Xem mẫu

  1. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2062 : 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp dệt thoi sợi bông Artificial lighting in the textile industry Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2062 : 1977. Tiêu chuẩn này quy định chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp dệt  thoi sợi bông. Tiêu chuẩn này được sử  dụng để  thiết kế  sửa chữa, thay thế  và quản lí  các thiết bị chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy, xí nghiệp dệt thoi sợi bông. Khi thiết kế chiếu sáng, ngoài việc áp dụng tiêu chuẩn này còn phải tuân  theo những yêu cầu quy định trong các văn bản khác có liên quan. 1. Quy định chung 1.1. Khi thiết kế chiếu sáng nhân tạo những nơi sản xuất của nhà máy, xí  nghiệp dệt thoi sợi bông phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và  TCVN 3743 : 1983. 1.2. Trong các phân xưởng, gian sản xuất phải có chiếu sáng nhân tạo để  đảm   bảo   làm   việc,   đi   lại   của   người   và   hoạt   động   bình   thường   của   các  phương tiện vận chuyển khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên. 1.3. Khi thiết kế  chiếu sáng nhân tạo, được phép sử  dụng hai hệ  thống   chiếu sáng : Chiếu sáng chung và chiếu sáng hỗn hợp. Hệ thống chiếu sáng chung được chia như sau : Chiếu sáng chung đều ; Chiếu sáng chung khu vực Hệ thống chiếu sáng hỗn hợp là kết hợp hệ thống chiếu sáng chung với  chiếu sáng cục bộ.  Cấm sử dụng chỉ riêng chiếu sáng cục bộ để chiếu sáng làm việc. 1.4. Khi chiếu sáng làm  việc tại các phân xưởng, gian sản xuất chính  (sợi, dệt, hoàn thành) nên sử  dụng hệ  thống chiếu sáng chung (các đèn đặt  thành dãy liên tục hay ngắt quãng kế  tiếp nhau), bằng đèn huỳnh quang ánh   sáng ban ngày hoặc ánh sáng trắng. Hạn chế sử dụng đèn nung sáng. 1
  2. 1.5. Trong tất cả  các phân xưởng, gian sản xuất phải đặt chiếu sáng sự  cố và chiếu sáng phân tán người phù hợp với các yêu cầu quy định trong điều  1.8, 1.9 của TCVN ­ 3743 : 1982. 1.6. Trong phạm vi nhà máy, xí nghiệp cần phải lắp đặt hệ  thống chiếu   sáng bảo vệ. 1.7. Khi thiết kế chiếu sáng nhân tạo cần phải tính đến hệ  số dự trữ để  bù lại sự  giảm độ  rọi trong quá trình sử  dụng Hệ  số  dự  trữ  và thời hạn lau   đèn quy định trong bảng 2. 2. Chiếu sáng nhân tạo các phân xưởng, gian sản xuất 2.1. Độ  rọi trên mặt làm việc và hệ  thống chiếu sáng trong các phân   xưởng, gian sản xuất phải tuân theo quy định trong bảng 1. 2.2. Trong các phân xưởng, gian sản xuất thường xuyên có người làm   việc nên chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang. 2.3.   Đội   rọi   trên   mặt   làm  việc   trong   các   phân   xưởng,   gian   sản   xuất   thường xuyên có người làm việc mà không có hoặc thiếu ánh sáng tự  nhiên,  phải phù hợp với điều 2.2g của TCVN 3743 : 1983. . 