Xem mẫu

  1. ASSIGNMENT MARKETING CĂN BẢN Lớp:PB16325-DIG Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Thị Hạnh Đơn vị thực hiện: Nhóm One Two STT TÊN THÀNH VIÊN MSSV 1 Phạm Thị Thanh Hảo PH14318 2 Lê Đại Nghĩa PH14231 3 Tạ Văn Huy PH14246 4 Nguyễn Văn Hưng PH14210 5 Vũ Tuấn Hiệp PH14119 6 Vũ Lâm Ánh PH14191
  2. MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TH TRUEMILK 1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp - Tên trụ sở - Trụ sở - Lĩnh vực kinh doanh - Lịch sử hình thành và phát triển - Doanh mục sản phẩm - Khách hang mục tiêu - Sơ đồ cơ cấu tổ chức 1.2: Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận marketing trong doanh nghiệp CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 2.1: Môi trường bên trong 2.1.1: Môi trường bên ngoài 2.1.2: Chiến lược sản phẩm 2.1.3: Vấn đề nhân lực 2.1.4 Tài chính 2.3: Môi trường vĩ mô
  3. 2.3.1: Kinh tế 2.3.2: Chính trị - luật pháp 2.4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH SWOT CHO DOANH NGHIỆP 3.2. Chính sách giá 3.3. Chính sách phân phối 3.4. Chính sách xúc tiến CHƯƠNG IV : ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO CHÍNH SÁCH MARKETING – MIX CHO DOANH NGHIỆP 4.1. Chính sách sản phẩm 4.1.1. Ưu điểm 4.1.2. Nhược điểm 4.1.3. Giải pháp 4.2. Chính sách giá 4.2.1. Ưu điểm 4.2.2. Nhược điểm 4.2.3. Giải pháp 4.3. Chiến lược phân phối 4.4. Chiến lược xúc tiến 4.4.1. Ưu điểm
  4. 4.4.2. Nhược điểm 4.4.3. Giải pháp CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp Tên Doanh Nghiệp: Công ty Cổ phần Chuỗi Thực phẩm TH Trụ sở: 166 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ An Lĩnh vực kinh doanh:  Nổi bật của tập đoàn TH là Dự án “Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp công nghệ cao” .Dự án sữa của TH hiện đang được mở rộng ra nhiều tỉnh thành, trong đó có Hà Giang, Thanh Hóa, Phú Yên và Sóc Trăng
  5.  Ngoài dự án sữa, tập đoàn TH còn vận hành các trang trại dược liệu, rau củ quả sạch tại Nghệ An và bắt tay kiến tạo dự án gạo, rau sạch ở Thái Bình; các trang trại dược liệu ở những vùng khó khăn như Hà Giang, Sơn La, Điện Biên… Lịch sử hình thành và phát triển:  +TH True Milk bắt đầu được gây dựng vào năm 2008.  +Dự án sữa tươi TH True Milk được khởi động năm 2009 với việc nhập khẩu công nghệ chăn nuôi bò sữa của Israel và hàng ngàn con bò từ New Zealand  +Tháng 12/2010, sản phẩm sữa TH True Milk chính thức được giới thiệu ra thị trường. Đến năm 2013, công ty này đã đạt được doanh thu lũy kế xấp xỉ 6.000 tỷ đồng. Riêng doanh thu của năm 2013 đạt 3.000 tỷ đồng.  +Từ thành công của Dự án sữa TH True Milk, công ty liên tục đầu tư thêm nhiều dự án khác. Một số dự án đầu tư của công ty bao gồm: trồng dược liệu chế biến thức uống cao cấp (TH herbals) bán tại Mỹ; tạo ra thương hiệu rau củ quả sạch FVF; thành lập trường quốc tế TH School.  +Ngày 31/1/2018, Công ty TH True Milk đã khánh thành trang trại bò sữa cao sản đầu tiên tại Moscow, Nga. Dự án này là bước khởi đầu cho quá trình đưa thương hiệu TH True Milk ra thị trường quốc tế của công ty  +Theo số liệu đo lường bán lẻ toàn thị trường trong tháng 11 năm 2018, sữa TH True Milk tăng trưởng gần 22% về sản lượng và 30% về doanh thu. Tới nay thị phần của TH True Milk trong phân khúc sữa tươi tại các kênh bán lẻ thành thị đạt 40%. Danh mục sản phẩm của TH true milk 1. Nước Gạo Rang TH true RICE 2. Sữa tươi tiệt trùng TH true milk
  6. 3. TH True Juice Nectar – Hương vị trái cây 4. Nước tinh khiết TH true WATE 5. Sữa hạt Óc Chó TH true NUT 6. Kem TH True 7. Sữa Tươi Sạch có đường trong bịch giấy 8. Sữa Chua Uống Phomat tự nhiên TOPKID 9. Sữa chua uống tiệt trùng Khách hàng mục tiêu:  TH True Milk tập trung vào những đối tượng khách hàng là những gia đình khá giả có con những người yêu thích sản phẩm về thiên nhiên quan tâm đến vấn đề về sức khỏe .Do đó giá sản phẩm luôn cao hơn mặt bằng chung 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận marketing trong doanh nghiệp 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hội Đồng Quản Trị
  7. bộ phận này sẽ đảm nhận những nhiệm vụ riêng nhằm thực hiện nhiệm vụ của marketing đề ra. Chức năng  Tạo hình ảnh, phát triển thương hiệu.  Nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường.  Thực hiện các chương trình marketing do Ban Giám đốc duyệt.
  8.  Tham mưu cho Giám đốc công ty về các chiến lược marketing, sản phẩm, khách hàng.  Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận. CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 2.1.Môi trường bên trong 2.1.1.Môi trường bên trong (TH TRUE MILK)  Phân tích chiến lược hiện tại  Chiến lược mà TH True Milk theo đuổi :cạnh tranh dựa vào sự khác biệt  Chiến lược xây dựng thương hiệu  TH True Milk là trường hợp điển hình về áp dụng chiến lược xây dựng thương hiệu “chất lượng theo cảm nhận”-Perceived Quatily.Đây là một trong những thành tố quan trọng tạo nên Gía trị thương hiệu- Brand Equity.Ở đây được phân theo 3 khía cạnh sau :  Mối quan hệ giữa Actual quatily và perceived quality  TH True Milk đã làm việc này rất tốt bằng chiếm lĩnh từ “sạch”  Với chương trình quảng bá đi kèm PR nhấn mạnh đến yếu tố “sữa sạch”,TH True Milk tạo nên sự khác biệt với nhãn sữa trên thị trường  Tuyên bố một thuộc tính thuộc về chất lượng  Có trang trại bò quy mô lớn chính là căn cứ để giải thích cho từ “sạch”mà TH dung để miêu tả sản phẩm của mình  Tạo được chất lượng theo cảm nhận có lợi nhất trong suy nghĩ của khách hang.Điều mà TH giành chiếm lợi thế tiên phong đi trước một bước so với đối thủ vinamilk hay cô gái hà lan vì họ là công ty đầu tiên tuyên bố sữa sạch .Như thế là quá trong công việc tạo sự khác biệt để định vị chính mình trong tâm thế người tiêu dùng.
