Xem mẫu

  1. TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11198-3:2015 THẺ MẠCH TÍCH HỢP EMV CHO HỆ THỐNG THANH TOÁN - ĐẶC TẢ ỨNG DỤNG THANH TOÁN CHUNG - PHẦN 3: QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨC NĂNG EMV integrated circuit card for payment systems - Common payment application specification - Part 3: Function processing Lời nói đầu TCVN 11198-3:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo EMV CPA (Common Payment Application Specification) Version 1.0, 2005. TCVN 11198-3:2015 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC 17 Thẻ nhận dạng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Bộ tiêu chuẩn TCVN 11198 Thể mạch tích hợp EMV cho hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung gồm các tiêu chuẩn sau: - TCVN 11198-1:2015, Phần 1: Tổng quát; - TCVN 11198-2:2015, Phần 2: Giới thiệu về quy trình xử lý; - TCVN 11198-3:2015, Phần 3: Quy trình xử lý chức năng; - TCVN 11198-4:2015, Phần 4: Phân tích hành động thẻ; - TCVN 11198-5:2015, Phần 5: Quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành đến thẻ; - TCVN 11198-6:2015, Phần 6: Quản lý khóa và an ninh; - TCVN 11198-7:2015, Phần 7: Mô tả về chức năng; - TCVN 11198-8:2015, Phần 8: Thư mục phần tử dữ liệu; THẺ MẠCH TÍCH HỢP EMV CHO HỆ THỐNG THANH TOÁN - ĐẶC TẢ ỨNG DỤNG THANH TOÁN CHUNG - PHẦN 3: QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨC NĂNG EMV Integrated Circuit Card for Payment Systems - Common payment application specification - Part 3: Function Processing 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn TCVN 11198-3 là một phần thuộc bộ TCVN 11198 cung cấp các đặc tả kỹ thuật về phần ứng dụng Thanh toán Chung (CPA), định nghĩa các phần tử dữ liệu và các chức năng cho ứng dụng tương thích với Định nghĩa Lõi Chung (CCD) EMV. Phạm vi của tiêu chuẩn này đề cập về các quy trình xử lý chức năng: • Lựa chọn Ứng dụng (Điều 5); • Quy trình Khởi tạo Ứng dụng (Điều 6); • Đọc Dữ liệu Ứng dụng (Điều 7); • Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến (Điều 8); • Ràng buộc Xử lý (Điều 9); • Xác minh Chủ thẻ (Điều 10); • Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối (Điều 11); • Phân tích hành động thiết bị đầu cuối (Điều 12). 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
  2. TCVN 11198-1:2015, Thẻ mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 1: Tổng quát; 3. Thuật ngữ và định nghĩa Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 11198-1:2015. 4. Thuật ngữ viết tắt, ký hiệu, quy ước và biểu tượng Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ viết tắt, ký hiệu, quy ước định dạng phần tử dữ liệu và biểu tượng nêu trong TCVN 11198-1:2015. 5. Lựa chọn ứng dụng 5.1. Mục đích Lựa chọn ứng dụng là một chức năng không phụ thuộc ứng dụng được thực hiện bởi thẻ và thiết bị đầu cuối để lựa ra các ứng dụng mà được hỗ trợ bởi cả thẻ và thiết bị đầu cuối và sẽ được sử dụng để thực hiện giao dịch. 5.2. Trình tự thực hiện 5.2.1. Quy trình xử lý có liên quan tiếp theo Quy trình Khởi tạo Ứng dụng Nếu có hỗ trợ tùy chọn bộ thực thi Lựa chọn Hồ sơ sử dụng Dữ liệu Thẻ, thì thẻ nhận diện các tham số mà sẽ được sử dụng cho cuộc giao dịch trong khi Khởi tạo Ứng dụng. Nếu thẻ yêu cầu dữ liệu thiết bị đầu cuối trong khi Khởi tạo Ứng dụng, Danh sách Đối tượng Dữ liệu Tùy chọn quy trình xử lý (PDOL) có bao gồm trong hồi đáp SELECT trong khi Lựa chọn Ứng dụng. PDOL là một danh sách gồm các thẻ (tag) và chiều dài của các đối tượng dữ liệu thường trú ở thiết bị đầu cuối cần có cho thẻ trong quy trình xử lý lệnh GET PROCESSING OPTIONS trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụng. Lệnh GET PROCESSING OPTIONS được gửi đến thẻ bởi thiết bị đầu cuối bao gồm bất kỳ dữ liệu thiết bị đầu cuối nào đã được quy định trong PDOL. Nếu thẻ không yêu cầu dữ liệu thiết bị đầu cuối trong khi Khởi tạo Ứng dụng, PDOL không cần có trong hồi đáp SELECT. Nếu ứng dụng được chọn không thể khởi động, thiết bị đầu cuối chấm dứt ứng dụng đó và trả về đến Lựa chọn Ứng dụng để lựa chọn ứng dụng khác. 5.3. Quy trình xử lý Quy trình xử lý được thực hiện bởi thiết bị đầu cuối và thẻ để xây dựng danh sách các ứng viên ứng dụng như mô tả trong EMV. Lựa chọn ứng dụng thực hiện theo hai bước: 1. Thiết bị đầu cuối xây dựng một danh sách ứng viên về các ứng dụng được hỗ trợ lẫn nhau. 2. Một ứng dụng đơn từ trong danh sách này được nhận diện và lựa chọn cho quy trình xử lý giao dịch. Thiết bị đầu cuối gửi lệnh SELECT đến thẻ để nhận thông tin trên ứng dụng được hỗ trợ bởi thẻ. Thông tin ứng dụng có thể bao gồm các tham chiếu bên phát hành như tính ưu tiên của ứng dụng được chọn, tên ứng dụng và ngôn ngữ tham khảo. Lệnh hoặc có chứa tên thư mục Môi trường hệ thống thanh toán (được sử dụng cho phương thức PSE) hoặc một AID đã được yêu cầu (sử dụng cho Danh sách phương thức AID và cho lựa chọn ứng dụng cuối cùng). Lựa chọn Ứng dụng được thực hiện như mô tả cho ứng dụng tương thích CCD trong EMV Quyển 1, Điều 12 và EMV Quyển 4, Điều 11.3. 5.3.1. Xây dựng Danh sách Ứng viên Có hai phương thức tiếp cận được sử dụng bởi thiết bị đầu cuối để xây dựng một danh sách các ứng dụng được hỗ trợ lẫn nhau. • Phương thức PSE được mô tả trong EMV Quyển 1, Điều 12.3.2. Phương thức này là tùy chọn đối với thẻ và thiết bị đầu cuối, nhưng nếu được hỗ trợ bởi thiết bị đầu cuối thì đây là lần thử đầu tiên. • Trong phương thức PSE, thiết bị đầu cuối lựa chọn Môi trường Hệ thống Thanh toán và đọc Thư mục Hệ thống Thanh toán từ thẻ sử dụng lệnh READ RECORD được mô tả trong EMV Quyển 1, điều 11.2. Tệp tin này là một danh sách của các ứng dụng thanh toán được hỗ trợ bởi thẻ. Thiết bị đầu cuối thêm vào bất kỳ ứng dụng nào được liệt kê trong cả danh sách thẻ và danh sách thiết bị đầu cuối cho danh sách ứng cử.
