Xem mẫu
- TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11523-3:2016
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG -
PHẦN 3: KHUÔN MẪU TRÌNH BÀY
Information technology - User interfaces - Universal remote console - Part 3: Presentation template
Lời nói đầu
TCVN 11523-3:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ISO/IEC 24752-3:2008
TCVN 115223-3:2016 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người
sử dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11523 Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ
dụng gồm sáu phần:
- TCVN 11523-1:2016 (ISO/IEC 24752-1:2014), Phần 1: Khung tổng quát chung
- TCVN 11523-2:2016 (ISO/IEC 24752-2:2014), Phần 2: Mô tả socket giao diện người sử dụng
- TCVN 11523-3:2016, Phần 3: Khuôn mẫu trình bày
- TCVN 11523-4:2016 (ISO/IEC 24752-4:2014), Phần 4: Mô tả đích
- TCVN 11523-5:2016 (ISO/IEC 24752-5:2014), Phần 5: Mô tả tài nguyên
- TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014), Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG -
PHẦN 3: KHUÔN MẪU TRÌNH BÀY
Information technology - User interfaces - Universal remote console - Part 3: Presentation
template
1 Phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chuẩn này hỗ trợ việc vận hành các sản phẩm thông tin và điện tử thông qua các giao diện từ
xa, thay thế và các tác nhân thông minh.
Tiêu chuẩn này xác định ngôn ngữ (ngôn ngữ đánh dấu khuôn mẫu trình bày) mô tả các đặc tả giao
diện người sử dụng độc lập với thể thức, hoặc các khuôn mẫu trình bày kết hợp với mô tả socket giao
diện người sử dụng xác định trong TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2).
Mục đích của khuôn mẫu trình bày là cung cấp URC với các gợi ý về cách xây dựng giao diện người
sử dụng tiện lợi và nhất quán cho thiết bị hoặc dịch vụ đích được mô tả trong mô tả socket giao diện
người sử dụng như đã tham chiếu ở trên. Các gợi ý mang tính trừu tượng và gắn với mọi ngữ cảnh
phân phối. Các gợi ý này trước tiên cung cấp thông tin về việc cấu trúc, tạo nhóm và tuyến tính hóa
các thẻ socket. Các thẻ trong khuôn mẫu trình bày có thể được tham chiếu bởi các tài nguyên nguyên
tử mà định dạng của nó có trong TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5). Khuôn mẫu trình bày, mô tả
socket và các tài nguyên nguyên tử thích hợp sẽ cùng được sử dụng để xây dựng giao diện người sử
dụng theo mọi thể thức (ví dụ: thị giác, thính giác, xúc giác, nhiều thể thức) mà người sử dụng có thể
truy cập và điều khiển một đích.
2 Sự phù hợp
Tệp Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) là một khuôn mẫu trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này nếu
- Tệp XML có kiểu MIME quy định trong điều 5.2, nếu thích hợp, và
- Thẻ gốc của tệp XML là thẻ như đã xác định trong Điều 6.
Tệp XML không phù hợp với tiêu chuẩn này nếu sử dụng mọi thẻ, thuộc tính hoặc giá trị không phải là
thành phần của đặc tả này.
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản xuất đích muốn thêm vào thông tin về khuôn mẫu trình bày ngoài trừ các
thành phần, thuộc tính và các giá trị quy định trong tiêu chuẩn này có thể làm được điều này bằng cách
- cung cấp bên ngoài các mô tả tài nguyên mà chỉ rõ cấu trúc của khuôn mẫu trình bày. Tham khảo
TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5) để biết thêm chi tiết
CHÚ THÍCH 2 Các phiên bản tương lai của tiêu chuẩn này có thể thêm vào các thẻ, các thuộc tính và
các giá trị mới. Chúng cũng có thể đưa ra chính sách phù hợp chặt chẽ về ngôn ngữ có lợi cho việc
mở rộng ngôn ngữ. Do đó, Các nhà sản xuất URC được khuyến khích cài đặt các URC sao cho việc
đánh dấu không được thừa nhận bị bỏ qua mà không gây ra lỗi.