  9. 2.1.2.Chiến lược sản phẩm: o TH True Milk cạnh tranh lớn nhất để dành vị trí dẫn đầu trong các doanh nghiệp sữa hiệnnay chỉ có ở phân khúc thị phần sữa tươi với sản phẩm:Sữa tươi sạch TH True Milk: Nguồn nguyên liệu chất lượng cao từ trang trại bò sữa, sảnxuất chế biến bằng công nghệ hàng đầu châu Âu, sử dụng bao bì của Tetra Pak, tập đoànThụy Điển chuyên sản xuất bao bì bằng giấy cartonSản phẩm của TH True Milk được cấp chứng chỉ quốc tế ISO 22000:2005 về vệ sinh antoàn thực phẩm của tổ chức BVQ 2.1.3.Vấn đề nhân lực (TH True Milk) Không giống như những doanh nghiệp khác, TH mạnh tay đầu tư sở hữu SAP SuccessFactors, giải pháp quản lý nguồn nhân lực có tích hợp các công cụ hợp tác và mạng xã hội. Cùng với hệ thống quản lý và đạo tạo, kèm theo đó là quản lý hiệu suất, tuyển dụng – đào tạo – bồi dưỡng đội ngũ nhân viên, quản lý nhân sự và phân tích các chỉ số của nhân sự. SAP có các ưu điểm vượt trội như dễ sử dụng, nhanh gọn, cung cấp đầy đủ thông tin cho người lãnh đạo. Chiến lược nhân sự của TH True milk được tích hợp với nhau và tương tác trong thời gian thực, giúp cho TH có một hệ thống quản lý tốt nhất trong ngành. Cũng chính nhờ SAP mà TH đã sở hữu một lượng lớn nhân sự có chất lượng cao. Giải pháp này cũng giúp cho những người lãnh đạo của TH theo dõi hiệu suất lao động của từng nhân viên theo thời gian thực, một cách chính xác chỉ với thiết bị thông minh. Không những thế, những dữ liệu về nhân viên và chế độ đãi ngộ, thưởng.. đều được số hòa để dễ dàng có được báo cáo chính xác. Không giống như những doanh nghiệp khác, TH mạnh tay đầu tư sở hữu SAP SuccessFactors, giải pháp quản lý nguồn nhân lực có tích hợp các công cụ hợp tác và mạng xã hội. Cùng
  10. với hệ thống quản lý và đạo tạo, kèm theo đó là quản lý hiệu suất, tuyển dụng – đào tạo – bồi dưỡng đội ngũ nhân viên, quản lý nhân sự và phân tích các chỉ số của nhân sự. SAP có các ưu điểm vượt trội như dễ sử dụng, nhanh gọn, cung cấp đầy đủ thông tin cho người lãnh đạo. Chiến lược nhân sự của TH True milk được tích hợp với nhau và tương tác trong thời gian thực, giúp cho TH có một hệ thống quản lý tốt nhất trong ngành. Cũng chính nhờ SAP mà TH đã sở hữu một lượng lớn nhân sự có chất lượng cao. Giải pháp này cũng giúp cho những người lãnh đạo của TH theo dõi hiệu suất lao động của từng nhân viên theo thời gian thực, một cách chính xác chỉ với thiết bị thông minh. Không những thế, những dữ liệu về nhân viên và chế độ đãi ngộ, thưởng.. đều được số hòa để dễ dàng có được báo cáo chính xác.  Con người là cốt lõi dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ 2.1.4.Tài chính  Là một thương hiệu mạnh, tập đoàn TH được biết đến là doanh nghiệp tiên phong ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp để sản xuất các sản phẩm thực phẩm, sữa tươi sạch, hữu cơ; khởi đầu là Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa trị giá 1,2 tỉ USD được triển từ khai từ năm 2009.  Không chỉ phát triển mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam, Tập đoàn TH còn mở rộng thương hiệu ra thị trường thế giới với dự án đầu tư 2,7 tỉ đôla tại Nga. Các sản phẩm sữa của Tập đoàn TH đã có mặt tại nhiều quốc gia trong khu vực ASEAN (Cambodia, Philippines…). Với thị trường Trung Quốc, Tập đoàn TH đã có văn phòng đại diện, hoàn thành các thủ tục xuất khẩu sữa (đặc biệt là mặt hàng sữa tươi) vào quốc gia đông dân nhất thế giới này.