2.4. Giá trị độ rọi trên mặt làm việc do các đèn chiếu sáng sự cố tạo nên  không được nhỏ  hơn 5% giá trị  độ  rọi quy định cho chiếu sáng làm việc khi  sử dụng hệ thống chiếu sáng chung nhưng không được nhỏ hơn 2 lux ở trong  nhà và 1 lux ở ngoài nhà. 2.5. Giá trị  độ  rọi của chiếu sáng phân tán người trên nền các lối đi lại,  lối thoát chính, bậc cầu thang... không được nhỏ  hơn 0,5 lux  ở  trong nhà và   0,2 lux ở ngoài nhà. 2.6. Phải sử dụng đèn nung sáng để chiếu sáng sự cố và chiếu sáng phân  tán người. Cấm sử  dụng đèn huỳnh quang, đèn thủy ngân cao áp, đèn xê non... để  chiếu sáng sự cố và chiếu sáng phân tán người. 2.7. Mạng điện của chiếu sáng sự  cố  và chiếu sáng phân tán người phải  mắc vào nguồn điện riêng biệt và không được mất điện trong bất kì tình   huống nào. 2.8.   Phải   đặt   chiếu   sáng   bảo   vệ   dọc   theo   ranh   giới   của   phạm   vi   xí  nghiệp. Độ  rọi của chiếu sáng bảo vệ   ở  mặt phẳng nằm ngang 8á~t mặt đất  hoặc ở một phía của mặt phang thẳng đứng, cách mặt đất O,5m không được   nhỏ hơn 0,3 lux. 2
  3. 2.9. Đèn dùng để chiếu sáng chung phải có bộ phận phản xạ với góc bảo  vệ không nhỏ hơn 150 đối với đèn huỳnh quang và không nhỏ hơn 100 đối với  đèn nung sáng. Cách xác định góc bảo vệ của đèn quy định trong phụ lục 1. 2.10. Đèn chiếu sáng cục bộ  bằng bóng đèn nung sáng hoặc bóng đèn  huỳnh quang phải có bộ  phận phản xạ  ánh sáng làm bằng vật liệu không  xuyên sáng với góc bảo vệ không nhỏ hơn 30 0. Nếu đèn bố trí thấp hơn tầm   mắt của người làm việc thì góc bảo vệ của đèn không được nhỏ hơn 100 2.11. Độ cao treo đèn của các đèn huỳnh quang trong hệ thống chiếu sáng  chung, không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 3. 2.12. Khi sử dụng đèn huỳnh quang phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật   để tránh hiện tượng hoạt nghiệm và dao động quang thông của đèn. 3. Kiểm tra, sử dụng và bảo dưỡng thiết bị chiếu sáng 3.1. Phải kiểm tra giá trị  độ  rọi của chiếu sáng làm việc trong các gian  sản xuất ít nhất một lần trong một năm. 3.2. Phải kiểm tra hệ thống chiếu sáng sự cố và phân tán người ít nhất 3   tháng 1 lần. 3.8. Phải thường xuyên kiểm tra tình trạng làm việc của nguồn sáng và  đèn. 3.4. Nguồn sáng, đèn bị  hư  hỏng phải sửa chữa và thay thế  ngay, chậm  nhất không quá hai ngày đối với nguồn sáng và năm ngày đối với đèn kể  từ  ngày nguồn sáng hoặc đèn bị hư hỏng. 3.5. Thay thế nguồn sáng hoặc đèn phải phù hợp về kiểu loại, công suất  và điện thế. 3.6. Khi nghiệm thu, kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị chiếu sáng phải lập hồ  sơ theo dõi như các bảng mẫu quy định trong phụ lục 2. Bảng 1 : Đội rọi chiếu sáng nhân tạo trong các nhà máy, xí nghiệp dệt   thoi sợi bông Độ rọi nhỏ nhất, lux Hệ thống chiếu  Chiếu sáng  sáng bằng bằng đèn huỳnh  đèn nung sáng quang 3
  4. Tên phân  Mặt làm  Mặt xác cấp Hệ thống  Hệ  xưởng việc định độ công Hệ chiếu Hệ thống  Ghi  gian phòng  rọi tiêu việc thố sáng hỗn thốn chiếu chú khu vực chuẩn ng hợp g sáng  sản xuất chi chiế  hỗn ếu u  hợp sán sáng g chun chu Chiế Ri g Chi Ri ng u ên ếu ên sáng g sán g chun chi g chi g ếu chu ếu và sán ng sán cục  g và g bộ ch cục  ch un bộ un g g  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 . Phân  xưởng sợi sàn nhà Ngang VIII ­ ­ ­ 20 ­ ­ 1.1. Kho  Sàn nhà Ngang VI ­ ­ ­ 30 ­ ­ bông Độ  1.2. Máy  Mặt bàn Ngang