3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7980:2009 (ISO 15836:2003) 1 Công nghệ thông tin - Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
TCVN 8271 (ISO/IEC 10646) Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt
TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ
xa phổ dụng - Phần 1: Khung tổng quát chung
TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ
xa phổ dụng - Phần 2: Mô tả Socket giao diện người sử dụng
DCMI Metadata Terms, http://dublincore.org/documents/dcmi-terms/ (Các thuật ngữ siêu dữ liệu DCMI)
IETF RFC 2046, Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) Part Two: Media Types, November
1996, http://www.ietf.org/rfc/rfc2046.txt (Mở rộng thư điện tử đa dụng (MIME) Phần 2: Các kiểu Media,
tháng 11 năm 1996)
IETF RFC 3986, Uniform Resource Identifier (URI): Generic Syntax, January 2005,
http://www.ietf.org/rfc/rfc3986.txt (Định danh tài nguyên thống nhất (URI): Cú pháp chung, tháng 11
năm 2005)
W3C Recommendation: Extensible Markup Language (XML) 1.0 (Third Edition), 04 February 2004,
http://www.w3.org/TR/2004/REC-xml-20040204/ (Khuyến cáo W3C: Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
(XML) 1.0 (Xuất bản lần 3), 04 tháng 2 năm 2004)
W3C Recommendation: Namespaces in XML, World Wide Web Consortium 14 January 1999,
http://www.w3.org/TR/1999/REC-xml-names-19990114/ (Khuyến cáo W3C: Các vùng tên trong XML,
Tổ hợp W3C ngày 14 tháng 1 năm 1999)
W3C Recommendation: XML Schema Part 2: Datatypes, W3C Recommendation 02 May 2001,
http://www.w3.org/TR/2001/REC-xmlschema-2-20010502/ (Khuyến cáo W3C: Lược đồ XML Phần 2:
Các kiểu dữ liệu xuất, Khuyến cáo W3C ngày 2 tháng 5 năm 2001)
4 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) và áp
dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây
4.1
Bộ tương tác (interactor)
Thẻ giao diện người sử dụng trừu tượng hoặc cụ thể mô tả một lựa chọn cho người sử dụng để tạo
một số đầu vào từ người sử dụng hoặc một số đầu ra truyền tải đến người sử dụng.
4.2
Bộ tương tác trừu tượng (abstact interactor)
Bộ tương tác mà mô tả một lựa chọn, đầu ra hoặc đầu vào cho tương tác người sử dụng mà không
ràng buộc dạng cụ thể của tương tác.
4.3
Bộ tương tác cụ thể (concrete interactor)
Bộ tương tác mà mô tả lựa chọn, đầu vào, hoặc đầu ra cho tương tác người sử dụng và bao gồm
thông tin về việc nhận diện bằng thị giác hoặc phi thị giác của tương tác đó.
- VÍ DỤ Hộp danh mục hoặc ngữ pháp bằng tiếng nói
4.4
Định danh tài nguyên thống nhất (uniform resource identifier)
URI
Tên hoặc địa chỉ mà tham chiếu đến tài nguyên như đã xác định trong IFTF RFC 3986.
5 Liên quan đến các tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến XML
Đặc tả này xác định ngôn ngữ dựa trên XML. Đánh dấu trên XML là theo dạng chữ.
Thẻ và thuộc tính không thể định vị, tức là các tên và giá trị của chúng giống hệt với tất cả các ngôn
ngữ quốc tế. Với tất cả các ngôn ngữ dựa trên XML, các ký tự khoảng trống trắng bao quanh thẻ là
không có nghĩa.
Đặc tả này tận dụng khái niệm các vùng tên xác định trong http://www.w3.org/TR/REC-xml-names/ để
kích hoạt việc nhập các tên của thẻ và thuộc tính đã xác định ở một nơi khác. Tất cả các tên của thẻ và
thuộc tính sử dụng trong tài liệu này mà không có tiền tố vùng tên được xác định bởi tiêu chuẩn này và
là một phần của vùng tên http://myurc.org/ns/pret. Nếu không được sử dụng như vùng tên mặc định thì
định danh vùng tên ‘pret’ nên được sử dụng cho nó.
Đặc tả này tận dụng các vùng tên sau đây và sử dụng quy ước đặt tên ‘namespace:prefix’ (ví dụ:
‘xsd:schema’) khi tham chiếu đến các kết cấu từ vùng tên nước ngoài.
- xmlns:xsd=“http://www.w3.org/2001/XMLSchema”: Định nghĩa lược đồ XML được sử dụng để mô tả
thông tin về kiểu cho các tài nguyên. Đặc tả này yêu cầu phiên bản 1.0 của định nghĩa lược đồ W3C
XML định danh bởi URI.
- dc: Bộ phần tử dữ liệu Dublin Core V1.1 vùng tên (http://purl.org/dc/elements/1.1/), như đã quy định
trong TCVN 7980:2009 (15836:2003).
- dcterms: Vùng tên của các thuật ngữ siêu dữ liệu DCMI The DCMI (http://purl.org/dc/terms).
Các vùng tên khác có thể được bao gồm khi yêu cầu.
Đối với định nghĩa lược đồ XML cho ngôn ngữ đánh dấu khuôn mẫu trình bày, xem Phụ lục A.
5.2 Kiểu MIME
Khuôn mẫu trình bày phải có kiểu MIME “application/urc-pret+xml” nếu thích hợp (như đã quy định
trong IETF RFC 2046).
