Xem mẫu
- ĐỀ TÀI: VẤN ĐỀ NGHÈO ĐÓI VÀ XÓA
ĐÓI GIẢM NGHÈO KHU VỰC NÔNG
THÔN NƯỚC TA HIỆN NAY- THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: PGS.TS Quyền Đình Hà
Đoàn Đức Chiến. KT52A. ĐH NN. 2009.
Nhóm 4 - KT52A 1
- Nhóm sinh viên thực hiện
1. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
2. Nguyễn Thị Hằng
3. Chu Thị Hiên
4. Trần Thị Hiền
5. Vũ Văn Hiệu
6. Quách Thị Hoa
7. Nguyễn Thị Hương Hoài
8. Nguyễn Thị Thu Hoài
Nhóm 4 - KT52A 2
- 1.Đặt vấn
đề
2. Một số vấn
5. Kết luận
đề lý luận
Cấu trúc
đề tài
4. Kết quả nghiên 3. Phương pháp
cứu và thảo luận nghiên cứu
Nhóm 4 - KT52A 3
- PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhóm 4 - KT52A 4
- 1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp với 70%
dân số sống ở nông thôn.
Với trình độ dân trí, canh tác chưa cao nên
trình trạng nghèo đói vẫn diễn ra khắp các
vùng miền.
Ở Việt Nam vấn đề nghèo đói là vấn đề
được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm
Để cho người nghèo thoát nghèo vừa là mục
tiêu, nhiệm vụ chính trị xã hội.
Nhóm 4 - KT52A 5
- 1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Xoá đói, giảm nghèo là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến
lược ổn định kinh tế, xã hội.
Nhà nước có kế hoạch hỗ trợ cho các hộ nghèo chủ yếu là
đầu tư cơ sở hạ tầng đào tạo bồi dưỡng nguồn lực, vay vốn
ưu đãi…
Đảng và nhà nước đã có những chính sách và giải pháp giải
quyết những vấn đề nghèo đói. Nhưng chưa thể áp dụng cho
tất cả mọi nơi và từng đối tượng từng khu vực ở từng địa
phương
Vì thế cần phải nghiên cứu về thực trạng vấn đề đói nghèo
và xóa đói giảm nghèo ở khu vực nông thôn,đưa ra một số
giải pháp góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo.
Nhóm 4 - KT52A 6
- 1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng vấn đề nghèo đói và xóa
đói giảm nghèo ở khu vực nông thôn nước ta,
từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần giảm
tỷ lệ hộ nghèo đói ở nông thôn.
Nhóm 4 - KT52A 7
- 1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực
tiến của vấn đề nghèo đói ở nông thôn
Tìm hiểu về thực trạng đói nghèo và xóa đói
giảm nghèo đưa ra nhưng nguyên nhân dẫn
đến đói nghèo.
Bước đầu có những kiến nghị về các giải
pháp chủ yểu nhằm góp phần xoá đói giảm
nghèo ở vùng nông thôn.
Nhóm 4 - KT52A 8
- 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu
1.3.1 – Đối tượng
Vấn đề nghèo đói và xóa đói giảm nghèo ở
nông thôn
1.3.2 – Phạm vi
Không gian: khu vực nông thôn Việt Nam
Thời gian: Bao trùm bởi số liệu từ năm 1996
đến năm 2009
Nhóm 4 - KT52A 9
- II Một số vấn đề lý luận
2.1 Một số khái niệm về nghèo đói
Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân không
được hưởng và thoả mãn những nhu cầu con người
đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát
triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa
phương
Nhóm 4 - KT52A 10
- 2.1 Một số khái niệm về nghèo
đói
Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư có
mức sống tối thiểu không thoả mãn nhu cầu
về ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp
Đói là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo
có mức sống nhỏ hơn mức sống tối thiểu,
không đảm bảo nhu cầu vật chất để duy trì
cuộc sống
Chuẩn đói: Từ tháng 2 – 1997 đến 01- 11 –
2000 hộ đói là hộ có thu nhập dưới 13 kg
gạo/người/tháng, tương ứng với 45.000
đồng.
