Xem mẫu

  1. TIÊU CHUẨN TCVN 6692­2000 Lời nói đầu TCVN 6692:2000 tương đương với ISO 13994: 1998 với các thay   đổi biên tập cho phép. TCVN   6692:2000   do   Ban   kỹ   thuật   Tiêu   chuẩn   TCVN/TC94  "Phương  tiện   bảo   vệ   cá  nhân"   biên   soạn,   Tổng  cục   Tiêu   chuẩn  Đo  lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban  hành Mở đầu Người lao đông trong lúc trình sản xuất, sử  dụng và vận chuyển  hoá chất lỏng có thể  bị  tổn hại do có thể  tiếp xúc với nhiều hợp chất   hoá học. Các hoá chất này có thể  gây ra các chấn thương cấp tính (như  làm rát, làm tấy, kích thích và cháy da) hoặc các bệnh mãn tính (như ung  thư). Do công nghệ không hạn chế được toàn bộ sự tiếp xúc có thể xảy  ra nên người ta chú ý đến việc dùng quần áo bảo vệ có khả năng chống   thấm, xuyên và ăn mòn để hạn chế sự tiếp xúc trực tiếp của da với hoá  chất. Phương pháp thử này chỉ giới hạn ở việc xác định độ  chống thấm  chất lỏng ở điều kiện có áp suất. Độ  chống thấm, chống ăn mòn và chống xuyên chất lỏng  ở  điều  kiện không có áp suất sẽ được đề cập ở các phương pháp thử khác. QUẦN ÁO BẢO VỆ ­ QUẦN ÁO CHỐNG HÓA  CHẤT LỎNG Xác định độ chống thấm của vật liệu đối với  chất lỏng dưới áp suất Clothing for protection against liquid chemicals ­ Determination of the   resistance of protective clothing materials to penetration by liquids   under pressure 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp thử trong phòng thí nghiệm cho   phép xác định độ  chống thấm của vật liệu làm quần áo bảo vệ   ở  điều  kiện tiếp xúc liên tục với chất lỏng và áp suất. Ví dụ như quần áo tiếp  
  2. xúc với các tia chất lỏng phun dưới áp suất. Đánh giá quần áo bảo vệ  đạt hay không đạt dựa trên sự phát hiện bằng mắt sự thấm chất lỏng. Phương pháp thử này thường được dùng để  đánh giá hiệu quả cản   chất lỏng của vật liệu làm quần áo bảo vệ  và các mẫu lấy ra từ  bộ  quần áo đồng bộ. Chú thích ­ Quần áo đồng bộ  gồm găng tay, bao cánh tay, tạp dề,   áo, mũ, ủng và các thứ tương tự. Mệnh đề  "Các mẫu thử  lấy ra từ  quần áo đồng bộ" bao gồm các  phần có các đường khâu hoặc các vùng không liên tục khác, cũng như  các vùng liên tục thông thường của bộ quần áo bảo vệ. Phương pháp thử này có thể được dùng để đánh giá vật liệu và kết   cấu của quần áo có tác dụng hạn chế sự tiếp xúc với các hoá chất lỏng  nguy hiểm  ở  các điều kiện khác nhau. Đặc biệt phương pháp này hữu  hiệu cho việc chứng minh khả năng chịu chất lỏng của vải vi xốp. Một lượng đáng kể  các hoá chất nguy hiểm có thể  thấm qua mẫu   mà các mẫu vẫn. đạt trong các phép thử độ thấm. Trong các trường hợp   này cần phải thực hiện việc phân tích với độ  nhạy cao hơn bằng cách   áp dụng ISO 