6 Cấu trúc của khuôn mẫu trình bày
6.1 Khái quát
Khuôn mẫu trình bày là độc lập với thể thức và có thể được hiểu là một tập các gợi ý cho việc đáp lại
một socket. Các thẻ trong mô tả được ánh xạ đến các thẻ trong socket giao diện người sử dụng.
Khuôn mẫu trình bày được xác định như tài liệu XML với cấu trúc sau đây.
Tài liệu khuôn mẫu trình bày phải được mã hóa trong UCS theo TCVN 8271 (ISO/IEC 10646).
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH Khi ngôn ngữ đánh dấu khuôn mẫu trình bày được sử dụng trong tài liệu XML thì định
danh vùng tên của nó http://myurc.org/ns/pret phải được sử dụng. Xem ví dụ trong Phụ lục B về cách
quy định định danh vùng tên trong tài liệu XML.
6.2 Thuộc tính ‘name’
Thẻ phải có thuộc tính ‘name’. Nó quy định tên của khuôn mẫu trình bày được diễn tả như một
URI toàn cục duy nhất.
- 6.3 Thuộc tính ‘id’
Thẻ phải có thuộc tính ‘id’ cung cấp một định danh duy nhất trong số tất cả các id trong khuôn
mẫu trình bày.
CHÚ THÍCH Định danh được sử dụng để quy định các tài nguyên bên ngoài cho thẻ , như đã
minh họa trong TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5).
6.4 Thuộc tính ‘cohesion’
Thẻ có thể có thuộc tính ‘cohesion’. Nó quy định mức độ chặt chẽ của các thẻ con trực tiếp. Các
giá trị hợp lệ là “strong”, “normal” và “weak”.
Giá trị mặc định là “normal”.
Thuộc tính này và ý nghĩa của nó được mô tả trong điều 7.4 ở đó nó gắn với thẻ .
CHÚ THÍCH Thuộc tính ‘cohesion’ cho được quy định tính nhất quán với thẻ và đối với
các phiên bản tương lai của tiêu chuẩn này có thể bao gồm khả năng tham chiếu khuôn mẫu trình bày
như một thành phần con từ khuôn mẫu trình bày. Tuy nhiên, thuộc tính ‘cohesion’ cho không
nên được sử dụng bởi vì nó không rõ ràng trong ngữ cảnh hẹp này.
6.5 Thẻ
Thẻ phải có thẻ con quy định tham chiếu đến chuẩn đã thiết lập mà
khuôn mẫu trình bày phù hợp với nó. Giá trị, URI được cung cấp như nội dung thẻ. Giá trị
http://myurc.org/iso24752-3/2007 cho biết khuôn mẫu trình bày đã mô tả phù hợp với tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ http://myurc.org/iso24752-3/2007
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của thẻ có thể được sử dụng khi kiểm tra sự phù hợp của
khuôn mẫu trình bày.
CHÚ THÍCH 2 Thẻ được lấy từ các Thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core.
6.6 Thẻ
Thẻ có thể bao gồm thẻ . Điều này cho biết khuôn mẫu trình bày được sửa
đổi từ phiên bản gốc của nó nhưng vẫn sử dụng cùng tên với định danh (xem điều 7.1). Nội dung của
nó là kiểu xsd:date hoặc xsd:dateTime.
VÍ DỤ 2003-12-30
CHÚ THÍCH The được lấy từ các Thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core.
Khuôn mẫu trình bày nên giữ ổn định nhất có thể. Khuôn mẫu trình bày mà được thay đổi phải được
gán một tên mới (xem điều 6.2) hoặc thẻ . Nếu khuôn mẫu trình bày có nhiều phiên
bản với cùng một tên (nhưng ngày tháng sửa đổi khác nhau) thì thẻ mà thay đổi nên được gán một
định danh mới.
6.7 Các đặc tính khuôn mẫu trình bày từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc phần tử (ngoại trừ và
- tác được liên kết với thẻ , hoặc trong socket giao diện người sử dụng và
kế thừa các đặc tính của thẻ socket đó, bao gồm các phần phụ thuộc có liên quan và các phần phụ
thuộc write, thông tin về kiểu và các giới hạn của kiểu. Nơi mà bộ tương tác được liên kết với hằng số
hoặc biến thì giá trị của bộ tương tác là giá trị của hằng số/biến. Nếu người sử dụng thay đổi giá trị của
biến thông qua việc sử dụng bộ tương tác thì giá trị của biến socket sẽ thay đổi sao cho phù hợp. Nơi
mà bộ tương tác được liên kết với lệnh thì sự kích hoạt của bộ tương tác sẽ gây ra kích hoạt của lệnh
socket và đối với các lệnh với trạng thái kết hợp thì bộ tương tác phản ánh trạng thái của lệnh. Nếu mà
bộ tương tác được liên kết với thẻ thông báo thì nó được đưa ra cho người sử dụng chỉ khi thẻ thông
báo hoạt động.