  3. • Danh sách phương thức của AID được mô tả trong EMV Quyển 1, Điều 12.3.3. Việc hỗ trợ của phương thức này là bắt buộc cho các thẻ và thiết bị đầu cuối. Trong danh sách phương thức của AID, thiết bị đầu cuối phát một lệnh SELECT cho từng ứng dụng được hỗ trợ bởi thiết bị đầu cuối. Nếu hồi đáp thẻ chỉ ra rằng ứng dụng là được hỗ trợ bởi thẻ, thiết bị đầu cuối thêm ứng dụng vào danh sách ứng cử. CHÚ THÍCH: Việc Lựa chọn từng Phần được hỗ trợ cho CPA. Xem phần CCD của EMV Quyển 1 cho yêu cầu lựa chọn ứng dụng. 5.3.2. Định danh và Lựa chọn Ứng dụng Nếu tồn tại ít nhất một ứng dụng được hỗ trợ lẫn nhau trên Danh sách ứng cử, thiết bị đầu cuối và chủ thẻ xác định ứng dụng được sử dụng. CHÚ THÍCH: Bên phát hành phải nhận thức rằng thiết lập ứng dụng của họ cần sự xác nhận bởi chủ thẻ (xem EMV Quyển 1, điều 12.4) nghĩa rằng ứng dụng có thể không được lựa chọn bởi thiết bị đầu cuối khi không hỗ trợ hoặc Xác nhận Chủ thẻ hoặc Lựa chọn Chủ thẻ. Việc có thể là một thiết bị đầu cuối đặc biệt lựa chọn một ứng dụng mà đã bị khóa để mở khóa ứng dụng. Nếu việc này xảy ra, thẻ sẽ trả về một AAC (từ chối ngoại tuyến) trong hồi đáp lệnh GENERATE AC. Thẻ hồi đáp một lệnh SELECT với SW1 SW2 = '9000' nếu thẻ xác định rằng giao dịch có thể được thực hiện với ứng dụng đó. Nếu ứng dụng bị khóa, thẻ sẽ không tiếp tục quy trình xử lý lệnh SELECT và hồi đáp với SW1 SW2 = '6283' (tệp tin đã chọn không hợp lệ). Nếu thẻ bị khóa, thẻ sẽ không tiếp tục quy trình xử lý lệnh SELECT và hồi đáp với SW1 SW2 = '6A81' (chức năng được hỗ trợ). Nếu thẻ có chứa một PDOL, đây là một phần của dữ liệu FCI trong hồi đáp SELECT. Thiết bị đầu cuối gửi dữ liệu được quy định trong PDOL đến thẻ trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụng. Req 3.5.1 (chiều dài FCI được hỗ trợ): CPA phải có khả năng hồi đáp với một FCI có chiều dài lên đến 240 bytes. Các yêu cầu cho việc cá thể hóa cho PDOL mà cần thiết hỗ trợ chức năng CPA được quy định trong Điều 7, TCVN 11198-6. Nếu có hỗ trợ tùy chọn bên triển khai có Lựa chọn Hồ sơ sử dụng Dữ liệu Thẻ, thì thẻ xác định rằng nội dung trong bản mẫu các Tham số GPO sẽ được sử dụng cho giao dịch trong khi Khởi tạo Ứng dụng. Các phương thức được sử dụng để lựa chọn nội dung trong các tham số GPO, và để chỉ ra ứng dụng mà Tham số GPO x được sử dụng cho giao dịch tuân theo phạm vi của ứng dụng. Req 3.5.2 (Tùy chọn bên triển khai có Lựa chọn Hồ sơ sử dụng dữ liệu thẻ): Ít nhất, thẻ hỗ trợ tùy chọn bên triển khai có Lựa chọn Hồ sơ sử dụng Dữ liệu Thẻ phải có khả năng có liên quan từng Định danh Ứng dụng - thẻ (AID, thể tag '4F') được sử dụng để lựa chọn ứng dụng với một nội dung khác với trong bản mẫu các Tham số GPO. 6. Quy trình Khởi tạo Ứng dụng 6.1. Mục đích Trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụng, thiết bị đầu cuối ký xác nhận với thẻ rằng quy trình xử lý giao dịch đang bắt đầu. Thiết bị đầu cuối thực hiện công việc này bằng cách gửi đi lệnh GET PROCESSING OPTIONS đến thẻ. Khi phát lệnh này, thiết bị đầu cuối hỗ trợ thẻ với bất kỳ phần tử dữ liệu nào được yêu cầu bởi thẻ trong Danh sách Đối tượng Dữ liệu Tùy chọn Quy trình (PDOL). PDOL (một danh sách các thẻ tag và chiều dài của các phần tử dữ liệu) là tùy chọn được cung cấp bởi thẻ cho thiết bị đầu cuối trong khi Lựa chọn Ứng dụng. Trong quy trình xử lý lệnh GET PROCESSING OPTIONS, ứng dụng thực hiện Lựa chọn Hồ sơ, việc này cho phép mở ứng dụng chức năng ứng dụng khác tùy theo môi trường giao dịch. Sau khi Lựa chọn Hồ sơ, thẻ hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS với Hồ sơ hoán đổi ứng dụng (AIP), một danh sách các chức năng có thể thực hiện trong quy trình xử lý giao dịch. Thẻ cũng cung cấp Vị trí Tệp tin Ứng dụng (AFL), một danh sách các tệp tin và bản ghi mà thiết bị đầu
  4. cuối cần thiết khi đọc thẻ. Quy trình Khởi tạo Ứng dụng được thực hiện như mô tả trong Điều 10.1, EMV Quyển 3. 6.2. Trình tự thực hiện Đây là chức năng đầu tiên được thực hiện sau khi lựa chọn ứng dụng. 6.2.1. Quy trình xử lý có liên quan trước đó Lựa chọn Ứng dụng Thẻ hỗ trợ PDOL (nếu có) cho thiết bị đầu cuối như một phần của FCI được cung cấp trong hồi đáp cho lệnh SELECT. Nếu được hỗ trợ tùy chọn bên thực hiện Lựa chọn Hồ sơ sử dụng Dữ liệu Thẻ, sau khi thẻ nhận diện các tham số sẽ được sử dụng cho giao dịch trong khi Khởi tạo Ứng dụng. 6.2.2. Quy trình xử lý có liên quan tiếp theo Lựa chọn Ứng dụng Nếu quy trình xử lý lệnh GET PROCESSING OPTIONS xác định rằng ứng dụng bị ràng buộc khi sử dụng, thẻ hồi đáp cho phép thiết bị đầu cuối gửi trả đến Lựa chọn Ứng dụng một lựa chọn ứng dụng khác. Đọc dữ liệu Ứng dụng AFL được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp đến lệnh GET PROCESSING OPTIONS được sử dụng bởi thiết bị đầu cuối để xác định các dữ liệu ứng dụng để đọc từ thẻ và dữ liệu được sử dụng trong việc Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến. Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến Thiết bị đầu cuối sử dụng AIP được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp đến lệnh GET PROCESSING OPTIONS để xác định các mẫu Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến được hỗ trợ từ ứng dụng. Xác minh Chủ thẻ Thiết bị đầu cuối sử dụng AIP được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS để xác định khi nào ứng dụng hỗ trợ Xác minh Chủ thẻ. Chuỗi các phương thức xác minh được đưa ra trong Danh sách CVM có chứa trong dữ liệu bản ghi được đọc bởi thiết bị đầu cuối. Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối Thiết bị đầu cuối sử dụng AIP được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp cho lệnh GET PROCESSING OPTIONS để xác định khi nào thiết bị đầu cuối phải thực hiện Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối. Thiết bị đầu cuối có thể thực hiện Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối không liên quan đến thiết lập các bit trong AIP. Phân tích Hành động Thẻ lần Đầu Ứng dụng sử dụng các tùy chọn được lựa chọn trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụng để kiểm soát chức năng quản lý rủi ro thẻ có thể cấu hình được đang thực hiện như là một phần quy trình xử lý lệnh GENERATE AC đầu tiên. Thiết bị đầu cuối sử dụng AIP được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp GET PROCESSING OPTIONS để xác định khi nào lệnh GENERATE AC đầu tiên có thể yêu cầu CDA. Quy trình xử lý lệnh Trực tuyến Thiết bị đầu cuối sử dụng AIP được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp cho lệnh GET PROCESSING OPTIONS để xác định khi nào ứng dụng hỗ trợ việc Xác thực bên Phát hành có sử dụng lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE. CHÚ THÍCH: CPA không sử dụng lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE. Đối với CPA, việc Xác thực bên Phát hành được kết hợp trong quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai. Phân tích Hành động Thẻ lần Hai Ứng dụng sử dụng các tùy chọn được lựa chọn trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụng để kiểm soát chức năng quản lý rủi ro thẻ có thể cấu hình được đang thực hiện như là một phần quy trình xử lý lệnh GENERATE AC thứ hai. Thiết bị đầu cuối sử dụng AIP được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp GET PROCESSING OPTIONS để xác định khi nào lệnh GENERATE AC thứ hai có thể yêu cầu CDA.
  5. 6.3. Dữ liệu thẻ Dữ liệu thẻ được sử dụng trong Quy trình Khởi tạo Ứng dụng được liệt kê và được mô tả trong Bảng 1. Đối với mô tả chi tiết về dữ liệu này và cách sử dụng đã đề cập trong Điều 7, TCVN 11198-8. Bảng 1 - Quy trình Khởi tạo Ứng dụng - Dữ liệu Thẻ Dữ liệu Mô tảMô Thẻ tag Mô tả tảBản mẫu Mục AIP/AFL x 'BF41'Bao 'DF0x' gồm một AIP, chiều dài AFL và một AFL, và có thể được chọn sử dụng Chức năng Lựa chọn Hồ sơ.Bao gồm  một AIP,  chiều dài  AFL và một  AFL, và có  thể được  Bao gồm một AIP, chiều dài AFL và một chọn sử dụng  AFL, và có thể được chọn sử dụng Chức Chức năng  năng Lựa chọn Hồ sơ. Lựa chọn Hồ  Mục dữ liệu này cho phép việc lựa chọn sơ. một số chức năng ứng dụng mà dựa trên Mục dữ liệu một kiểm thử các thuộc tính giao dịch này cho phép việc lựa chọn một số chức năng ứng dụng mà dựa trên một kiểm thử các thuộc tính giao dịch Mục dữ liệu này cho phép việc lựa chọn một số chức năng ứng dụng mà dựa trên một kiểm thử các thuộc tính giao dịch Kiểm soát Ứng dụng Các chỉ báo được sử dụng để kích hoạt Các chỉ báo ‘C1’ hoặc tắt các chức năng trong ứng dụng được sử dụng để kích hoạt hoặc tắt các chức năng trong ứng dụngCác chỉ báo được sử dụng để kích hoạt hoặc tắt các chức năng
  6. trong ứng dụng- Kết quả Quyết định Các chỉ báo được sử dụng nội bộ để ứng -Các chỉ báo - Ứng dụng (ADR) dụng nhận diện các điều kiện ngoại lệ mà được sử dụng có mặt trong các giao dịch hiện thời và nội bộ để ứng trước đó. dụng nhận diện các điều Mã Hành động bên Phát hành Thẻ kiện ngoại lệ (CIAC) được so sánh với các Kết quả mà có mặt Quyết định Ứng dụng để đưa ra các trong các giao quyết định liên quan đến khi nào chấp dịch hiện thời nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, và trước hoặc yêu cầu thực hiện trực tuyến đó.Các chỉ  báo được sử  dụng nội bộ  để ứng dụng  nhận diện  các điều kiện  ngoại lệ mà  có mặt trong  các giao dịch  hiện thời và  trước đó. Mã Hành động bên Phát hành Thẻ (CIAC) được so sánh với các Kết quả Quyết định Ứng dụng để đưa ra các quyết định liên quan đến khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc yêu cầu thực hiện trực tuyến Mã Hành động bên Phát hành Thẻ (CIAC) được so sánh với các Kết quả Quyết định Ứng dụng để đưa ra các quyết định liên quan đến khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc yêu cầu