6529. Độ  chống thấm của vật liệu làm quần áo chịu chất lỏng ít khắc  nghiệt, không có áp suất. có thể  được thực hiện theo TCVN 6691:2000  (ISO 6530). TCVN 6691:2000 (ISO 6530) quy định dùng một lượng chất   lỏng thử tương đối ít, thời gian tiếp xúc ngắn thích hợp cho các vật liệu  xốp, không có lót hoặc các vật liệu không có lớp phủ. Tiêu chuẩn này chỉ  dùng cho các vật liệu hoặc một số  kết cấu (ví  dụ: mối ghép) trong quân áo bảo vệ. Nó không nhằm cho thiết kế, kết  cấu và các bộ phận hoặc các mặt phân cách của quần áo hoặc các yêu tó  khác có thể ảnh hưởng tời mức độ bảo vé đồng bộ của quần áo bảo vệ Cần phải nhấn mạnh rằng phương pháp thử mô tả trong tiêu chuẩn  này không nhất thiết phải mô phỏng các điều kiện. mà vật liệu quần áo   phải tiếp xúc trong thực tế . Do vậy dùng các kết quả  thử  chỉ giới hạn   cho việc đánh giá so sánh các vật liệu theo độ chống thấm chất lỏng của   chúng  2. Tiêu chuẩn trích dẫn TCVN 1748­91 (ISO 139 : 1973) Vật liệu dệt ­ Môi trường chuẩn   để điều hoà và thử. ISO 2286:1986 Vải phun cao su hoặc chất dẻo ­ Xác định các đặc   tính của cuộn. ISO 2859­1 : ­ Quy trình lấy mẫu cho kiểm tra định tính ­ Phần 1:   Phương án lấy mẫu theo mức chất lượng chấp nhận (AQL) cao kiểm   tra theo lô. ISO 3801:1977 Hàng dệt ­ Vải dệt ­ Xác định khối lượng của một  đơn vị độ dài và khối lượng của một đơn vị diện tích. 2
  3. ISO 5084:1996 Hàng dệt ­ Xác định độ  dày của vải và sản phẩm   dệt. 3. Các định nghĩa Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau: 3.1 Sự suy giảm Sự  biến đổi có hại của một hoặc nhiều tính chất vật lý của vật   liệu làm quần áo bảo vệ do tiếp xúc với hoá chất. 3.2 Sự thấm Hiện tượng chất lỏng xuyên  ở  mức lớn hơn phân tử  qua các tấm   ngăn, các vật liệu xốp, mối khâu, lỗ  hoặc những sai sót khác trong vật  liệu làm quần áo bảo vệ. 3.3 Sự thẩm thấu Quá trình tổ hợp giữa sự  khuếch tán phân tử  hoá chất qua vật liệu   rắn tạo thành toàn bộ  hoặc một phần quần áo với sự  giải hấp của nó  vào một môi trường qui định. 3.4 Quần áo bảo vệ Quần áo dùng để  bảo vệ  cơ  thể  khỏi bị  tiếp xúc với yếu tố  nguy  hiểm tiềm ẩn. Chú thích ­ Phương pháp thử này đề cập đến việc đánh giá vật liệu   làm quần áo bảo Vệ. Yếu tố nguy hiểm tiềm  ẩn là sự tiếp xúc vớt hoá  chất lỏng. 3.5 Chất lỏng thử Là một hoá chất lỏng nào đó hoặc một dung dịch của các hoá chất   được chỉ ra để thử theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này. 4. Nguyên tắc Độ chống thấm của vật liệu làm quần áo bảo vệ đối với chất lỏng  dưới áp suất được xác định bằng cách cho vật liệu đó chịu tác động của  chất lỏng trong một khoảng thời gian và áp suất nhất định và quan sát  xem chất lỏng xuất hiện hay không. Trong thiết bị thử độ thấm, vật liệu làm quần áo là phần ngăn cách  chất lỏng với mặt quan sát được của ngăn thử. Nếu có dấu hiệu thấm chất lỏng, vải liệu thử  được coi là không  đạt. Các kết quả viết trong báo cáo là "đạt" hay "không đạt". 