7 Nhóm
7.1 Khái quát
Các ngữ nghĩa về mối quan hệ giữa các bộ tương tác là hữu ích khi tạo các giao diện người sử dụng
cụ thể. Một dạng ngữ nghĩa được cung cấp bằng cách cấu trúc các bộ tương tác vào trong các nhóm
phân cấp của các thẻ liên quan. Trong khuôn mẫu trình bày, điều này đạt được bằng cách sử dụng thẻ
mà hoạt động như một bộ chứa nhằm xác định hệ đẳng cấp của các bộ tương tác (ngoại trừ
, xem điều 8.11). Các nhóm có thể được xếp lồng với nhau.
Một nhóm được xác định bởi phép đánh dấu sau đây:
VÍ DỤ ...
Việc tạo nhóm đã cung cấp phải càng chung càng tốt sao cho nó có thể được áp dụng trong nhiều ngữ
cảnh phân phối (ví dụ: một, một ít hoặc nhiều lựa chọn trình diễn tại một thời điểm).
7.2 Thuộc tính ‘id’
Mỗi nhóm phải có thuộc tính ‘id’ cung cấp định danh chuỗi mà là duy nhất trong số tất cả các id trong
khuôn mẫu trình bày.
CHÚ THÍCH Định danh được sử dụng để quy định các tài nguyên bên ngoài cho nhóm như đã minh
họa trong TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5).
7.3 Thuộc tính ‘navindex’
Nhóm có thể được gán một vị trí cụ thể trong chuỗi điều hướng bằng cách sử dụng thuộc tính
‘navindex’. navindex là một số nguyên dương trong dãy từ 0 đến 32767 của kiểu
xsd:noNegativelnteger. Thứ tự điều hướng mặc định là thứ tự mà các bộ tương tác xuất hiện trong tài
liệu về khuôn mẫu trình bày.
VÍ DỤ
Việc sắp xếp thứ tự đã cung cấp phải càng chung càng tốt sao cho nó có thể được áp dụng trong
nhiều ngữ cảnh phân phối (ví dụ: một, một ít hoặc nhiều lựa chọn trình diễn tại một thời điểm).
Thuộc tính ‘navindex’ được xếp lồng với nhau, có nghĩa là việc sắp xếp thứ tự xác định áp dụng trong
ngữ cảnh tức thời của nhóm kín hơn là toàn bộ khuôn mẫu trình bày. Các nhóm hoặc các bộ tương tác
với thuộc tính không ‘navindex’ nên làm theo các bộ tương tác với thuộc tính ‘navindex’ rõ ràng mà
không chú ý đến giá trị của nó.
CHÚ THÍCH Thuộc tính ‘navindex’ gắn với các nhóm và các bộ tương tác. Xem các điều 8.2.3 đối với
ví dụ về mã.
7.4 Thuộc tính ‘cohesion’
Nhóm có thể sử dụng thuộc tính ‘cohesion’ để quy định mức độ chặt chẽ của nhóm. Nó mô tả cách các
thẻ của nhóm kết lại với nhau liên quan đến việc kết dính của chúng với các thành phần gần giống của
nhóm. Các mức độ chặt chẽ hợp lệ là “strong”, “normal” hoặc “weak”.
Giá trị mặc định là “normal”.
- “strong”: rất chặt chẽ, không bao gồm tất cả các nhóm khác. Nói cách khác, khi giải quyết nhóm này,
người sử dụng có thể không cần truy cập các nhóm khác. Được khuyến cáo sử dụng nhãn nhóm khi
trình bày nhóm này. Cũng khuyến cáo rằng chỉ có nhóm này mới được bao gồm trong khuôn mẫu trình
bày, thông qua tuyến điều hướng để đi đến các phần sẵn có của khuôn mẫu trình bày phải sẵn có.
- “normal” (giá trị mặc định): Đây là nhóm các mục mà phù hợp với nhau. Được khuyến cáo sử dụng
nhãn nhóm khi trình bày nhóm này.
- - “weak”: Các mục này có thể được nhóm lại với nhau nhưng không được định danh như một nhóm.
8 Bộ tương tác
8.1 Khái quát
Khuôn mẫu trình bày sử dụng các bộ tương tác để mô tả các thẻ giao diện người sử dụng mà người
sử dụng tương tác. Các bộ tương tác này bao gồm các giá trị không đổi văn bản động biểu diễn cho
người sử dụng, các bộ điều khiển để người sử dụng có thể thao tác và các giá trị để người sử dụng có
thể điền vào. Mỗi bộ tương tác phải có thuộc tính ‘id’ cung cấp tên cho bộ tương tác là duy nhất trong
khuôn mẫu trình bày.