IIb+1  ­ ­ ­ ­ 500 10 rọi  cung bông 0 tăng  1.3. Bàn  Bệ máy Ngang V 75 ­ ­ ­ ­ 1  kiểm tra  Cúi ra khỏi  Nghiêng V 75 ­ ­ ­ ­ ­ cấp bông máy ­ vì  1 4. Máy  Sợi ra khỏi  Nghiêng IVC 100 ­ ­ ­ ­ làm  trải bông máy ­ việc  1.5. Máy ép  Sợi ra khỏi  Nghiêng IIC 200 ­ ­ ­ ­ căng bông máy ­ thẳn g  16. Máy sợi  Cái điều  Ngang IIC 200 ­ ­ ­ ­ kéo  thô chỉnh ­ dài  sức căng Ngang IIC 200 ­ ­ ­ ­ quá 1.7. Máy sợi  Cái điều  ­ 1/2  con chỉnh Ngang IIC 200 ­ ­ ­ ­ ngà sức căng ­ y  2 . Phân  Khe kiểm  làm  4
  5. xưởng dệt tra việc 2.1 . Máy  . đậu sợi 2.2. Máy xe  sợi 2.3. Máy  đánh ống Tiếp bảng l 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 5
  6. 2.4. Máy mắc (lờ) ­ Giá ống mắc Bộ phận báo  Ngang IIC 200 ­ ­ hãm Trang   ­ Thùng mắc Lược tách và Ngang IIb ­ 750 bị đèn  thùng mắc chống 2.5. Máy hồ sợi ẩm và  ­ Lò hồ  Trục hồ Ngang IIIb ­ ­ chống  ­ Thùng dệt Lược tách và Ngang IIb ­ 750 150 ­ các  thùng dệt IIb chất  2.6. Xâu go Go, bìa Ngang IIC 750 150 ­ hóa  2.7. Máy đánh suốt Sợi từ  Nghiên 200 học  khuyết g VI khác 2.8. Bộ phận tẩm  sứ ra IIb ­ ­ ­ 30 ­ ướt sợi ngang Sàn nhà Ngang IIb+ 2.9. Máy dệt 1 300 ­ ­ ­ ­ 2.10 . Máy kiểm tra  Mặt vải sợi  Ngang 1000 vải dọc Nghiên 3. Phân xưởng  Bàn kiểm tra g nhuộm IIb 30 3.1 . Phòng kiểm 300 nghiệm vải IIIb Độ rọi  3.2. Phòng vải mộc Bân kiểm  Ngang 150 75 tăng  nghiệm IIIc một  3.3. Phòng đốt lông  Sàn nhà, bàn Ngang 150 cấp vì  vải máy khâu VI ­ làm  3.4. Bộ phận nấu  Bảng chia  Đứng việc  tẩy trắng vải độ 30 căng  của ống  Ngang thẳng thủy kéo  dài  Sàn nhà quá  1/2  ngày làm  việc 6
  7. Tiếp bảng l) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 3.5. Máy gỡ, sấy  Trang bị đèn  vải sàn nhà Ngang VI 30 chống ẩm,  ­ Gỡ, sấy vải Mặt vải Ngang IIIb 400 75 ­ 200 50 chống axít  ­ Kiểm tra vải ra và các chất  3.6. Máy là bóng  Mặt đồng hồ  Đứng IIId hóa học  vải đo áp suất ­ 50 50 ­ ­ khác ­ Bộ phận là  Mặt vải Ngang IIIb bóng IIId 400 75 ­ 200 ­ Mặt lọ pha  Đứng IIId ­ ­ ­ 150 30 50 ­ Kiểm tra vải ra chế Đứng Mặt đồng hồ  IIId ­ ­ ­ 50 ­ ­ 3.7. Bàn chuẩn  đo áp suất Ngang độ Mặt đồng hồ  IIId ­ ­ ­ 50 ­ ­ Trang bị đèn  3.8. Hầm điều  đo áp suất Ngang chống ăn  lự c Mặt đồng hồ  IIId ­ ­ ­ 50 ­ ­ mòn axít và  đo áp suất Ngang các chất hóa  3.9. Phòng chứa  Mặt đồng hồ  IIId ­ ­ ­ 50 ­ ­ học khác xút đo áp suất IIId ­ 3.10. Phòng  Ngang ­ 50 ­ ­ cung cấp thuốc  Mặt đồng hồ  VI tẩy luyện đo áp suất Ngang 3.11 . Máy cung  Mặt vải VI ­ 400 75 ­ 200 50 cấp Ngang ­ ­ ­ 30 ­ ­ nước đá Sàn nhà VI 3.12 . Máy  Ngang ­ ­ ­ 30 ­ ­ nhuộm nền Sàn nhà ­ Bộ phận  Ngang ­ ­ ­ 30 ­ ­ nhuộm Sàn nhà   ­ Kiểm tra vải ra 3.13. Máy  nhuộm trục  nhuộm thùng 3.14. Phòng in  mẫu hoa  3.15. Phòng  7
  8. phóng mầu  Tiếp bảng 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 8