5. Thiết bị 5.1 Thước đo dộ dày, phù hợp cho việc đo độ dày chính xác tới 0,02  mm như đã qui định trong ISO 2286, được dùng đề  xác định độ  dày của  các mẫu vật liệu làm quần áo bảo vệ đem thử. 5.2 Ngăn thử độ thấm, hạn chế mẫu thử tiếp xúc với chất lỏng thử  có áp suất 3
  4. Trong ngăn thử, mẫu thử là phần ngăn cách chất lỏng thử với mặt  quan sát của ngăn. Ngăn thử  gồm phần thân được cố  định vào giá đỡ.   Thân ngăn có thề tích gần 60 ml để chứa chất lỏng, có một nắp đậy có  lỗ đề quan sát và một nắp trong suốt. Thân ngăn có một lỗ ở đỉnh để rót  và một van xả  để  xả  chất lỏng trong ngăn. Ngoài ra còn có các chi tiết   khác như ống nối để lắp ráp ống dẫn khí vào cửa trên của thân ngăn, các  vòng đệm và lưới chắn. Thiết bị  thử  hoàn chỉnh chỉ  ra trong hình 1 .   Hình vẽ tháo lắp của ngăn thử chỉ ra trong hình 2. Các hình từ 3 đến 10  là các ví dụ  về  yêu cầu kỹ  thuật của một thiết bị  thử  độ  thấm chất   lỏng, trong đó ngăn thử có đường kính trong là 57 mm. Chú thích ­ Bảng 1 nêu các bộ  phận và vật liệu làm thiết bị  thử  thấm hoá chất lỏng. 4
  5. 5.3 Lưới đỡ  là một lưới có lỗ  vuông bằng chất dẻo hoặc kim loại   nhẵn, có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với quy trình C2 trong bảng 2. a) diện tích lỗ > 50% b) độ vông của mẫu giới hạn tới   5,0 mm. 5.4 Nguồn khí nén các khc nàng cung cấp không khí với áp suất   (13,8   1,38) kPa. 5.5 Đồng hồ bấm dây hoặc đồng hồ điện tử.. 5.6 Cân phân tích có độ chính xác tới 0,001g. 5­7 ống đong có chia độ để đo nước với độ chính xác tới 1 ml. 6. Mẫu thử . 6.1 Chọn mẫu thử  6.1.1 Chọn mẫu thử  từ  các mẫu vật liệu đơn chiếc hoặc các bộ  quần áo bảo vệ riêng rẽ gồm một lớp hoặc một tổ hợp các lớp đại diện  cho cấu tạo của quần áo có các lớp dược sắp xếp theo một thứ tự nhất   định. Nếu trong bộ  quần áo có các bộ  phận làm bằng các vật liệu khác   nhau hoặc vật liệu có độ  dày khác nhau phải lấy mẫu thử  ở tất cả các   bộ phận đó. Nếu trong bộ  quần áo, các đường may cũng phải có khả  năng bảo  vệ  như  vật liệu chính thì phải là các mẫu thử  thêm có các đường khâu   đó.  