CHÚ THÍCH Tập các bộ tương tác là một tập con của các bộ điều khiển dạng xác định trong đực tả
Xform 1.0, cộng với một bộ tương tác mới cho các hội thoại theo chế độ. Tất cả các bộ tương tác trong
Xforms được hỗ trợ ở đây, ngoại trừ và .
Các bộ tương tác sau đây là hợp lệ :
- : Kích hoạt mục nhập dữ liệu dạng tự do
- : Nhập thông tin được xem là nhậy cảm và không phản hồi người sử dụng khi nó đang được
nhập ví dụ: mục nhập mật khẩu
- : Kích hoạt mục nhập dữ liệu dạng tự do trong định dạnh nhiều dòng
- : Cho phép người sử dụng tạo một lựa chọn đơn từ tập các lựa chọn
- : Cho phép người sử dụng tạo nhiều lựa chọn từ tập các lựa chọn
- : Cho phép lựa chọn từ dãy tuần tự các giá trị
- : Kích khởi một hoạt động (ví dụ: lệnh)
- : Biểu diễn giá trị mà không thể được biên tập bởi người sử dụng
- : Mô tả hội thoại gợi ý bởi sự kiện kích khởi đích
Các bộ tương tác liên kết với các thẻ socket với giới hạn nhất định trên các liên kết hợp pháp, như đã
quy định trong mô tả mỗi bộ tương tác. Phụ lục D cung cấp tóm tắt các liên kết hợp pháp theo dạng ma
trận.
CHÚ THÍCH 1: Bộ điều khiển dạng của Xforms không được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
Trong khuôn mẫu trình bày, điều khiển dạng nên được sử dụng như một thay thế và liên kết
với lệnh trong socket UI.
CHÚ THÍCH 2 Bộ điều khiển dạng của Xforms không được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
Trong khuôn mẫu trình bày, nếu giá trị của biến là tệp cục bộ thì bộ điều khiển dạng được
hoàn thành bằng cách sử dụng bộ tương tác đầu vào, liên kết với biến socket của kiểu thích hợp.
8.2 Các thuộc tính của bộ tương tác
8.2.1 Thuộc tính ‘id’
Tất cả các bộ tương tác phải có thuộc tính ‘id’. id là định danh duy nhất trong số tất cả các thuộc tính
‘id’ trong khuôn mẫu trình bày.
VÍ DỤ
Có các giới hạn cho các liên kết hợp pháp. Xem mô tả bộ tương tác thích hợp cho các thẻ socket mà
bộ tương tác riêng có thể liên kết. Ngoài ra, Phụ lục D cung cấp cái nhìn tổng quan về ma trận của các
liên kết.
- CHÚ THÍCH Các bộ tương tác của cùng khuôn mẫu trình bày tham chiếu đến các thẻ trong các socket
khác nhau.
8.2.3 Thuộc tính ‘navindex’
Mọi bộ tương tác có thể được gán vị trí cụ thể trong chuỗi điều hướng bằng cách sử dụng thuộc tính
navindex. navindex là số nguyên dương trong dãy từ 0 đến 32767 của kiểu xsd:noNegativelnteger.
Thứ tự điều hướng mặc định là thứ tự mà các bộ tương tác xuất hiện trong tài liệu về khuôn mẫu trình
bày.
VÍ DỤ 1
Việc sắp xếp thứ tự đã cung cấp phải càng chung càng tốt sao cho nó có thể được áp dụng trong
nhiều ngữ cảnh phân phối (ví dụ: một, một ít hoặc nhiều lựa chọn trình diễn tại một thời điểm).
Thuộc tính ‘navindex’ được xếp lồng với nhau, có nghĩa là việc sắp xếp thứ tự xác định áp dụng trong
ngữ cảnh tức thời của nhóm kín hơn là toàn bộ khuôn mẫu trình bày. Các nhóm hoặc các bộ tương tác
với thuộc tính không ‘navindex’ nên làm theo các bộ tương tác với thuộc tính ‘navindex’ rõ ràng mà
không chú ý đến giá trị của nó.
VÍ DỤ 2:
Các mục sẽ được sắp xếp theo thứ tự là: tên, tên phố, thành phố, bang, quốc gia, giới tính, thư điện tử.
8.2.4 Thuộc tính ‘incremental’
Các bộ tương tác , , , , và có thể có thuộc tính
‘incremental’. Nó quy định liệu mọi thay đổi đã kích khởi người sử dụng về sự hữu ích của bộ tương
tác có được truyền tức thì đến thẻ socket mà bộ tương tác được liên kết hay không.
Giá trị của thuộc tính này là Boolean. Đối với các bộ tương tác , và , giá trị
mặc định là “false”. Đối với các bộ tương tác , và , giá trị mặc định là “true”.