  7. thực hiện trực tuyến Định vị Tệp tin Ứng Chỉ ra vị trí tệp tin và dải các báo cáo mà-Chỉ ra vị trí '94' dụng AFL có chứa dữ liệu thẻ sẽ được đọc bởi thiết tệp tin và dải bị đầu cuối để sử dụng trong quy trình xử các báo cáo lý giao dịch. Đối với từng tệp tin được mà có chứa đọc, AFL có chứa các thông tin sau: dữ liệu thẻ sẽ được đọc bởi Byte 1 (b8-b4) Định danh tệp tin ngắn thiết bị đầu (một nhãn dạng số cho tệp tin) cuối để sử Byte 2 Số bản ghi của bản ghi đầu tiên để dụng trong đọc quy trình xử lý giao dịch. Đối Byte 3 Số bản ghi của bản ghi cuối cùng với từng tệp để đọc tin được đọc, Byte 4 Số bản ghi liên tiếp có chứa dữ AFL có chứa liệu được sử dụng trong Xác thực Dữ liệu các thông tin Ngoại tuyến bắt đầu với bản ghi đầu tiên sau:Chỉ ra vị  được đọc như trong Byte 2 trí tệp tin và  dải các báo  cáo mà có  chứa dữ liệu  thẻ sẽ được  đọc bởi thiết  bị đầu cuối  để sử dụng  trong quy  trình xử lý  giao dịch. Đối  với từng tệp  tin được đọc,  AFL có chứa  các thông tin  sau: Byte 1 (b8-b4) Định danh tệp tin ngắn (một nhãn dạng số cho tệp tin) Byte 2 Số bản ghi của bản ghi đầu tiên để đọc Byte 3 Số bản ghi của bản ghi cuối cùng để đọc Byte 4 Số bản ghi liên tiếp có chứa dữ liệu được sử dụng trong Xác thực Dữ liệu Ngoại
  8. tuyến bắt đầu với bản ghi đầu tiên được đọc như trong Byte 2 Byte 1 (b8-b4) Định danh tệp tin ngắn (một nhãn dạng số cho tệp tin) Byte 2 Số bản ghi của bản ghi đầu tiên để đọc Byte 3 Số bản ghi của bản ghi cuối cùng để đọc Byte 4 Số bản ghi liên tiếp có chứa dữ liệu được sử dụng trong Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến bắt đầu với bản ghi đầu tiên được đọc như trong Byte 2 Hồ sơ Hoán đổi Ứng Một danh sách cho biết khả năng của Một danh sách '82' dụng AIP ứng dụng có hỗ trợ các chức năng cụ thể cho biết khả trong ứng dụng (SDA, DDA, CDA, Quản năng của ứng lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối, Xác minh Chủ dụng có hỗ trợ thẻ và Xác thực bên Phát hành) các chức năng cụ thể trong ứng dụng (SDA, DDA, CDA, Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối, Xác minh Chủ thẻ và Xác thực bên Phát hành)Một danh sách cho biết khả năng của ứng dụng có hỗ trợ các chức năng cụ thể trong ứng dụng (SDA, DDA, CDA, Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối, Xác minh Chủ thẻ và Xác thực bên
  9. Phát hành)- Bộ đếm Giao dịch Bộ đếm giao dịch được chỉ ra cho ứng Bộ đếm giao '9F36' Ứng dụng ATC dụng dịch được chỉ ra cho ứng dụngBộ đếm giao dịch được chỉ ra cho ứng dụng- Kết quả Xác minh Có chứa các chỉ báo được lập trong cuộc Có chứa các '9F52' Chủ thẻ CVR giao dịch hiện thời để cho biết các điều chỉ báo được kiện quản lý rủi ro thẻ có xuất hiện trên lập trong cuộc thẻ. giao dịch hiện thời để cho Giá trị dữ liệu này bắt đầu từ không trong biết các điều Quy trình Khởi tạo Ứng dụng. kiện quản lý rủi ro thẻ có xuất hiện trên thẻ.Có chứa  các chỉ báo  được lập  trong cuộc  giao dịch  hiện thời để  cho biết các  điều kiện  quản lý rủi ro  thẻ có xuất  hiện trên thẻ. Giá trị dữ liệu này bắt đầu từ không trong Quy trình Khởi tạo Ứng dụng. Giá trị dữ liệu này bắt đầu từ không trong Quy trình Khởi tạo Ứng dụng. Các Tham số GPO x Có chứa hai tham số được sử dụng trong 'BF3E'Có ’DF0x' quy trình xử lý lệnh GPO: chứa hai tham số được sử • Chiều dài Dữ liệu Lệnh GPO dụng trong • Đa dạng Lựa chọn Hồ sơ quy trình xử lý lệnh GPO:Có  chứa hai tham  số được sử  dụng trong  quy trình xử  lý lệnh GPO: • Chiều dài Dữ liệu Lệnh GPO • Đa dạng Lựa
  10. chọn Hồ sơ • Chiều dài Dữ liệu Lệnh GPO • Đa dạng Lựa chọn Hồ sơ Chiều dài Dữ liệu Giá trị được kỳ vọng trong thẻ đối với chiều dài Lệnh GPO của trường dữ liệu trong bản mẫu GET PROCESSING OPTIONS được gửi bởi thiết bị Đa dạng Lựa chọn Một chỉ thị cho dữ liệu thẻ có liên quan đến ứng Hồ sơ dụng tại thời điểm lựa chọn, được sử dụng để hỗ trợ việc lựa chọn hồ sơ dựa trên dữ liệu thẻ Lịch sử Giao dịch Có chứa các chỉ báo rằng định danh cho Có chứa các ‘C7’ trước đó (PTH) các giao dịch tiếp theo mà các sự kiện chỉ báo rằng chắc chắn xảy ra; ví dụ như ứng dụng định danh cho đang bị khóa, Xác thực bên Phát hành bị các giao dịch lỗi hoặc bên phát hành được yêu cầu tiếp theo mà rằng thẻ sẽ tiến hành trực tuyến vào lần các sự kiện giao dịch tiếp theo chắc chắn xảy ra; ví dụ như ứng dụng đang bị khóa, Xác thực bên Phát hành bị lỗi hoặc bên phát hành được yêu cầu rằng thẻ sẽ tiến hành trực tuyến vào lần giao dịch tiếp theoCó chứa các chỉ báo rằng định danh cho các giao dịch tiếp theo mà các sự kiện chắc chắn xảy ra; ví dụ như ứng dụng đang bị khóa, Xác thực bên Phát hành bị lỗi hoặc bên phát hành được yêu cầu rằng thẻ sẽ tiến hành trực tuyến vào lần giao dịch tiếp theo- Danh sách Đối tượng PDOL là danh sách các thẻ tag và chiều PDOL là danh '9F38' Dữ liệu Tùy chọn Quy dài của các đối tượng dữ liệu thường trú sách các thẻ trình xử lý (PDOL) ở thiết bị đầu cuối cần thiết cho ứng dụng tag và chiều trong quy trình xử lý lệnh GET dài của các PROCESSING OPTIONS trong suốt Quy đối tượng dữ trình Khởi tạo Ứng dụng liệu thường trú ở thiết bị đầu