Cắt   mẫu   thử   hình   vuông   có   cạnh   dài   tồi   thiểu   là   70   mm   song   thường là 75mm. Thử 3 mẫu được lấy một cách ngẫu nhiên từ mỗi loại vật liệu, tổ  hợp vùng hoặc các điều kiện khác Nếu muốn, lấy mẫu ngẫu nhiên như  trong ISO 2859 ­ 1 6.1.2 Có thể  có các vật liệu làm quần  áo bảo vệ  gồm một lớp  không thấm  ở  giữa hai lớp vải nên dễ  tạo ra các sai số  dương vì hiện  tượng thấm  ở  mép. Hãy bịt các mép thử  để  phòng thấm tạo sai số. Bịt  các mẫu thử bằng keo, parafin hoặc sáp parafin hoặc bọt phủ trước khi   thử. Chỉ  bịt các mép chứa vùng giữa diện tích 57 mm2 để  thử. Không  cho phép các chất bịt kín xâm nhập, kết khối hoặc bịt kín cấu trúc của  mẫu  ở  vùng thử, vì điều này sẽ  làm tổn hại quy trình thử. Hãy chọn   chất bịt kín và phương pháp bịt kín phù hợp với vật liệu làm quần áo   bảo vệ 6.2 Chuẩn bị mẫu thử Điều hòa các mẫu thử tối thiểu trong 24 giờ ở nhiệt độ 210C   50C,  độ ẩm tương đối từ 30% ­ 80% phù hợp với TCVN 1748­91 (ISO 139). Nếu được, hãy sử dụng các điều hòa sơ bộ khác để đánh giá cơ chế  suy giảm có thể của quần áo. 5
  6. 7. Cách tiến hành 7.1 Đo độ dày từng mẫu chính xác đến 0,02 mm phù hợp với TCVN  5071 :90 (ISO 5084). 7.2 Cân khối lượng từng mẫu chính xác đến 1g/m2 phù hợp với ISO   3801 7.3 Đưa một giọt nhỏ chất lỏng thử lên mặt trong của một mẩu vật   liệu đem thử để xác định trước thời điểm xuất hiện sự thấm. Giọt chất lỏng phải dễ  nhìn đủ  để  nhận ra giọt chất lỏng lọt qua  vật liệu. Nếu không được thì dùng một trong các phương pháp làm tăng  khả  năng nhận ra giọt chất lỏng bằng cách tạo ra sự  thay đổi màu đặc  trưng dưới đây sẽ đem lại hiệu quả: a) dùng bột tan trên mặt trong của vải để làm tăng khả năng nhận ra  giọt chất lỏng; b) thay màu của chất lỏng thử cũng là biện pháp làm tăng khả năng  nhìn thấy chất lỏng thử. Nhuộm màu thực phẩm hoặc dùng chất chỉ  thị  xít ­ kiềm cho các  dung dịch kiềm. Màu đỏ  dâu có thể  tan trong nhiều hoá chất hữu cơ  cũng giúp phát hiện giọt chất lỏng; c) đưa màu thực phẩm hoặc đỏ dâu lên mặt trong của vật liệu giúp  phát hiện giọt chất lỏng;  d) đưa màu huỳnh quang vào chất lỏng thử  đề  làm tăng khả  năng  nhìn thấy sự  thấm, nếu các biện pháp kể  trên không tạo ra sự  tương   phản đầy đủ. Các kỹ thuật trên đây có thể ảnh hưởng đến quy trình hoặc làm sai  lệch kết quả  thử. Cần cẩn thận khi sử  dụng các kỹ  thuật này để  làm   tăng khả năng nhìn thấy sự thấm. 7.4 Chọn dãy áp suất hoặc thời gian trong bảng 2 Chú thích ­ Nếu mẫu vật liệu cong vênh nghi là tạo ra hư hỏng khi   thử với dải thời gian và áp suất của phương pháp thử  này, có thể  dùng   một lưới đỡ  đặt giữa mẫu thử  và mặt bích , dược ngăn cách bằng các  vòng đệm thích hợp. Dùng lưới đỡ  để  đỡ  các mẫu thử  là vật liệu đàn   hồi hoặc dễ dãn. 7.5 Đặt nằm ngang ngăn thử trên bàn thí nghiệm, đưa mẫu thử vào   ngăn sao cho mặt ngoài của vải hướng vào trong bình sẽ được chứa đầy  chất lỏng thử. 7.6 Lắp ráp các bộ phận của ngăn như sau. Đặt các vòng đệm ở giữa ngàn thử thấm và mẫu thử, giữa mẫu thử  và lưới đỡ (nếu dùng), giữa lưới đỡ và mặt bích như hình 2. Đóng ngăn  thử   bằng   mặt   bích   và   nắp   trong   suốt.   Nên   dùng   giăng  polytetrafluoroethylene (PTFE) giữa phần thân của ngăn và mẫu thử  đề  phòng rò rỉ.   6