VÍ DỤ 1
Trong ví dụ này, trường đầu vào tìm kiếm truyền mỗi phím nhấn của người sử dụng. Điều này có thể
được sử dụng để đưa ra một danh mục động của các chủ đề mà có liên quan cho tất cả các từ mà bắt
đầu với giá trị của trường đầu vào tìm kiếm.
VÍ DỤ 2
Trong ví dụ này, volume thay đổi khi người sử dụng di chuyển con trượt sử dụng để hoàn trả bộ tương
tác trên nền tảng URC đồ họa.
8.2.5 Nhãn, văn bản trợ giúp, từ khóa và khóa truy cập cung cấp như các tài nguyên
Không có các thuộc tính được cung cấp để quy định các nhãn, văn bản trợ giúp, từ khóa hoặc khóa
truy cập của bộ tương tác. Chúng có thể được quy định như các tài nguyên nguyên tử. Tham chiếu
- TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5) để biết thêm chi tiết.
8.3 Bộ tương tác
Bộ tương tác kích hoạt mục nhập dữ liệu dạng tự do.
VÍ DỤ
Bộ tương tác có thể liên kết với mọi thẻ socket sau đây qua thuộc tính ‘ref’. Nếu thẻ socket có
secret =“false”.
- Biến của kiểu xsd:boolean (hoặc dẫn xuất từ xsd:boolean)
- Biến của kiểu xsd:string (hoặc dẫn xuất từ xsd:string)
- Biến của kiểu xsd:decimal hoặc xsd:double (hoặc dẫn xuất từ các kiểu này)
- Biến của kiểu xsd:duration (hoặc dẫn xuất từ xsd:duration)
- Biến của các kiểu xsd:dateTime, xsd:time, xsd:date, xsd:gYearMonth, xsd:gYear, xsd:gMonthDay,
xsd:gDay hoặc xsd:gMonth (hoặc dẫn xuất từ các kiểu này)
Nếu thẻ socket có secret =“true” thì nó phải được liên kết với bộ tương tác (xem điều 8.4).
8.4 Bộ tương tác
Bộ tương tác kích hoạt mục nhập dữ liệu theo cách mà khiến cho bên thứ ba khó khăn trong
việc phân biệt dữ liệu đang được nhập. Sử dụng chung dành cho mục nhập mật khẩu.
VÍ DỤ
- xsd:gDay hoặc xsd:gMonth (hoặc mọi kiểu dẫn xuất từ một trong các kiểu này)
Trong Ngôn ngữ đánh dấu PreT, các danh mục số phải là tĩnh.
8.7 Bộ tương tác
Bộ tương tác cho phép người sử dụng tạo ra nhiều sự lựa chọn từ nhiều lựa chọn.
VÍ DỤ
Bộ tương tác phải có tập các tùy chọn mà người sử dụng có thể lựa chọn. Tập các tùy chọn
có thể là đóng hoặc mở. Xem điều 8.6 để biết thêm chi tiết về cách quy định các tập tùy chọn đóng và
mở trong socket.
Bộ tương tác có thể liên kết đến mọi thẻ socket sau đây, với điều kiện các lựa chọn được quy
định cho chúng và chúng có secret=“false”:
- Biến của một kiểu mà được dẫn xuất bởi danh mục từ một trong các kiểu sau đây hoặc mọi dẫn xuất
từ chúng: xsd:dateTime, xsd:time, xsd:date, xsd:gYearMonth, xsd:gYear, xsd:gMonthDay, xsd:gDay
hoặc xsd:gMonth
8.8 Bộ tương tác
Bộ tương tác cho phép sự lựa chọn từ dẫy các giá trị có trình tự.
VÍ DỤ
Bộ tương tác phải liên kết với lệnh socket.
8.10 Bộ tương tác
Bộ tương tác biểu diễn giá trị mà không thể được chỉnh sửa bởi người sử dụng.
VÍ DỤ
Bộ tương tác phải được liên kết với một trong các thẻ socket sau đây:
- Mọi hàng số - Giá trị của hằng số được biểu diễn
- Mọi biến: Giá trị của biến được biển diễn
- Mọi lệnh: Tình trạng của lệnh được biểu diễn
8.11 Bộ tương tác
Hội thoại theo chế độ là một tương tác mà tạm ngưng thao tác bình thường của giao diện người sử
dụng cho đến khi hội thoại được xử lý. Nó được sử dụng để đưa ra thông tin, các cảnh báo và lỗi do
đích tạo ra.
Bộ tương tác phải xuất hiện như thẻ con của (không phải như thẻ con của
). có thể có mọi số thẻ con .
Bộ tương tác phải liên kết với thẻ của socket.