  11. cuối cần thiết cho ứng dụng trong quy trình xử lý lệnh GET PROCESSIN G OPTIONS trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụngPDOL là danh sách các thẻ tag và chiều dài của các đối tượng dữ liệu thường trú ở thiết bị đầu cuối cần thiết cho ứng dụng trong quy trình xử lý lệnh GET PROCESSIN G OPTIONS trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụng- Kiểm soát Hồ sơ x Các chỉ thị mà các nguồn ứng dụng đã Các chỉ thị mà được sử dụng khi quy trình xử lý giao các nguồn dịch với ID Hồ sơ x. Chỉ các hạng mục ứng dụng đã trong phần tử dữ liệu Kiểm soát Hồ sơ x được sử dụng được sử dụng trong suốt Quy trình Khởi khi quy trình tạo Ứng dụng như sau: xử lý giao dịch với ID Hồ sơ x. Chỉ các hạng mục trong phần tử dữ liệu Kiểm soát Hồ sơ x được sử dụng trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụng như sau:Các chỉ thị mà các nguồn ứng dụng đã được sử dụng khi quy trình xử lý giao dịch với ID Hồ sơ x. Chỉ các hạng mục trong phần tử dữ liệu Kiểm soát Hồ sơ x được sử dụng trong suốt Quy trình Khởi tạo Ứng dụng như
  12. sau: ID mục AIP/AFL ID Hồ sơ Các chỉ thị hồ sơ được sử dụng cho giao Các chỉ thị hồ - dịch; có liên quan tới một mô tả của các sơ được sử hành động tùy chọn ứng dụng và dữ liệu dụng cho giao được chọn để sử dụng trong quy trình xử dịch; có liên lý một giao dịch quan tới một mô tả của các hành động tùy chọn ứng dụng và dữ liệu được chọn để sử dụng trong quy trình xử lý một giao dịchCác chỉ thị hồ sơ được sử dụng cho giao dịch; có liên quan tới một mô tả của các hành động tùy chọn ứng dụng và dữ liệu được chọn để sử dụng trong quy trình xử lý một giao dịch- Tệp tin Lựa chọn Hồ Một tệp tin được cá thể hóa trên thẻ mà Một tệp tin sơ được sử dụng với dữ liệu liên quan tới được cá thể PDOL để xác định hồ sơ nào được sử hóa trên thẻ dụng cho giao dịch. mà được sử dụng với dữ Ứng dụng so sánh dữ liệu ứng dụng với liệu liên quan dữ liệu có liên quan tới PDOL nhận được tới PDOL để trong lệnh GET PROCESSING OPTIONS xác định hồ sơ từ thiết bị đầu cuối để lựa chọn hồ sơ. nào được sử Hồ sơ xác định một số các hành động thẻ dụng cho giao bao gồm AIP và AFL được trả về trong dịch.Một tệp  hồi đáp GET PROCESSING OPTIONS, tin được cá  bộ đếm và hành vi của thanh ghi và các thể hóa trên  tham số ra quyết định của thẻ thẻ mà được  sử dụng với  dữ liệu liên  quan tới  PDOL để xác  định hồ sơ  nào được sử  dụng cho giao  dịch. Ứng dụng so sánh dữ liệu ứng dụng với dữ liệu có liên
  13. quan tới PDOL nhận được trong lệnh GET PROCESSIN G OPTIONS từ thiết bị đầu cuối để lựa chọn hồ sơ. Hồ sơ xác định một số các hành động thẻ bao gồm AIP và AFL được trả về trong hồi đáp GET PROCESSIN G OPTIONS, bộ đếm và hành vi của thanh ghi và các tham số ra quyết định của thẻ Ứng dụng so sánh dữ liệu ứng dụng với dữ liệu có liên quan tới PDOL nhận được trong lệnh GET PROCESSIN G OPTIONS từ thiết bị đầu cuối để lựa chọn hồ sơ. Hồ sơ xác định một số các hành động thẻ bao gồm AIP và AFL được trả về trong hồi đáp GET PROCESSIN G OPTIONS, bộ đếm và hành vi của thanh ghi và các tham số ra quyết định của thẻ Các Mục Lựa chọn Hồ Các Mục Lựa chọn Hồ sơCác hồ sơ trong sơ Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ mà có chứa dữ liệu Ứng dụng sử dụng các phần tử dữ liệu sau để xử lý và hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS:
  14. các Mục nhập AIP/AFL, Bộ đếm Giao dịch Ứng dụng ATC, Dữ liệu lệnh GPO, Chiều dài Dữ liệu lệnh GPO trong các tham số GPO, các Kiểm soát Hồ sơ, và số ID Hồ sơ. Nếu ứng dụng có sử dụng dữ liệu có nguồn từ thiết bị đầu cuối trong lựa chọn AIP và AFL cho hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS, ứng dụng cũng sử dụng các phần tử dữ liệu sau để thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ: PDOL, Đa dạng Lựa chọn Hồ sơ trong các tham số GPO, và các Mục Lựa chọn Hồ sơ trong Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ. 6.4. Dữ liệu Thiết bị đầu cuối Dữ liệu thiết bị đầu cuối được sử dụng trong Quy trình Khởi tạo Ứng dụng được liệt kê và mô tả như trong Bảng 2. Đối với một mô tả chi tiết cho các dữ liệu này và việc sử dụng chúng xem Điều 7, TCVN 11198-8. Bảng 2 - Quy trình Khởi tạo Ứng dụng - Dữ liệu Thiết bị đầu cuối Dữ liệu Mô tả Bản mẫu Thẻ tag Dữ liệu lệnh GPO Ứng dụng có thể sử dụng bất kỳ phần tử - - dữ liệu nào có thể được yêu cầu từ thiết bị đầu cuối (sử dụng PDOL) cho Quy trình xử lý Lựa chọn Hồ sơ Chỉ báo thiết bị hỗ trợ Một phần tử dữ liệu mà (nếu có trong thiết - '9F7A' VLP bị đầu cuối) cho biết rằng thiết bị đầu cuối hỗ trợ quy trình xử lý VLP 6.5. Lệnh GET PROCESSING OPTIONS Lệnh GPO (GET PROCESSING OPTIONS) được sử dụng bởi thiết bị đầu cuối để ký xác nhận cho ứng dụng rằng quy trình xử lý ứng dụng đang bắt đầu. Lệnh có chứa một phần giá trị của các phần tử dữ liệu thiết bị đầu cuối được yêu cầu bởi ứng dụng trong Danh sách Đối tượng Dữ liệu Tùy chọn Quy trình (PDOL) mà có tùy chọn cung cấp đến