  7. Chú thích ­ Tuỳ chọn nắp trong suốt. 7.7 Xiết đinh vít của ngăn thử bằng mo men 13,6 Nm. 7.8 Cố định ngăn thử vào thiết bị thử ở tư thế nằm ngang như hình   3 (van xả ở phía dưới), song chưa nối ống dẫn khí vào ngăn. 7.9 Đóng van xả 7.10   Cẩn   thận   bơm   đầy  chất   lỏng   thử   vào   bình   chứa   của   ngăn  thông qua lỗ   ở  phía trên (thường dùng xi lanh hoặc phễu rót). Không  được phép để còn khoảng khí. Nếu mẫu thử bị dãn do áp suất, cần phải   làm lại phép thử  bằng cách bơm đủ  chất lỏng thử  để  bảo đảm bình   chứa đầy chất lỏng. Kết thúc thử ngay khi chất lỏng thấm qua mẫu.  7.11 Nối ống dẫn khí với ngăn. 7.12 Đặt kim chỉ  của bộ  điều áp về  số  0 kPa và đóng van xả  của  ngăn. 7.13 Cho chất lỏng thử chịu áp suất trong một thời gian nhất định đã  chọn trong bảng 2 thay đổi áp suất với tốc độ không lớn hơn 3,5 kPa/s. 7.14 Quan sát mẫu thử. Mẫu thử  được xem là không đạt nếu xuất  hiện giọt chất lỏng hoặc sự  biến màu đặc trưng (7.3) trên bề  mặt nhìn   thấy của mẫu hoặc  ở  cả  hai mặt. Trong trường hợp này, phải dừng  ngay việc thử. Nếu không xuất hiện giọt chất lỏng hoặc sự  biến màu  đặc trưng, mẫu thử  được xem là đạt. trong một số  trường hợp, việc  xuất hiện giọt chất lỏng hoặc biến màu có thể do thấm chất lỏng. Song   nếu phát hiện thấy chất lỏng xuất hiện, mẫu thử  được xem là không  đạt và phải dừng thử. Chú thích ­ Có thể  quan sát mẫu trong suốt quá trình hoặc  ở  giai  đoạn  cuối   của  quá  trình  thử.  Thông  thường  quan  sát   mẫu  theo   từng  khoảng thời gian khi áp suất phía dưới tăng. 7.15 Khi kết thúc việc thử, xả áp và mở  van của ngăn về  vị  trí xả.  Mở  van xả  hết chất lỏng thử trong ngăn thử. Phun rửa ngăn bằng chất  tẩy rửa thích hợp nhằm tẩy sạch mọi dấu vết của chất lỏng thử. Tháo   mẫu thử  và giăng ra khỏi ngăn. Lau sạch tất cả  các bộ  phận bên ngoài  của ngăn có thể đã dính chất lỏng thử. 7. 16 Thử các mẫu còn lại . 8. Báo cáo kết quả Báo cáo gồm các thông tin sau: a) thử  nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn này, dải áp suất và  thời gian ghi trong tiêu chuẩn được sử dụng; b) nhận dạng nhà sản xuất vật liệu đem thử và mô tả phương pháp  lấy mẫu đã sử dụng  c) độ  dày của từng mẫu vật liệu và giá trị  trung hình của 'vật liệu   thử (tính bằng milimet) 7