  9. 3.16. Phòng điêu  Bản kẽm,  Nghiêng IIIb+1 200 ­ ­ ­ ­ ­ Độ rọi t khắc trục khắc vì làm v 3.17. Phòng ăn  Bề mặt Ngang IVC ­ ­ ­ 50 ­ ­ thẳng k mòn, 1/2 ngày mạ crôm VI ­ 3.18. Máy văng  Sàn nhà Ngang IIIb 30 khô Mặt vải Ngang IIId 400 75 ­ 200 50 Độ rọi t ­ Bộ phận văng  Mặt đồng  Đứng ­ ­ ­ 50 ­ ­ vì mức  khô h6 IIb+1 hiểm ca ­ Kiểm tra vải  áp suất Nghiêng ­ 1000 200 ­ 500 100 ra Mặt lưỡi  3.19. Phòng  dao IIa+1 Độ rọi t điều Đứng IIId 750 100 ­ ­ cấp vì y hồ màu Ngang IIId 200 75 ­ 100 30 nghệ kh 3.20. Nơi mài  Mặt vải Ngang hoa dao Mặt vải IIIa ­ 200 75 ­ 100 30 gạt mầu Mặt vải IIIa+1 Độ rọi t 3.21 . Máy in  Ngang IIIa+1 ­ 500 100 ­ 300 75 cấp vì l hoa Ngang IIc ­ ­ ­ căng thẳ ­ Đầu máy Mặt vải ra Nghiêng ­ 750 150 ­ ­ ­ 1/2 ngày ­ Cuối máy Mặt vải ra Nghiêng ­ ?50 150 ­ 3.22. Máy trứng  Mặt vải ra 200 ­ ­ 100 ­ ­ hoá Sàn nhà mặt  4. Phân xưởng  bàn hoàn thành 4.1 . Máy hồ vải 4.2. Máy là bóng 4.3. Máy kiểm  tra 4.4. Phân loại,  đóng gói 9
  10. Bảng 2 : Hệ số dự trữ và thời hạn lau đèn Phân xưởng Hệ số dự trữ Thời hạn lau  đèn, Đèn huỳnh  Đèn nung sáng lần/năm quang Phân xưởng sợi 1,8 6 Phân xưởng nhuộm 1,5 1,3 4 Phân xưởng hoàn thành 1,5 1,3 3 Bảng 3 : Độ cao treo đèn của các đèn huỳnh quang trong hệ thống chiếu sáng  chung Góc bảo vệ của  Độ cao treo đèn thấp nhất theo số  Đặc tính của đèn đèn trong mặt  lượng bóng đèn trong mỗi đèn, m cắt ngang và  mặt cắt dọc,  độ(0) số bóng   4 số bóng > 4 Đèn ánh sáng trực tiếp có bộ  a) Từ 15 ­ 25 4,00 4,50 phận phản xạ khuyếch tán  b) Từ 25 ­ 40 3,00 3,50 ánh sáng c) Lớn hơn 40 Không hạn chế Không hạn chế Đèn ánh sáng tán xạ với hệ  số truyền qua của bộ phận tán  2,60 3,20 xạ 3,50 4,00 a) Nhỏ hơn 55% b) Từ 55% đến 80% 10
  11. Phụ lục 1  Góc bảo vệ của đèn a) Đèn nung sáng nhìn thấy dây tóc bóng đèn b) Đèn nung sáng bóng mờ c) Đèn huỳnh quang không có bộ phận tán xạ ánh sáng d) Đèn huỳnh quang có bộ phận tán xạ ánh sáng 11
  12. Phụ lục 2 Mẫu sổ theo dõi tình hình sừ dụng và bảo dưỡng thiết bi chiếu sáng  a) Mẫu trang đầu của sổ Tên phân xưởng Ngày đưa vào sử dụng các hệ thống chiếu sáng. Đèn Nguồn sáng Tổng  Ghi chú Các hệ thống  công suất  chiếu sáng  Tổng số công  trong hệ  trong phân  Kiểu  Kiểu  suất, thống  xưởng loại loại W, điện chiếu  thế, V sáng chiếu sáng  ehung Chiếu sáng cục  bộ Chiếu sáng sự  cố Cán bộ theo dõi bảo dương thiết bị chiếu sáng Quản đốc phân xưởng b) Mẫu bảng theo dôi tình hình hư hỏng thiết bị chiếu sáng Ngày số nguồn sáng hư hỏng, cái Số đèn  Bóng đèn Bóng đèn hư hỏng, cái Lí do nung sáng  huỳnh quang Hệ  Hệ  Hệ  Hệ  Hệ  Hệ  thống  thống thống thống thống thống chiếu  chiếu  chiếu  chiếu  chiếu  chiếu  sáng sáng sáng sáng sáng sáng chung cục bộ chung cục bộ chung cục bộ 12
  13. c) Mẫu bảng theo dõi tình hình thay thế thiết bị chiếu sáng Ngày  Thay nguồn sáng Thay đèn tháng  Bóng đèn Bóng đèn sồ lượng, cái Kiểu loại năm nung sáng huỳnh quang số công số  Công Hệ  Hệ  Hệ  Hệ  lượng suất, W lượng, suất, W thống thống thống thống , điện  cái điện  chiếu chiếu chiếu chiếu cái thế, V thế, V sáng sáng  sáng sáng  chung cục chung cục bộ bộ d) Mẫu bàng theo dõi tình hình kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị chiếu sáng Ngày sồ đèn  số đèn đã sửa Kiểm tra định kì Ghi chú tháng được lau chữa lại Độ rọi trong Điện thế  năm theo định  phân xưởng, mạng điện  kì, cái lux chiếu sáng trong phân xưởng, V 13
nguon tai.lieu . vn