấ t, hiến pháp trao quyển cho các cơ quan nhà
nước. C ụ thể, hiến pháp trao quyền lập pháp cho quốc hội
hay nghị viện, quyền hành pháp cho chính phủ, và quyền tư
pháp cho tòa án. Như vậy, hiêh pháp là nguồn hình thành
nên các quyền lực chính đáng của các cơ quan cơ bản của
Nhà nước.
T h ứ h a i, hiêh pháp giới hạn quyền lực của các cơ quan nhà
nước. Cùng với việc trao quyền, hiến pháp xác định các giới
hạn pháp lý của việc sử dụng quyền lực để tránh việc lạm
quyền. Chức năng giới hạn quyền lực của hiến pháp góp phần
hình thành nên chủ nghĩa hợp hiến (constitutíonalism ) trong
một quốc gia.
T h ứ ba, hiến pháp bảo vệ các quyền con người, quyền cơ bản
của công dân. Hiêh pháp thừa nhận, tôn trọng, và xác lập các cơ
chế bảo vệ quyền con người, quyền công dân, giới hạn quyền lực
nhà nước để ngăn ngừa khả năng lạm dụng quyền lực xâm phạm
quyền con người, quyền công dân. Alếchxanđơ Hamintơn
(Alexander Ham ilton) khẳng định; " H iê h p h á p , b ả n th ân n ó, v ớ i ý
n g h ĩ a t h ự c s ự v à m ụ c đ í c h h ữ u d ụ n g t h ự c s ự , c h í n h là m ộ t đ ạ o l u ậ t v ề
c á c q u y ề n ." '
T h ứ tư , hiến pháp củng cô' tính chính đáng (legitim acy) và
tính ổn định của chính quyền. M ột chính quyền sẽ củng cô'
1. Jame Madison, Alexander Hamilton, John Jay; The Pederalist Papers,
U.S.A: Penguin Group, 1987, p.477.
19
- tính chính đáng của mình trong xã hội khi được tổ chức trên
cơ sở và vận hành theo khuôn khổ và giới hạn do hiến pháp
xác lập. Ngoài ra, việc tổ chức và vận hành dựa trên hiến
pháp cũng bảo đảm sự ổn định trong quá trình phát triển của
chính quyền.
Thứ năm, hiến pháp ỉà hình thức để tuyên bố các giá trị
được thừa nhận chung của cộng đồng’.
T hứ sáu , hiến pháp là một hình thức để tuyên bố các định
hướng cơ bản của sự phát triển đâ't nước. Chức năng này của
hiến pháp đặc biệt thể hiện rõ trong các nhà nước xã hội chủ
nghĩa và các nước chuyển đổi.
3. Các giai đoạn phát triển của hiến pháp
Quá trình phát triển hiến pháp trên thế giới có thể được
xem như trải qua bảy giai đoạn sau^:
- G i a i đoạn thứ n h ấ t bắt đầu từ cuối thế kỷ thứ XVIII. Từ năm
1780 đến năm 1791, các hiến pháp thành văn bắt đầu được xây
dựng ở Hoa Kỳ (các bang và Liên bang), Ba Lan, Pháp.
- Giai đoạn thứ hai diễn ra ngay sau các cuộc cách mạng vào
năm 1848 ở châu Âu. Nhiều nước đã thông qua hiến pháp mới
nhưng các hiến pháp nàỹ lại thường bị thay thế bằng các hiến
pháp được ban hành bởi các lực lượng phản cách mạng tồn tại
trong một thời gian ngắn.
- Giai đoạn thứ ba diễn ra sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
1. Xem thêm Mục 3.II Chương I.
2. Jon Elster: Porces and Mechanisms in the Cũnstitution-Making Process,
Duke Law Journal (45 (364), 1995), p, 368-369.
20
nguon tai.lieu . vn