  11. 2.2: Đặc điểm môi trường bên ngoài của doanh nghiệp 2.2.1 Môi trường vi mô -Trung gian: Nhanh chóng TH đã mở được mạng lưới lớn các nhà trung gian lớn trên toàn quốc với nhiều quy mô khác nhau.  Siêu thị hệ thống bán lẻ lớn: TH hiện đã có mặt tại mọi siêu thị, hệ thống bán lẻ lớn như BigC, T-mart, Vinmart, CoopMart...  Các đại lí sỉ, lẻ trên toàn quốc cũng là nơi đặt chân của TH hướng đến các khách hàng ở khu vực nông thôn. -Người tiêu dùng: Trẻ em (2-18 tuổi):  Trẻ em chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối tượng khách hàng chính sử dụng sữa, là đối tượng hay được hướng đến nhiều nhất. Người lớn ( 18- 50 tuổi):  Người lớn chiếm đến 66% - một tỷ lệ khá cao. Đây là đối tưởng lao động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là đối tượng quyết định mua và thường hay quan tâm đến chất lượng và thương hiệu sản phẩm. Người già ( trên 50 tuổi ):  Người già chỉ chiếm 9% dân số - một tỷ lệ khá nhỏ và thường dùng sữa bột thay vì sữa nước. => Sản phẩm sữa TH đã chiếm được lòng tin rất lớn đến từ vị trí của khách hàng kể cả những người khó tính nhất.
  12. -Nhà cung cấp: Với quá trình đầu tư bài bản và khoa học TH đã xây dựng được một hệ thống tự cung, tự cấp khép kín và đạt chất lượng cao. TH dùng bao bì của Tetra Park (Thụy Điển) là nhà cung cấp bao bì số 1 thế giới. Bên cạnh đó TH có đặt thêm bao bì Combibloc của công ty SIG (Đức) cũng là một công ty cung cấp hàng đầu về công nghệ và bao bì. Các máy móc công nghệ cao, hệ thống quản lý nhập khẩu từ các quốc gia phát triển từ Israel. -Nguồn nguyên liệu: Để tạo ra một ly sữa tươi sạch, tinh túy thiên nhiên thì đòi hỏi nhiều yếu tố, nhiều công đoạn, trong đó quan trọng nhất là nguyên liệu đầu vào. Nếu công nghệ chế biến là ngọn, thì nguyên liệu đầu vào chính là gốc, rễ, có “sâu rễ, bền gốc” thì mới vững mạnh. TH có một hệ thống làm việc hết sức chuyên nghiệp trong tất cả các khâu nhờ được quản lý trực tiếp bởi hai công ty đa quốc gia là Công ty Afikim của Israel về quản trị đàn bò và Công ty Totally Vets của New Zealand quản trị về mặt thú y. -Về giống bò: Đàn bò của TH được nhập khẩu từ những nước chăn nuôi bò sữa nổi tiếng thế giới như New Zealand, Úc… đảm bảo cho ra loại sữa tốt nhất. -Chế độ thức ăn dinh dưỡng cho bò: Đàn bò được phân loại theo từng nhóm khác nhau và mỗi nhóm được cho ăn theo công thức khác nhau bao gồm thức ăn ủ chua, cỏ giàu protein, rơm hoặc cỏ khô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung như muối khoáng, chất đệm. TH áp dụng phần mềm hiện đại của Afimilk để phối trộn thức ăn theo chế độ dinh dưỡng của từng nhóm bò. Nước uống cho bò do hệ thống xử lý, lọc nước của Amiad, một công nghệ lọc nước hiện đại đảm bảo nước có tiêu chuẩn sạch và tinh khiết.