- Bộ tương tác được biểu diễn bởi phép đánh dấu sau đây:
VÍ DỤ 1
có thể chứa các bộ tương tác khác. Chúng là các bộ tương tác cần thiết hoặc có ích
cho người sử dụng trong việc xử lý thông báo. Theo mặc định, tất cả các bộ tương tác có thể đọc được
khi trạng thái thông báo hoạt động. Tuy nhiên, chỉ tập con của các bộ tương tác mới có thể liên quan
trong suốt trạng thái thông báo. Việc gao gồm một bộ tương tác trong cung cấp gợi ý
rằng bộ tương tác này là quan trọng trong việc xử lý thông báo này. Ví dụ, tivi có thể thông báo cho
người sử dụng rằng kênh mà họ chọn không sẵn có và yêu cầu chuyển sang kênh sẵn có gần nhất
hoặc ở lại kênh hiện tại. Thông tin về kênh hiện tại sẽ có ích trong quyết định này. Khuôn mẫu trình bày
cho tivi chỉ báo điều này bằng cách quy định được biểu diễn như sau:
VÍ DỤ 2
Chú ý rằng biến “channel” trong socket sẽ được liên kết với bộ tương tác hoặc ở một
nơi khác trong khuôn mẫu trình bày, cho phép người sử dụng điều khiển trực tiếp kênh hiện tại.
Các bộ tương tác trong có thể được nhóm lại sử dụng thẻ .
Phụ lục A
(Tham khảo)
Định nghĩa lược đồ XML cho khuôn mẫu trình bày
Định nghĩa lược đồ XML cho khuôn mẫu trình bày sẵn có tại http://myurc.org/ns/pret.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Socket giao diện người sử dụng mẫu về nhiệt kế số
CHÚ THÍCH Ví dụ này được lấy từ TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2).
Nhiệt kế được kết nối với các phần chính và luôn có sẵn. Nhiệt kế biểu diễn nhiệt độ hiện tại và nhiệt
độ tối đa và tối thiểu và có thể thực hiện theo thang nhiệt độ hoặc thang nhiệt fahrenheit. Nó bao gồm
lệnh thiết lập lại các nhiệt độ tối đa và tối thiểu trở lại nhiệt độ hiện tại.
Đặc tả socket được trình bày dưới đây. Nó chứa ràng buộc của giá trị số 570, các biến chỉ đọc
“temperature”, “maximum” và “minimum” của kiểu double biểu diễn nhiệt độ hiện tại và các nhiệt độ
được ghi tối đa và tối thiểu và biến kiểu liệt kê có thể ghi lại “scale” biểu diễn thang nhiệt sử dụng trong
trình bày (thang nhiệt độ hoặc thang nhiệt fahrenheit). Lệnh “reset” thiết lập lại các nhiệt độ tối đa và tối
thiểu cho nhiệt độ hiện tại là sẵn có. Khi lệnh “reset” được đưa ra thì nhiệt kế sẽ nhập trạng thái xác
nhận mà người sử dụng xác nhận hoặc hủy lệnh. Điều này được biểu diễn bởi trạng thái thông báo
“checkReset” và các lệnh “confirmReset” và “cancelReset” chỉ có thể thực thi được khi trạng thái thông
báo “checkReset” hoạt động. Khi trạng thái thông báo “checkReset” hoạt động thì tất cả các biến hoặc
lệnh khác có thể thể được truy cập nhưng không được ghi lại (tức là cái mà người sử dụng có thể thực
hiện được là xác nhận hoặc hủy thao tác thiết lập lại).
Thẻ cuối cùng của mô tả socket là lược đồ kiểu XSD quy định kiểu liệt kê cho biết thang nhiệt được sử
dụng.
Chú ý rằng đặc tả này là tài liệu tĩnh và không bao gồm thông tin về trạng thái hiện tại của socket - các
giá trị về các biến và thông tin thay đổi động khác được cung cấp riêng rẽ. Cũng chú ý rằng ví dụ
không chứa các lệnh truy cập các giá trị của biến - giả sử rằng giá trị của biến sẽ được tạo khả năng
truy cập cho người sử dụng theo cách thích hợp. Các lệnh được giới hạn cho các chức năng đó không
thể được biểu diễn bởi các giá trị dữ liệu.
-
- Phụ lục C
(Tham khảo)
Khuôn mẫu trình bày mẫu về nhiệt kế số
Để thuận tiện của độc giả, phụ lục này cung cấp khuôn mẫu trình bày cho nhiệt kế sử dụng như một ví
dụ xuyên suốt tài liệu này. Nó dựa trên mô tả socket giao diện người sử dụng cung cấp trong Phụ lục
B.
Mỗi trong số các biến, các lệnh và các thẻ thông báo trong socket được biểu diễn bởi bộ tương tác
trong socket và cấu trúc tạo nhóm được cung cấp, nhóm các sổ ghi nhiệt độ với nhau. Cấu trúc cũng
cung cấp thứ tự mặc định cho việc trình diễn các thẻ (thứ tự xuất hiện trong mô tả) và cho biết các thẻ
có liên quan khi người sử dụng được yêu cầu xác nhận lệnh ‘reset’ (trạng thái thông báo “checkReset”
hoạt động).