thiết bị đầu cuối bởi thẻ trong khi Lựa chọn Ứng dụng. PDOL cũng quy định số lượng byte được gửi đến từng phần tử dữ liệu đã yêu cầu. Thẻ hồi đáp theo Định dạng 2 và như mô tả trong Điều 6.5.8.4 của phần CCD của EMV Quyển 3. Việc này chỉ bao gồm Hồ sơ Hoán đổi Ứng dụng AIP quy định các chức năng được hỗ trợ bởi thẻ và Định vị Tệp tin Ứng dụng AFL quy định các tệp tin và bản ghi được sử dụng cho giao dịch. 6.5.1. Mã hóa Lệnh Bảng 3 - Thông điệp lệnh GET PROCESSING OPTIONS Mã Giá trị CLA '80' INS 'A8' P1 '00' P2 '00' Lc Var. data Dữ liệu có liên quan tới PDOL Le '00' Dữ liệu lệnh có chứa giá trị trong thiết bị đầu cuối của phần tử dữ liệu sở hữu thẻ tag và chiều dài được liệt kê trong PDOL, nếu PDOL được gửi từ thiết bị đầu cuối trong hồi đáp SELECT. Dữ liệu có liên quan tới PDOL theo bản mẫu lệnh '83' và nó được giải bởi ứng dụng như có chứa dữ liệu được mô tả trong Bảng 4. Bảng 4 - Dữ liệu liên quan tới PDOL Tên Thẻ tag Chiều dài Giá trị Dữ liệu liên quan tới PDOL '83' Chiều dài bản mẫu GPO Dữ liệu lệnh GPO
  15. Req 3.6.1 (chiều dài được hỗ trợ cho dữ liệu lệnh GPO): Tại điểm tối thiểu, ứng dụng phải hỗ trợ chiều dài Dữ liệu liên quan tới PDOL trong dải từ 2 đến 128 byte. 6.5.1.1. Xác minh Định dạng Lệnh Nếu có hỗ trợ tùy chọn bên thực thi Lựa chọn Hồ sơ có sử dụng Dữ liệu Thẻ, thì tại thời điểm của lựa chọn cuối cùng về ứng dụng, thẻ lựa ra Tham số GPO x để sử dụng cho giao dịch trong khi Khởi tạo Ứng dụng. Nếu có hỗ trợ tùy chọn bên thực thi Lựa chọn Hồ sơ có sử dụng Dữ liệu Thẻ, thì phương thức giao dịch tùy theo phạm vi của ứng dụng. Req 3.6.2 (Mục Tham số GPO mặc định): Nếu không có hỗ trợ tùy chọn bên thực thi Lựa chọn Hồ sơ có sử dụng Dữ liệu Thẻ, thì Tham số GPO x được sử dụng cho giao dịch trong khi Khởi tạo Ứng dụng phải là Tham số GPO 1 (với thẻ tag 'DF01' trong bản mẫu 'BF3E'). Req 3.6.3 (Kiểm tra giá trị P1 cho lệnh GPO): Nếu tham số P1 có chứa một giá trị khác với '00' thì thẻ phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh GPO, phải hồi đáp với một SW1 SW2 chỉ ra lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = '6A86' (tham số không chính xác, P1-P2). Req 3.6.4 (Kiểm tra giá trị P2 cho lệnh GPO): Nếu tham số P2 có chứa một giá trị khác với '00' thì thẻ phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh GPO, phải hồi đáp với một SW1 SW2 chỉ ra lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = '6A86' (tham số không chính xác, P1-P2). Req 3.6.5 (Kiểm tra chiều dài của Dữ liệu Lệnh GPO): Nếu giá trị của Chiều dài Bản mẫu GPO không tương đương với giá trị của tham số Chiều dài Dữ liệu GPO trong phần tử dữ liệu Tham số GPO x được sử dụng cho giao dịch, thì thẻ phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh GPO, phải hồi đáp một SW1 SW2 chỉ ra lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = '6700' (Chiều dài Sai). Req 3.6.6 (Chiều dài hợp lệ tối thiểu cho Dữ liệu có liên quan tới PDOL): Nếu giá trị của Lc ít hơn 2, thì thẻ phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh GPO, phải hồi đáp với SW1 SW2 chỉ ra lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = '6700' (Chiều dài Sai). 6.5.2. Quy trình xử lý Sau khi thẻ nhận được lệnh GET PROCESSING OPTIONS từ thiết bị đầu cuối, ứng dụng bắt đầu quy trình xử lý giao dịch. Ứng dụng đặt một hạn mức về tổng số lượng các giao dịch được phép tiến hành xử lý bởi ứng dụng bằng cách không cho phép bộ Đếm Giao dịch Ứng dụng (ATC) gia hạn. Khi hạn mức (‘FFFF’) đã đến, ứng dụng sẽ không còn xử lý giao dịch. Nếu hạn mức chưa đến, ứng dụng tăng bộ Đếm Giao dịch Ứng dụng thêm một để bao gồm giao dịch hiện thời và thiết lập lại các chỉ báo được sử dụng để chỉ ra các điều kiện và sự kiện có mặt trong cuộc giao dịch. CHÚ THÍCH Nếu một bên phát hành lựa chọn hạn mức tối đa số lượng giao dịch mà có thể xử lý bởi ứng dụng trên vòng đời của thẻ ít hơn 65,535, thì ATC có thể được cá thể hóa cho giá trị khởi điểm khác hơn giá trị không. Đây là một tùy chọn bên phát hành. Req 3.6.7 (kiểm tra ATC): Nếu giá trị của ATC ít hơn ‘FFFF’, thì ứng dụng phải: • tăng ATC thêm một; • thiết lập lại nhanh dữ liệu giao dịch, như: - thiết lập lại Kết quả Quyết định Ứng dụng (ADR) thành '00 00 00 00 00 00'; - thiết lập lại Kết quả Xác minh Thẻ (CVR) thành '00 00 00 00 00'; - thiết lập lại các Cờ Nội bộ (nếu đã thực thi) thành không; Mặt khác (ATC có giá trị là ‘FFFF’), ứng dụng phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh GET PROCESSING