Nhóm 4 - KT52A 11
- 2.2 Hệ thống chỉ tiêu nghiên
c ứu
Chỉtiêu thu nhập quốc dân đầu người
(GDP/người).
Tuổi thọ.
Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh.
Tỷ lệ xoá mù chữ.
Tỷ lệ thất học
Nhóm 4 - KT52A 12
- 2.2.1 Các mức chuẩn nghèo của
Việt Nam theo một số năm
ĐVT: Nghìn đồng
Năm 1996 2000 2005 2007 2008
Vùng
Nông thôn miền núi, hải 55 80
đảo
Nông thôn đồng bằng và 70 100 200 200 300
trung du
Thành thị 90 150 260 260 390
Nhóm 4 - KT52A 13
- III Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp
nghiên cứu
Lấy thông tin từ sách,
Thu thập tài liệu từ
Thảo luận nhóm báo, giáo trình
internet có liên quan
Nhóm 4 - KT52A 14
- IV Kết quả nghiên cứu và thảo
luận
Thực trạng nghèo
đói ở NT nước ta
Giải Pháp
Thực trạng xóa
đói giảm nghèo
ở NT nước ta
Nhóm 4 - KT52A 15
- IV Kết quả nghiên cứu và thảo
luận
4.1 Thực trạng nghèo đói ở nông thôn nước ta
Ở khu vực nông thôn tỷ lệ đói nghèo giảm
chậm hơn thành thị nhưng tương đối ổn định
từ 45,5% năm 1998 xuống 35,6% năm 2002
và còn 27,5% vào năm 2004.
Khu vực đồng bào dân tộc tốc độ giảm
nghèo chậm và còn rất cao, từ 75,2% xuống
69,3%,
Nhóm 4 - KT52A 16
- 4.1 Thực trạng nghèo đói ở nông
thôn nước ta
Sự phân bổ hộ nghèo giữa các vùng, miền là
không đồng đều. Năm 2005 mặc dù tỷ lệ hộ
nghèo trong toàn quốc giảm xuống chỉ còn
7%, tuy nhiên có vùng chỉ có 1,7% hộ nghèo
như vùng Đông Nam Bộ, trong khi đó có
vùng số hộ nghèo chiếm 12% tổng số hộ
nghèo trong cả nước như Tây Bắc.
Nhóm 4 - KT52A 17
- 4.1 Thực trạng nghèo đói ở nông
thôn nước ta
Người dân chịu nhiều rủi ro trong cuộc sống, sản
xuất mà chưa có các thiết chế phòng ngừa hữu
hiệu, dễ tái nghèo trở lại như: thiên tai, dịch bệnh,
sâu hại, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, thất
nghiệp…
Theo số liệu thống kê của Bộ Lao động – Thương
Binh và Xã hội đến cuối năm 2006, cả nước có 61
huyện với số dân 2,4 triệu người (gồm 797 xã và thị
trấn) thuộc 20 tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo trên 50%.
Nhóm 4 - KT52A 18
- 4.1 Thực trạng nghèo đói ở nông
thôn nước ta
Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói
Nguyên nhân khách quan
• Đất nước ta trải qua một thời kỳ chiến tranh
lâu dài
• Việt Nam là khu vực có nhiều thiên tai, sự
phát triển không cân đói giữa các vùng, dân
số tăng nhanh…
Nhóm 4 - KT52A 19
- Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói
Nguyên nhân chủ quan
• Thiếu vốn sản xuất
• Thiếu kiến thức sản xuất
• Thiếu tư liệu sản xuất
• Thiếu lao động
• Một số nguyên nhân khác (một số hộ có
thanh niên mắc các tệ nạn xã hội,chính sách
của Đảng và Nhà nước…)
Nhóm 4 - KT52A 20
nguon tai.lieu . vn