  13. -Chuồng trại: Được áp dụng tiêu chuẩn và quy cách chuồng trại chăn nuôi tiên tiến nhất trên thế giới, tạo điều kiện thoải mái nhất cho bò. Chuồng mở có mái che, có hệ thống làm mát tránh sốc nhiệt cho bò. Bò được tắm mát và làm khô bằng hệ thống quạt mát trước khi vắt sữa đảm bảo tránh được khí hậu nóng bức của Việt Nam trong mùa hè. -Chăm sóc thú y, phòng bệnh và điều trị: Đàn bò sữa TH được các chuyên gia thú y New Zeland (công ty Totally Vets) trực tiếp chẩn đoán, nghiên cứu, phòng và trị bệnh cho bò, đồng thời hướng dẫn, tập huấn chuyển giao chuyên môn cho đội ngũ cán bộ thú y người Việt Nam. -Công chúng: -Với niềm tin và chất lượng tốt, quá trình Markketing tốt, TH nhanh chóng tạo được niềm tin trong khách hàng và có lượng khách hàng tin tưởng và một cộng đồng ngày càng phát triển. -Báo chí: TH true MILK đã trở thành thương hiệu sữa yêu thích của người tiêu dùng trong nước. Đặc biệt, sản phẩm của TH true MILK như một phần thức uống không thể thiếu trong mỗi gia đình Việt. -Nhà trường: Với nhiều chiến dịch tặng sữa cho những nhà trường vùng sâu vùng xa, hay những chiến dịch giúp đỡ từ thiện cho các trường nghèo còn gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật chất. Cùng với việc an tâm tin tưởng sử dụng sữa cho học sinh vào các bữa ăn. TH đã chiếm được sự tin tưởng và yêu mến đến từ các nhà trường em học sinh cũng như những bậc phụ huynh. -Xã hội: TH true Milk khẳng định vị thế sữa sạch chất lượng vàng Việt Nam. -Đối thủ cạnh tranh:
  14. Ở thời điểm mới bắt đầu TH phải đối mặt với nhiều đối thủ lớn và có thâm niêm trong thị phần sữa như Dutch Lady, Vinamilk…. => Số lượng cạnh tranh lớn với nhiều hãng sữa lâu đời cũng như chất lượng cao của doanh nghiệp nước ngoài nhưng TH đã có chỗ đứng vững chắc trên thị (Biểu đồ thị phần sữa tại Việt Nam) trường và có nhiều lợi thế hơn trong việc cạnh tranh khi có một sản phẩm chất lượng cùng với độ ngũ Marketing hùng mạnh. Môi trường vĩ mô: Công nghệ: -Áp dụng chu trình sản xuất sữa khép kín nhập khẩu giống,chỉ chọn những giống bò sữa tốt nhất từ các nước như New Zealand, Mỹ…để đảm bảo nguồn con giống tốt.
  15. -Công nghệ robot, nhằm tự động hóa tất cả quy trình, đảm bảo sự vẹn toàn về chất lượng và dinh dưỡng của sữa. Kinh tế: -Trong hoàn cảnh người Việt ngày càng có nhu cầu cao về sữa, những vấn nạn về sữa chứa “Melamine” ngày càng tràn lan.Thị trường Việt cần những sản phẩm có giá trị tốt về sữa và uy tín theo đánh giá của Nielsen VietNam và các nhà sản xuất sữa trong nước: Tỷ lệ tăng trưởng GDP 6-8%, thu nhâp bình quân đầu người tăng 14.2% năm. =>Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao. =>Tiềm năng thị trường là vẫn còn đối với người tiêu dùng Việt Nam. -Nhưng với tình trạng dịch COVID- 19 thì thị trường sữa cũng gặp nhiều khó khăn trong tiêu thụ. Năm 2019, TH có lô xuất khẩu đầu tiên sang Trung Quốc. Nhân khẩu: Nhân khẩu Việt Nam đang ngày một tăng. Dân số Việt Nam 2010: 86.932.500 đến 2019: 97.642.000. Thị trường trong nước lớn giúp doanh thu bán hàng của doanh nghiệp phát triển, sản phẩm bán ra được nhiều. Văn hóa: -Nền văn hóa Việt Nam càng ngày phát triển, trình độ nhận thức của người dân tăng lên và nhu cầu của họ cũng có sự thay đổi. Người dân Việt có một tinh thần dân tộc cao nên những sản phẩm Việt Nam chất lượng cao được đón chờ và nó là một niềm tự hào của người Việt.