  16. OPTIONS và hồi đáp với SW1 SW2 = '6985' (các điều kiện được sử dụng không phù hợp). 6.5.3. Lựa chọn Hồ sơ Lựa chọn Hồ sơ sử dụng thông tin từ thiết bị đầu cuối để lựa ra chức năng ứng dụng dựa trên một so sánh về dữ liệu thiết bị đầu cuối với dữ liệu được cá thể hóa. Ví dụ, nó cho phép ứng dụng lựa chọn giữa nhiều AIP và AFL được cá thể hóa trên thẻ khi xây dựng hồi đáp cho lệnh GET PROCESSING OPTIONS, và để cấu hình quản lý rủi ro thẻ (như vậy các kiểm thử tùy chọn để thực hiện, và bộ đếm được sử dụng). Lựa chọn Hồ sơ là một cơ chế sử dụng để nhận diện môi trường giao dịch và lựa ra một Hồ sơ có thể sử dụng cho giao dịch. Thông tin cần thiết từ thiết bị đầu cuối cho ứng dụng để nhận ra môi trường giao dịch là được yêu cầu sử dụng PDOL được gửi từ thẻ đến thiết bị đầu cuối. Dữ liệu được gửi trả về thiết bị đầu cuối đến thẻ như các trường dữ liệu lệnh GPO thuộc Dữ liệu liên quan tới PDOL. Nếu tùy chọn bên phát hành VLP không được hỗ trợ bởi ứng dụng hoặc giao dịch không đạt các điều kiện để sử dụng Hồ sơ VLP, ứng dụng sẽ kiểm tra khi nào bên phát hành được yêu cầu tiến hành thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ. Nếu Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ không được yêu cầu bởi bên phát hành, thì số ID Hồ sơ mặc định '01' sẽ được sử dụng cho giao dịch và lệnh GET PROCESSING OPTIONS mà không sử dụng dữ liệu liên quan tới PDOL. Mặt khác, ứng dụng sẽ thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ để xác định Hồ sơ đã sử dụng cho giao dịch. Req 3.6.8 (kiểm tra khi nào hỗ trợ tùy chọn bên triển khai VLP): Nếu tùy chọn bên triển khai VLP được hỗ trợ bởi ứng dụng, thì ứng dụng phải thực hiện Quy trình xử lý Lựa chọn Hồ sơ VLP, thì ứng dụng phải thực hiện Quy trình xử lý Lựa chọn Hồ sơ VLP, như mô tả trong Điều 6.5.3.1. Nếu tùy chọn bên triển khai VLP không được hỗ trợ bởi ứng dụng: • nếu bit 'Kích hoạt Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ' trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị là 0b, thì giao dịch phải được xử lý với số ID Hồ sơ mặc định '01'. • nếu bit 'Kích hoạt Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ' trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị là 1b, thì ứng dụng phải thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ như mô tả tại Điều 6.5.3.2. Chức năng bổ sung sử dụng dữ liệu thu được từ thiết bị đầu cuối sử dụng PDOL được chuẩn chi, nhưng vượt ngoài phạm vi của bộ tiêu chuẩn TCVN 11198. Xem Điều 5, TCVN 11198-6 về thông tin thêm liên quan đến chức năng bổ sung. 6.5.3.1. Quy trình xử lý Lựa chọn Hồ sơ VLP Số ID Hồ sơ '7D' chi ra hồ sơ VLP, một hồ sơ đặc biệt mà nếu được hỗ trợ trong thẻ và được yêu cầu bởi thiết bị đầu cuối, có thể chọn cho quy trình xử lý giao dịch. Mục đích của hồ sơ VLP là có một giao dịch ngoại tuyến nhanh cho nhiều cuộc giao dịch giá trị thấp. Không có Quản lý Rủi ro Thẻ được thực hiện tại hồ sơ này. Nếu thiết bị đầu cuối có yêu cầu chấp nhận ngoại tuyến, thẻ sẽ chấp nhận giao dịch. Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu từ chối ngoại tuyến, thẻ sẽ từ chối giao dịch. Nếu tùy chọn bên thực thi VLP được hỗ trợ bởi ứng dụng, ứng dụng sẽ kiểm tra đầu tiên khi nào giao dịch có đủ thích hợp cho quy trình xử lý như là một giao dịch VLP. Nếu cả ứng dụng và thiết bị đầu cuối đều hỗ trợ VLP, và giao dịch đạt được các yêu cầu cho quy trình xử lý như VLP, thì Hồ sơ VLP sẽ được sử dụng cho giao dịch. Nếu giao dịch không đạt các điều kiện để sử dụng Hồ sơ VLP, ứng dụng sẽ kiểm tra khi nào bên phát hành sẽ yêu cầu thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ. Nếu Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ không được yêu cầu bởi bên phát hành, thì số ID Hồ sơ '01' mặc định sẽ được sử dụng cho giao dịch và lệnh GET PROCESSING OPTIONS sẽ không sử dụng dữ liệu liên quan tới PDOL. Mặt khác, ứng dụng sẽ thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ để xác định Hồ sơ đã sử dụng cho giao dịch. CHÚ THÍCH: Nếu quy trình xử lý VLP được cho phép bởi ứng dụng, thì Dữ liệu Lệnh GPO bắt đầu với
  17. Chỉ báo Thiết bị đầu cuối Hỗ trợ VLP, Mã Tiền Giao dịch, và Lượng được Chuẩn chi. Xem Điều 7, TCVN 11198-6. Req 3.6.9 (kiểm tra các điều kiện để lựa chọn Hồ sơ VLP): Nếu tất cả các điều sau là đúng: • bit 'kích hoạt VLP' trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b, • và các điều kiện VLP phải đạt được: - Chỉ báo Hỗ trợ Thiết bị đầu cuối VLP (byte 1 của Dữ liệu Lệnh GPO) có giá trị ‘01’; - Mã Tiền Giao dịch (byte 2 và 3 của Dữ liệu lệnh GPO) phù hợp với Mã Tiền Ứng dụng; - Lượng được Chuẩn chi (các byte 4-9 của Dữ liệu Lệnh GPO) nhỏ hơn hoặc bằng Quỹ Có sẵn VLP; - Lượng được Chuẩn chi (các byte 4-9 của Dữ liệu Lệnh GPO) nhỏ hơn hoặc bằng Hạn mức một lần Giao dịch VLP (nếu được cá thể hóa trên thẻ); - Bộ đếm lân Thử mã PIN không bằng 0; - bit 'Xác thực bên Phát hành bị lỗi' trong PTH có giá trị là 0b; - bit ‘Tiến hành Trực tuyến với lần Giao dịch Tiếp theo' trong PTH có giá trị 0b; - bit 'Lần giao dịch cuối không thành công' trong PTH có giá trị là 0b; - bit 'Ứng dụng bị khóa' trong PTH có giá trị là 0b; khi giao dịch phải sử dụng số ID Hồ sơ '7D' (Hồ sơ VLP) để xử lý giao dịch, tiếp tục với Điều 6.5.4. Mặt khác, nếu bit 'Kích hoạt Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ' trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị là 0b, thì giao dịch phải được xử lý với số ID Hồ sơ mặc định '01'. Mặt khác, ứng dụng phải thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ như mô tả trong Điều 6.5.3.2. 