CHÚ THÍCH Không có bộ tương tác nào được cung cấp cho thẻ không đổi của socket ‘modelNumber’
bởi vì phần phụ thuộc ‘relevant’ của nó là “false()”. Nó không được đưa ra cho người sử dụng.
- Phụ lục D
(Tham khảo)
Ma trận liên kết cho các bộ tương tác và các thẻ socket
Bảng D.1 liệt kê các liên kết giữa các kiểu tương tác trong khuôn mẫu trình bày (các cột) và các kiểu
thẻ socket (các hàng). Các kiểu thẻ đã liệt kê nên được hiểu là các kiểu cơ bản của các thẻ, các kiểu
dẫn xuất ánh xạ đến cùng một bộ tương tác với các kiểu cơ bản của chúng.
‘_’ trong các ô cho biết không có liên kết nào có khả năng xảy ra. ‘yes’ cho biết liên kết này có thể xảy
ra. Nơi mà liên kết phụ thuộc các thuộc tính của thẻ socket thì tập các thuộc tính phân biệt được quy
định cùng với các giá trị yêu cầu đối với liên kết.
- Bảng D.1 - Các liên kết hợp pháp giữa các kiểu tương tác (các cột) và các kiểu thẻ socket (các
hàng)
Input secrettextareaselectl selectl select select range triggermodalDialogoutput
(mở) (đóng) (mở) (đóng)
Boolean secret secret yes
Var. = -“true"
"false"
String secret secret Length secret secret yes
Var. = = < = =
"false”; "true”; linelimit "false"; "false";
kiểu kiểu (đặc kiểu kiểu
không không trưng được chỉ
được được cho dẫn được
dẫn dẫn URC) xuất từ dẫn
xuất từxuất enum; xuất từ
enum từ hoặc enum;
enum var. có hoặc
lựa var. có
chọn lựa
mở chọn
đóng
List Var. yes secret = secret = yes
"false"; "false";
var has var has
open closed
selection selection
Number secret secret secret secret secret yes
Var. = = = = =
"false" "true" “false" "false" "false";
ordered
= "total"
Date Var. secret secret - secret secret - - secret - - yes
= = = = =
"false" "true" "false" "false" "false"
Duration secret secret - secret secret secret - - yes
Var. = = = = =
"false" "true" "false" "false" "false”
Boolean - - - - - - - - - - yes
Const.
String - - - - - - - - - - yes
Const.
List - - - - - - - - - - yes
Const.
Number - - - - - - - - - - yes
Const.
Date - - - - - - - - - - yes
Const.
Duration - - - - - - - - - - yes
Const
Command- - - - - - - - yes - yes
Notify - - - - - - - - - yes -
- Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 11523-4 (SO/IEC 24752-4), Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển
từ xa phổ dụng - Phần 4: Mô tả đích
[2] TCVN 11523-5 (SO/IEC 24752-5), Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển
từ xa phổ dụng - Phần 5: Mô tả tài nguyên
[3] W3C Recommendation: XForms 1.0, 14 October 2003, http://www.w3.org/TR/2003/REC-xforms-
20031014/.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Liên quan đến các tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến XML
5.2 Kiểu MIME
6 Cấu trúc của khuôn mẫu trình bày
6.1 Khái quát
6.2 Thuộc tính ‘name’
6.3 Thuộc tính ‘id’
6.4 Thuộc tính ‘cohesion’
6.5 Thẻ
6.6 Thẻ
6.7 Các đặc tính khuôn mẫu trình bày từ DCMI
6.8 Các bộ tương tác trừu tượng được nhóm lại
7 Nhóm
7.1 Khái quát
7.2 Thuộc tính ‘id’
7.3 Thuộc tính ‘navindex’
7.4 Thuộc tính ‘cohesion’
8 Bộ tương tác
8.1 Khái quát
8.2 Các thuộc tính của bộ tương tác
8.3 Bộ tương tác
8.4 Bộ tương tác
8.5 Bộ tương tác
8.6 Bộ tương tác
8.7 Bộ tương tác
8.8 Bộ tương tác
8.9 Bộ tương tác
- 8.10 Bộ tương tác
8.11 Bộ tương tác
Phụ lục A (Tham khảo) Định nghĩa lược đồ XML cho khuôn mẫu trình bày
Phụ lục B (Tham khảo) Socket giao diện người sử dụng mẫu về nhiệt kế số
Phụ lục C (Tham khảo) Khuôn mẫu trình bày mẫu về nhiệt kế số
Phụ lục D (Tham khảo) Ma trận liên kết cho các bộ tương tác và các thẻ socket
nguon tai.lieu . vn