  8. d) khối lượng của một đơn vị  diện tích của từng mẫu vật liệu và  giá trị trung bình của vật liệu thử (tính bằng gam trên mét vuông); e) chất lỏng thử được dùng; f) nhiệt độ  khi tiến hành thử. Nếu nhiệt độ  lúc bắt đầu thử  của  ngăn thử và chất lỏng khác nhau, ghi cả hai. g) mô tả tất cả kỹ thuật đã dùng để làm tăng khả năng phát hiện sự  thấm của chất lỏng thử:. h) loại và đặc tính của lưới, nếu được dùng; f) kết quả 'đạt" hay "không đạt­ cho từng mẫu thử. Cũng phải ghi vào báo cáo nếu vật liệu thử được lấy ra từ cuộn hay  quần áo. Ghi loại sợi và thành phần lớp phủ, nhà cung cấp, số  lô hàng,  ngày nhận mẫu thử. Nếu vật liệu được lấy từ quần áo, ghi xuống phía   dưới tiêu đề  cho mỗi vật liệu, thành phần, kiểu đường may hoặc các  điều kiện thử khác và vị trí lấy mẫu thử trên quần áo. Bảng 1 ­ Các chi tiết và vật liệu làm thiết bị thử độ thấm chất lỏng: Số Mô tả lượng 1 Bộ  điều áp không khí, 6 mm NPT có thể  điều chỉnh được, áp kế  thang đo 0 đến 70kPa 1 Van xả được chỉnh định ở 35 kPa 1 áp kế  0 đến 35 kPa, đường kính 115 mm, độ  chính xác 1 % (nên  dùng áp kế từ) Van 3 ngả 6 mm NPT 1 ống nối N0 316, 6 mm NPT x 40 mm 3 Đầu nối điều chỉnh dòng khí 6 mm NPT, phích cắm và ổ cắm 1 bộ ống cao su 6 mm có đai ốc lồng ren trong 1 m Các vòng đỡ khoét 13 mm 2 Các đầu nối ống 6 mm NPT mạ kẽm và cơ cấu giữ. Vật liệu vòng đêm: dây PTFE rộng 6 mm. 1 Van cầu, 6 mm NPT kiểu 316 bằng thép không gỉ. 1 Vòng đỡ 2 mảnh đường kính 13 mm. 8
  9. Bảng 2­ Dải áp suất / thời gian và điều kiện cho các tình huống lựa chọn Qui trình Dải áp suất / thời gian Tình huống lựa chọn 0 kPA trong 5 phút tiếp  Dùng   để   chọn   các   vật   liệu   làm  đó 13,8 kPa trong 10 phút quần áo bảo vệ, đường may, các  bộ  phận che chắn nhằm hạn chế  sự tiếp xúc với tia chất lỏng 0 kPA trong 5 phút tiếp  Dùng   để   chọn   các   vật   liệu   làm  đó 6,9 kPa trong 10 phút quần áo bảo vệ, găng tay, nhằm  hạn chế  sự  tiếp xúc với tia chất  lỏng 0 kPA trong 5 phút tiếp  Dùng   để   chọn   các   vật   liệu   làm  đó   13,8   kPa   trong   10  quần áo bảo vệ, đường may, các  phút, tiếp đó 0kPa trong  bộ  phận che chắn nhằm hạn chế  54 phút. Không dùng lưới  sự tiếp xúc của các nhân viên cứu  để đỡ mẫu thử. hoả   với   tia   chất   lỏng   trong   các  trường hợp khẩn cấp. 0 kPA trong 5 phút tiếp  Dùng   để   chọn   các   vật   liệu   làm  đó 13,8 kPa trong 10 phút  quần áo bảo vệ, đường may, các  tiếp   đó   0kPa   trong   54  bộ  phận che chắn nhằm hạn chế  phút.   Không   dùng   lưới  sự tiếp xúc của các nhân viên cứu  để đỡ mẫu thử. hoả   với   tia   chất   lỏng   trong   các  trường   hợp   khẩn   cấp.   Sử   dụng  thay cho qui trìng C, khi các mẫu  thử đòi hỏi được đỡ. Ghi vào báo cáo thử  Dùng cho các yêu cầu hoặc  nghiệm dải thoài gian và  trường hợp đặc biệt. áp suất đã sử dụng, nếu  chúng khác với quy trình  A, B hoặc C Chú thích­ Những phép thử thêm như thử độ chống thấm có thể cần thiết để  xác định đầy đủ đặc tính nguyên liệu cho việc sử dụng đặc biệt 9