  16. -Được ảnh hưởng từ văn hóa nước ngoài, người Việt dần có thói quen uống sữa nhiều hơn trong cuộc sống hàng ngày. Sữa tươi TH có rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe. Pháp luật: -Pháp luật Việt Nam dần khắc khi với những sản phẩm kém chất lượng đến từ thị trường nước ngoài cũng như trong nước. Đây là điều kiện thuận lợi các sản phẩm sạch như TH phát triển và có chỗ đứng. 2.2.2: Nhà cung cấp: - Bò giống - Trang trại TH - Bao bì - Đường 2.3. Môi trường vĩ mô của TH true milk 2.3.1.Kinh Tế Có nhiều chuyển biến theo hướng tích cực Nền kinh tế vĩ mô 2014 Chỉ số CPI 3% giảm so với những năm trước Tăng trưởng GDP tăng 5.4% Thị trường ngoại hối ổn định
  17. Thu nhập Dự kiến tăng trong tương lai Đầu năm 2015 tăng từ 250.000đ đến 400.000đ 2.3.2Chính trị - Pháp luật Ngoại giao Bình thường hóa ngoại giao với Trung Quốc,Hoa Kì Tham gia các tổ chức thương mại ASEAN,WTO,... Thiết lập ngoại giao với 171 quốc gia Ngoại thương Nghị định 3399/QD-BTC về quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa đến 2020 tầm nhìn đến 2025 Chính sách khuyến khích phát triển sữa trong nước 2.4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH SWOT CHO DOANH NGHIỆP Điểm mạnh  Đầu tư lớn, trang thiết bị hiện đại hàng đầu Việt Nam  Mục tiêu chiến lược rõ ràng, cụ thể  Đội ngũ nhân sự, ban lãnh đạo công ty giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và chuyên nghiệp  Những nhà xưởng, trang trại nuôi bò có vị trí thuận lợi và thích hợp.  Với slogan vô cùng ấn tượng “tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng giọt sữa sạch” cùng với quy trình chăn nuôi, chăm sóc từng
  18. con bò đặc biệt đã tạo ra sự khác biệt, nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.  Quy trình được khép kín hiện đại, đảm bảo chất lượng của từng sản phẩm khi tới tay khách hàng, vì vậy mà thu hút cùng như xây dựng được lòng tin của người tiêu dùng đối với công ty Điểm yếu Bên cạnh những điểm mạnh thì khi phân tích swot của TH True Milk vẫn tồn tại nhiều yếu điểm như:  Đối với những đối thủ lớn như Vinamilk thì vẫn còn nhiều khách hàng chưa biết tới nhãn hiệu TH true milk.  Nhà máy của công ty còn nhỏ với công suất chưa lớn, sản phẩm chưa đa dạng và phong phú.  Hệ thống phân phối chưa tạo được độ bao phủ cao  Vì hầu hết những nguyên liệu đều là nhập khẩu, vì vậy tạo ra sự phụ thuộc về nguyên liệu đầu vào và chi phí cao.  Chi phí cao vì thế mà giá sản phẩm của TH hiện nay trên thị trường xét về mặt bằng chung được đánh giá là cao hơn các nhãn hiệu khác.  Chủ yếu kinh doanh và phụ thuộc nhiều vào thị trường trong nước, thị trường nước ngoài chưa thực sự có chỗ đứng. Cơ hội Nhờ vào việc phân tích Swot của TH true Milk ta thấy hiện nay, cơ hội cho công ty sữa TH để có thể phát triển rất là lớn, cụ thể:
  19.  Thị trường sữa Việt nam được đánh giá là rất tiềm năng  Thu nhập cũng như mức sống người tiêu dùng việt nam ngày càng được nâng cao, người tiêu dùng có xu hướng chú trọng về sức khoẻ và đầu tư nhiều vào các thực phẩm chức năng cũng như những sản phẩm dinh dưỡng.  Chính phủ đưa ra nhiều chính sách nhằm ủng hộ và khuyến khích sự phát triển của ngành chế biến sữa.  Vì là người gia nhập thị trường sữa mới, nên TH có nhiều cơ hội, nhiều kinh nghiệm mà những nhãn khác đã trải qua, vì thế nhờ vào đó công ty biết rút kinh nghiệm và học hỏi để cung cấp những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Đe doạ  Sự cạnh tranh khốc liệt và mạnh mẽ với các hãng sữa lớn  Việc Việt nam bước vào WTO đã tạo cơ hội cho các công ty nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam, vì vậy sức cạnh tranh giữa các công ty ngành sữa cũng được nâng cao .
  20. CHƯƠNG III: CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX CHO SẢN PHẨM
nguon tai.lieu . vn