6.5.3.2 Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ Ứng dụng tùy chọn sử dụng PDOL để yêu cầu rằng thiết bị đầu cuối gửi dữ liệu trong Dữ liệu liên quan tới PDOL. Khi chức năng Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ được kích hoạt, ứng dụng sử dụng nội dung của Dữ liệu Lệnh GPO và các Mục Lựa chọn Hồ sơ, để lựa ra số ID Hồ sơ của Hồ sơ đã sử dụng cho giao dịch. Nếu hỗ trợ tùy chọn bên thực thi Lựa chọn Hồ sơ sử dụng Dữ liệu Thẻ, ứng dụng cũng sử dụng Đa dạng Lựa chọn Hồ sơ trong Tham số GPO x được sử dụng cho giao dịch trong Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ. Số ID Hồ sơ chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ cho Hồ sơ đã chọn. Dựa trên đầu ra của Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ, ICC có thể cũng chấm dứt quy trình xử lý lệnh và hồi đáp với một từ khóa trạng thái làm cho thiết bị đầu cuối gửi trả về Lựa chọn Ứng dụng để lựa chọn ứng dụng khác. Req 3.6.10 (Thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ): Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ phải được thực hiện như mô tả trong Điều 5, TCVN 11198-7. Req 3.6.11 (lỗi Lựa chọn Hồ sơ): Nếu tồn tại một lỗi trong Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ, thì số ID Hồ sơ phải là ‘7F’. Nếu các kết quả Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ trong khi đang chọn số ID Hồ sơ ‘7F’ thì thẻ phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh GPO và hồi đáp với SW1 SW2 = '6985' (các điều kiện sử dụng không phù hợp) 6.5.4. Hành vi Hồ sơ Số ID Hồ sơ được chọn trong khi Lựa chọn Hồ sơ chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ được sử dụng để cấu hình hành vi ứng dụng cho Quy trình Khởi tạo Ứng dụng và Phân tích Hành động Thẻ. Kiểm soát Hồ sơ cho biết rằng AFL và AIP được trả về thiết bị đầu cuối trong hồi đáp lệnh GPO (ngoài ra đang cấu hình hành vi thẻ khác cho giao dịch). Với thông tin khác xem thêm Điều 11, TCVN 11198- 7. 6.5.4.1. Tất cả Hồ Sơ Req 3.6.12 (Thực hiện Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ): Nếu kết quả quy trình xử lý Lựa chọn Hồ sơ trong lựa chọn một số ID Hồ sơ trong dải '01' đến '7E' để mà một Kiểm soát Hồ sơ x có liên quan (trong đó x là giá trị của số ID Hồ sơ được chọn cho giao dịch)
  18. có mặt, thì Kiểm soát Hồ sơ được chọn cho giao dịch phải là Kiểm soát Hồ sơ x. Nếu Kiểm soát Hồ sơ x không có mặt trong ứng dụng (trong đó x là giá trị của số ID Hồ sơ được chọn cho giao dịch), thì ứng dụng phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh GPO, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = '6985' (các điều kiện sử dụng không phù hợp). Ứng dụng có chứa tập AIP và AFL trong các Mục nhập AIP/AFL mà có thể được lựa chọn để sử dụng bên trong một Hồ sơ. Một bên phát hành có thể chỉ trả lời hỗ trợ đến sáu Mục nhập AIP/AFL. Việc này cho phép việc triển khai hỗ trợ nhiều hơn sáu Mục nhập AIP/AFL, nhưng không yêu cầu trong mọi việc triển khai. Req 3.6.13 (Số lượng tối thiểu mục nhập AIP/AFL được hỗ trợ): Tối thiểu ứng dụng phải có thể hỗ trợ đến sáu mục nhập AIP/AFL. Req 3.6.14 (Lựa chọn AIP/AFL để hồi đáp): Nếu Mục nhập AIP/AFL x có mặt, thì ứng dụng phải sử dụng AIP và AFL trong Mục nhập AIP/AFL x để sinh ra hồi đáp lệnh GPO, trong đó x là giá trị của số ID AIP/AFL trong Kiểm soát Hồ sơ cho giao dịch. Nếu Mục nhập AIP/AFL x không có mặt, thì ứng dụng phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh GPO, phải hồi đáp với một SW1 SW2 chỉ ra một lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = '6985' (điều kiện sử dụng không phù hợp). 6.5.4.2. Hồ sơ VLP (số ID Hồ sơ = ‘7D’) Req 3.6.15 (Giảm các Quỹ có sẵn VLP): Nếu số ID Hồ sơ được lựa chọn cho giao dịch là '7D' (như thế Hồ sơ VLP được sử dụng cho giao dịch), thì ứng dụng phải khấu trừ Lượng tiền, đã Chuẩn chi từ các Quỹ Có sẵn VLP. 6.5.5. Hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS Bit 'Xác thực bên Phát hành được hỗ trợ' trong AIP gửi trong hồi đáp được thiết lập là 0b để chỉ ra rằng thẻ hỗ trợ Xác thực bên Phát hành như là một phần quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai hơn là sử dụng lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE. Bit 'Xác minh Chủ thẻ được hỗ trợ' trong AIP gửi trong hồi đáp được thiết lập là 1b để chỉ ra rằng thẻ yêu cầu việc xác minh chủ thẻ được thực hiện bởi thiết bị đầu cuối. Req 3.6.16 (định dạng hồi đáp GPO): Hồi đáp lệnh GPO phải được định dạng như quy định trong EMV Quyển 3, điều 6.5.8.4 cho thẻ tương thích CCD. 6.6. Biểu đồ luồng chức năng Hình 1 biểu diễn luồng Quy trình Khởi tạo Ứng dụng.
  19. Hình 1 - Luồng Quy trình Khởi tạo Ứng dụng
  20. Hình 1 - Luồng Quy trình Khởi tạo Ứng dụng (tiếp theo)
nguon tai.lieu . vn