  10. Hình 1 ­ Thiết bị thử độ thấm chất lỏng (sơ đồ) Chú giải : 6 Van xả ở ngăn. 1 Không khí hoặc khi ni tơ nén 7 ổn áp 2 Khớp nối ống dẫn khí. 8 ống cao su dẫn khí có đầu nối. 3 Bộ điều áp 9 Cửa bảo vệ (xem hình 8) 3 Van xả điều chỉnh được 10 Ngăn thử độ thấm . 5 áp kế 11 Van xả 10
  11. Hình 2 Ngăn thử độ thấm dùng lưới dỡ (bản vẽ lắp ráp) Chú giải : 6 Mẫu thử. 1 Nắp trong suốt 7 Cửa trên. 2 Mặt bích. 8 Vòng đệm PTFE 3 Vòng đệm (mẫu thử dùng ở quy trình B). 9 Thân ngăn thử. 4 Lưới đỡ (mẫu thử dùng ở quy trình B). 10 Van xả. 5 Vòng đệm. 11 Cơ cấu giữ. 11
  12. Hình 3 Thiết bị thử (bản vẽ nhìn nghiêng 3 chiều) Chú giải: 1 Không   khí   hoặc   khí   nitơ  8 ống cao su dẫn khí oó đầu  nén. nối. 2 Khớp nối ống dẫn khí. 9 Cửa bảo vệ. 3 Bộ điều tiết áp suất.  10 Ngăn thử độ thấm. 4 Van xả điều chỉnh được . 11 Va n xả. 5 áp kế 12 Kẹp xoay 6 Van xả ở ngăn . 13 Khay thu chất lỏng 7 ống nối . 14 Vòng đỡ 2 mảnh . 12
  13. Kích thước tính bằng milimet Chú thích ­ Vật liệu: Nhôm . Hình 4 Thân ngăn thử 1 . Ren cho ống nối 2. Ren cho van xả. chú thích ­ Vật liệu : thép không gỉ 1 mm đến 2 mm, các góc được hàn. Hình 5 ­ Khay thu chất lỏng 13
  14. chú thích ­ Vật liệu : thép Hình 6 ­ Kẹp xoay 14
  15. Kích thước tinh bàng milimet chú thích ­ Vật liệu : thép Hình 7 ­ Cơ cấu giữ 15
  16. Kích thước tính bằng millmet Chú giải : 1. Khung : thép góc 25 mm x 25 mm x 3 mm, được hàn. 2. Nắp bảo vệ : thuỷ tinh hữu cơ, 4 mm . 3. Thanh đỡ : thép 13 mm, hàn cố định. Hình 8 Cửa an toàn Kích thước tinh bằng milimet chú thích ­ Vật liệu : nhôm. Hình 9 ­ Mặt bích Kích thước tính bằng mllimet 16
  17. Chú thích ­ Vật liệu : thuỷ tinh hữu cơ hoặc vật liệu khác. Hình 10 ­ Nắp trong suốt (tuỳ chọn) Phụ lục A (tham khảo) Tài liệu hiện hành Những tài liệu dưới đây là các tài liệu điển hình được dùng trong  tiêu chuẩn này. Các tài liệu này có thể  được thay bàng các tài liệu khác   tương đương2). ­ Thiết bị thử độ thấm (5.2) Wilson   Road   Machine   Shop,   1170   Wilson   Road,   Rising   Sun,   MD  21911, USA. ­ Vòng đệm PTFE (7.6) W L. Gore & Associates, lnc. lndustrial Sealant Group, Elkton, MD  21921, USA. 1)   Thông  tin này  tạo thuận lợi cho  người  dùng tiêu  chuẩn, song   không thay thế bởi LSO của các sản phẩm này. Phụ lục B (tham khảo) Tài liệu tham khảo 17
  18. ISO 6529: 1 990 Quần áo bảo vệ ­ Quần áo chống hóa chất lỏng ­  Xác định độ thấm chất lỏng của các vật liệu không thấm khí. TCVN 6691 :2000 (ISO 6530:1990) Quần .áo bảo vệ  ­ Quần  áo  chống hóa chất lỏng ­ Xác định độ  chống thấm của vật liệu đối với  chất lỏng. 18
nguon tai.lieu . vn